Kế toán kho bạc Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 9

Nợ TK 3392 – Phải thu trung gian AP

Có TK 3931/3932: TK thanh toán bù trừ LNH/TK thu hộ chi hộ LNH

Ví dụ 2: Tại KBNN tỉnh (BL) có các nghiệp vụ phát sinh sau:

1. Nhận Bảng kê nộp thuế của ngân hàng TMCP Công thương (TK chuyên thu) về khoản thu NSNN là 300.000.000 đồng (NST 100%).

2. Nhận Bảng kê nộp thuế của ngân hàng Nông nghiệp và PTNT (TK chuyên thu) về khoản thu NSNN là 200.000.000 đồng (NSTW 30%, NST 70%).

3. Nhận Bảng kê nộp thuế của ngân hàng TMCP Ngoại thương (TK chuyên thu) về khoản thu thuế xuất khẩu số tiền là 500.000.000 đồng (NSTW 100%).

4. Nhận Bảng kê nộp thuế của ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển (TK chuyên thu) về khoản thu NSNN số tiền 60.000.000 đồng (NST 20%, NSH 80%).

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.

1.2.3.2. Kế toán một số khoản thu khác

a) Kế toán thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 222 trang tài liệu này.

Tham chiếu phần D (Kế toán thu, chi chuyển giao; thu, chi chuyển nguồn) Chương II, Phụ lục VIII của Công văn 4696/KBNN-KTNN ngày 29/09/2017.

b) Kế toán thu chuyển nguồn

Kế toán kho bạc Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 9

Tham chiếu phần D, Chương II, Phụ lục VIII của Công văn 4696/KBNN-KTNN ngày 29/09/2017.

c) Kế toán thu từ quỹ dự trữ tài chính

Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (đối với NSTW), Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với NSĐP) về việc sử dụng Quỹ dự trữ tài chính để bổ sung cân đối ngân sách và Ủy nhiệm chi của cơ quan tài chính:

- Trường hợp thu từ quỹ dự trữ tài chính bằng đồng Việt Nam, ghi (GL): Nợ TK 5611 - Quỹ DTTC bằng đồng Việt Nam

Có TK 7921 - Thu từ Quỹ DTTC (TM 4751 - Thu huy động Quỹ DTTC)

- Trường hợp thu từ quỹ DTTC bằng ngoại tệ, ghi (GL):

Nợ TK 5612 - Quỹ DTTC bằng ngoại tệ (tỷ giá hạch toán)

Có TK 7921 - Thu từ Quỹ DTTC (TM 4751 - Thu huy động Quỹ DTTC, tỷ giá hạch toán)

- Căn cứ văn bản của cấp có thẩm quyền về giá trị hiện vật được quy ra đồng Việt Nam chuyển vào Quỹ DTTC và Ủy nhiệm chi của cơ quan tài chính, ghi (GL):

Nợ TK 5613 - Quỹ DTTC bằng hiện vật khác

Có TK 7921 - Thu từ Quỹ DTTC (TM 4751 - Thu huy động Quỹ DTTC)

d) Kế toán thu kết dư ngân sách

Tham chiếu phần F (Kế toán cân đối thu, chi ngân sách nhà nước) tại Chương II, Phụ lục VIII của Công văn 4696/KBNN-KTNN ngày 29/09/2017.

đ) Kế toán thu viện trợ

Tham chiếu phần E (Kế toán ghi thu, ghi chi ngân sách nhà nước) tại Chương II, Phụ lục VIII của Công văn 4696/KBNN-KTNN ngày 29/09/2017.

e)Kế toán thu chênh lệch lãi tiền gửi

Đối với các khoản lãi phát sinh trên tài khoản tạm ứng, tài khoản tiền gửi (tài khoản đặc biệt) của Chủ dự án mở tại Ngân hàng (thuộc nguồn thu của NSNN): khi kết thúc dự án, căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN của Chủ dự án, ghi (GL):

Nợ TK Nợ TK 1191, 1192, 1193, 1194, 1195, … Có TK 7111 - Thu NSNN (Mã cấp NS: 1)

Đồng thời gửi 1 liên bản sao Giấy nộp tiền vào NSNN cho Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại.

Lưu ý: Lãi tiền gửi của các đơn vị KBNN mở tài khoản tiền gửi tại các ngân hàng (Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng thương mại) không hạch toán vào thu NSNN, mà hạch toán vào tài khoản tiền gửi của chính đơn vị KBNN đó.

f) Kế toán xử lý tiền thừa không rõ nguyên nhân chờ xử lý

Căn cứ văn bản xử lý của Giám đốc các đơn vị KBNN về việc xử lý chuyển số tiền thừa không rõ nguyên nhân vào thu NSNN, kế toán lập Phiếu chuyển khoản, ghi (GL):

Nợ TK 3199 - Các tài sản thừa khác chờ xử lý Có TK 7111 - Thu NSNN (Mã cấp NS: 1)

1.2.3.3. Kế toán thu NSNN theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền

Căn cứ chứng từ ghi rõ nội dung nộp thu NSNN theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền (kiểm toán nhà nước, thanh tra tài chính, thanh tra chính phủ, cơ quan có thẩm quyền khác):

a) Trong năm ngân sách

- Đối với Giấy nộp tiền vào NSNN, Uỷ nhiệm chi, …

+ Tại Chương trình TABMIS, ghi (GL):

Nợ TK 1112, 1191, 1192, 1193, 1194, 1195,..,TK3751,…

Có TK 3521, 3522, 3523, 3529

+ Tại Chương trình TCS-TT, ghi:

Nợ TK 3521, 3522, 3523, 3529 Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên giao diện sang Chương trình TABMIS - GL: Nợ TK 3521, 3522, 3523, 3529

Có TK 7111 - Thu NSNN

- Đối với Giấy rút dự toán ngân sách, Giấy rút vốn đầu tư (khoản chi không có cam kết chi), … :

+ Tại Chương trình TABMIS, ghi (GL):

Nợ TK 1513, 8113, 8116, …

Có TK 3521, 3522, 3523, 3529

+ Tại Chương trình TCS-TT, ghi:

Nợ TK 3521, 3522, 3523, 3529 Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên giao diện sang Chương trình TABMIS-GL: Nợ TK 3521, 3522, 3523, 3529

Có TK 7111 - Thu NSNN

b) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán

- Đối với Giấy nộp tiền vào NSNN, Uỷ nhiệm chi,…nộp thu NSNN theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền: Thực hiện tương tự như điểm a, tiết 1.1.3.1 nêu trên.

- Đối với Giấy rút dự toán ngân sách, Giấy rút vốn đầu tư (khoản chi không có cam kết chi), …:

+ Tại kỳ năm trước, ghi (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước): Nợ TK 8113, 8123, 8211, …

Có TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN

+ Tại kỳ năm nay, ghi (GL):

Nợ TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN Có TK 3521, 3522, 3523, 3529

Đồng thời ghi (chương trình TCS-TT, ngày hiện tại): Nợ TK 3521, 3522, 3523, 3529

Có TK 7111 - Thu NSNN

Bút toán trên giao diện sang Chương trình TABMIS - GL: Nợ TK 3521, 3522, 3523, 3529

Có TK 7111 - Thu NSNN

1.2.3.4. Kế toán thu hồi các khoản chi NSNN sau ngày 15/11 năm sau

Tham chiếu phần C (Kế toán chi NSNN), Chương II, Phụ lục VIII của Công văn 4696/KBNN-KTNN ngày 29/09/2017.

1.2.3.5. Kế toán các khoản tạm thu chưa đưa vào cân đối ngân sách

a) Các khoản tạm thu thuế của các đơn vị, các tổ chức, cá nhân theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Trong quá trình sản xuất, kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ thu nộp NSNN, một số đơn vị, doanh nghiệp có nghĩa vụ tạm ứng cho ngân sách số thuế phải nộp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, xử lý như sau:

- Tạm ứng thu NSNN

+ Căn cứ Giấy nộp tiền vào NSNN, ghi (GL):

Nợ TK 1153, 1154, 1155, 1156,...

Có TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách (Chương 160, 560, 760 tương ứng, mục 0001)

+ Trường hợp thu hộ KBNN khác, ghi (GL): Nợ TK 1153, 1154, 1155, 1156, …

Có TK 3999 - Phải trả khác

Đồng thời lập Lệnh chuyển Có chuyển tiền về KBNN khác và ghi (GL): Nợ TK 3999 - Phải trả khác

Có TK 3853, 3863 - Liên kho bạc đi - (LCC)

+ Tại KBNN được thu hộ khoản tạm ứng thu NSNN: căn cứ Lệnh thanh toán đến, ghi (GL):

Nợ TK 3856, 3866 - Liên kho bạc đến - (LCC)

Có TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách (Chương 160, 560, 760 tương ứng, mục 0001)

- Chuyển số tạm thu NSNN vào thu NSNN

Căn cứ Giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN của người nộp tiền hoặc cơ quan thu, ghi (GL):

Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách (Chương 160, 560, 760 tương ứng, mục 0001)

Có TK 7111 (Chi tiết theo MLNSNN)

b) Kế toán tạm ứng Quỹ dự trữ tài chính

- Tạm ứng Quỹ dự trữ tài chính để bù đắp thiếu hụt tạm thời cho NSNN (theo quy định tại Điều 58 - Luật NSNN năm 2015):

(1) Tạm ứng quỹ dự trữ tài chính bằng đồng Việt Nam:

+ Căn cứ văn bản của cấp có thẩm quyền về tạm ứng quỹ dự trữ tài chính và Ủy nhiệm chi của cơ quan tài chính, ghi (GL):

Nợ TK 5611 - Quỹ DTTC bằng VNĐ

Có TK 5616 - Nguồn ứng từ quỹ DTTC bằng VNĐ Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 1353 - Phải thu quỹ DTTC bằng VNĐ

Có TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối NSNN (Mục 0005 - Vay quỹ

DTTC)

+ Căn cứ văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc hoàn trả tạm ứng quỹ dự trữ tài chính, lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5616 - Nguồn ứng từ quỹ DTTC bằng VNĐ Có TK 5611 - Quỹ DTTC bằng VNĐ

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối NSNN (Mục 0005 - Vay quỹ DTTC)

Có TK 1353 - Phải thu quỹ DTTC bằng VNĐ

(2) Tạm ứng quỹ dự trữ tài chính bằng ngoại tệ (trường hợp có phát sinh):

+ Căn cứ văn bản của cấp có thẩm quyền về tạm ứng quỹ dự trữ tài chính bằng ngoại tệ và Ủy nhiệm chi của cơ quan tài chính, ghi (GL):

Nợ TK 5612 - Quỹ DTTC bằng ngoại tệ (tỷ giá hạch toán)

Có TK 5617 - Nguồn ứng từ quỹ DTTC bằng ngoại tệ (tỷ giá hạch

toán)


Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 1354 - Phải thu quỹ DTTC bằng ngoại tệ (tỷ giá hạch toán)

Có TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối NSNN (Mục 0005 - Vay quỹ

DTTC, tỷ giá hạch toán)

+ Căn cứ văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc hoàn trả tạm ứng quỹ dự trữ tài chính bằng ngoại tệ, lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5617 - Nguồn ứng từ quỹ DTTC bằng ngoại tệ (tỷ giá hạch toán) Có TK 5612 - Quỹ DTTC bằng ngoại tệ (tỷ giá hạch toán)

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối NSNN (Mục 0005 - Vay quỹ DTTC, số nguyên tệ quy ra VNĐ tại thời điểm tạm ứng quỹ DTTC)

Nợ TK 5422 - Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại khoản nợ bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá hạch toán tăng)

Có TK 1354 - Phải thu quỹ DTTC bằng ngoại tệ (tỷ giá hạch toán) Hoặc (GL):

Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối NSNN (Mục 0005 - Vay quỹ DTTC, số nguyên tệ quy ra VNĐ tại thời điểm tạm ứng quỹ DTTC)

Có TK 5422 - Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại khoản nợ bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá hạch toán giảm)

Có TK 1354 - Phải thu quỹ DTTC bằng ngoại tệ (tỷ giá hạch toán)

(3) Tạm ứng quỹ dự trữ tài chính bằng hiện vật khác:

+ Căn cứ văn bản của cấp có thẩm quyền về tạm ứng quỹ dự trữ tài chính bằng hiện vật khác và Ủy nhiệm chi của cơ quan tài chính, ghi (GL):

Nợ TK 5613 - Quỹ DTTC bằng hiện vật khác

Có TK 5618 - Nguồn ứng từ quỹ DTTC bằng hiện vật khác Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 1353 - Phải thu quỹ DTTC bằng VNĐ

Có TK 7112 - Tạm thu ngoài CĐ NSNN (Mục 0005 - Vay quỹ DTTC)

+ Căn cứ văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc hoàn trả tạm ứng quỹ dự trữ tài chính, lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 5618 - Nguồn ứng từ quỹ DTTC bằng hiện vật khác Có TK 5613 - Quỹ DTTC bằng hiện vật khác

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối NSNN (Mục 0005 - Vay quỹ DTTC) Có TK 1353 - Phải thu quỹ DTTC bằng VNĐ

- Tạm ứng Quỹ dự trữ tài chính cho các đơn vị khác

+ Căn cứ văn bản của cấp có thẩm quyền về tạm ứng quỹ dự trữ tài chính và Uỷ nhiệm chi của cơ quan tài chính, ghi (AP):

Nợ TK 1353 - Phải thu quỹ DTTC bằng VNĐ Có TK 3392 – Phải trả trung gian - AP

Áp thanh toán:

Nợ TK 3392 – Phải trả trung gian - AP Có TK 3931, 3932,…

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 5611 - Quỹ DTTC bằng VNĐ

Có TK 5616 - Nguồn ứng từ quỹ DTTC bằng VNĐ

+ Căn cứ Giấy báo có về việc hoàn trả tạm ứng quỹ dự trữ tài chính, ghi (GL): Nợ TK 1191, 1192, 1193, 1194, 1195, …

Có TK 1353 - Phải thu quỹ DTTC bằng VNĐ

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 5616 - Nguồn ứng từ quỹ DTTC bằng VNĐ Có TK 5611 - Quỹ DTTC bằng VNĐ

c) Xử lý các khoản tạm thu NSNN sau ngày 31/01 năm sau

Sau ngày 31/01 năm sau, căn cứ Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của cơ quan Tài chính chuyển số tạm thu ngoài cân đối ngân sách từ kỳ năm trước sang kỳ năm nay, ghi (GL):

- Tại kỳ năm trước (ngày hiệu lực 31/12):

Nợ TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách Có TK 1399 - Phải thu trung gian khác

- Tại kỳ năm nay:

Nợ TK 1399 - Phải thu trung gian khác

Có TK 7112 - Tạm thu ngoài cân đối ngân sách

Ví dụ 3: Tại KBNN tỉnh (BL) có các nghiệp vụ phát sinh sau:

1. Nhận quyết định của Giám đốc KBNN tỉnh xử lý số tiền thừa chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý ghi thu NST số tiền là 120.000.000 đồng.

2. Nhận quyết định của cơ quan có thẩm quyền thu hồi khoản thực chi NST năm trước đã quyết toán bằng chuyển khoản qua tài khoản tiền gửi dự toán số tiền là

45.000.000 đồng.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.

1.2.4. Kế toán hoàn trả các khoản thu NSNN

1.2.4.1. Kế toán hoàn trả các khoản thu NSNN (trừ thuế GTGT, thuế TNCN)

a) Trong năm ngân sách

- Căn cứ Lệnh hoàn trả các khoản thu NSNN, kế toán xử lý:

(1) Đối với khoản thu NSNN do cơ quan thu quản lý đã hạch toán thu NSNN tại Chương trình TCS-TT, ghi (TCS-TT):

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN

+ Đối với khoản thu NSNN không do cơ quan thu quản lý hoặc không hạch toán tại Chương trình TCS-TT, kế toán tính chi tiết các khoản thu NSNN trước đó đã phân chia cho các cấp NS để ghi giảm thu NSNN cho từng cấp NS tương ứng (GL):

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN

+ Đối với khoản hoàn trả hộ KBNN khác, ghi (GL):

Nợ TK 1393 - Phải thu trung gian hoàn trả hộ KBNN khác Có TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN

(2) Sau đó hoàn trả cho người nộp tiền:

+ Trường hợp người nộp thuế nhận tiền mặt hoặc có tài khoản tại Ngân hàng, ghi (AP):

Nợ TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN Có TK TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Và áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1191, 1192, 1193, 1194, 1195,…

+ Trường hợp người nộp thuế mở tài khoản tiền gửi tại các đơn vị KBNN, ghi (GL):

Nợ TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN Có TK 3751 - TG của các tổ chức, cá nhân Có TK 3853, 3863 - LKB đi ( (LCC))

(3) Đối với khoản hoàn trả hộ KBNN khác, sau khi thanh toán cho người nộp thuế, kế toán thực hiện báo Nợ về KBNN khác, ghi (GL):

Nợ TK 3852, 3862 - LKB đi (LCN)

Có TK 1393 - Phải thu trung gian hoàn trả hộ KBNN khác

- Căn cứ Lệnh chuyển Nợ kiêm chứng từ phục hồi với nội dung hoàn trả hộ thu NSNN từ KBNN khác chuyển về, TABMIS - LKB giao diện vào TCS bút toán sau:

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 3855, 3865 - LKB đến (LCN)

b) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách

- Căn cứ Lệnh hoàn trả các khoản thu NSNN, kế toán xử lý:

(1) Đối với khoản thu NSNN do CQ thu QL đã hạch toán thu NSNN tại Chương trình TCS-TT, kế toán chọn niên độ “Năm trước” và ghi (TCS-TT, ngày hiện tại):

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN

+ Đối với khoản thu NSNN không do cơ quan thu quản lý hoặc không hạch toán tại Chương trình TCS-TT (năm trước), kế toán tính chi tiết các khoản thu NSNN trước đó đã phân chia cho các cấp ngân sách để ghi giảm thu NSNN cho từng cấp ngân sách tương ứng tại kỳ năm trước (GL, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN

+ Đối với khoản hoàn trả hộ KBNN khác, ghi (GL, ngày hiện tại): Nợ TK 1393 - Phải thu trung gian hoàn trả hộ KBNN khác

Có TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN

(2) Đồng thời thanh toán cho người nộp thuế:

+ Trường hợp người nộp thuế nhận tiền mặt hoặc có TKTG tại Ngân hàng, ghi (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Và áp thanh toán (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1191, 1192, 1193, 1194, 1195,…

+ Trường hợp người nộp thuế mở tài khoản tiền gửi tại KBNN hoặc đơn vị KBNN khác, ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN Có TK 3751 - TG của các tổ chức, cá nhân Có TK 3853, 3863 - LKB đi - (LCC)

(3) Đối với khoản hoàn trả hộ KBNN khác, sau khi thanh toán cho người nộp thuế, kế toán thực hiện báo Nợ về KBNN khác, ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3852, 3862 - LKB đi (LCN)

Xem tất cả 222 trang.

Ngày đăng: 06/10/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí