Những Vấn Đề Chung Về Kế Toán Chi Nsnn

Có TK 1393 - Phải thu trung gian hoàn trả hộ KBNN khác

(Trên Lệnh chuyển Nợ ghi rõ nội dung “Hoàn trả khoản thu NSNN thuộc niên độ năm trước”).

- Căn cứ Lệnh chuyển Nợ kiêm chứng từ phục hồi với nội dung hoàn trả hộ thu NSNN từ KBNN khác chuyển về, tại TABMIS LKB, kế toán chọn Phân hệ đích là TCS và niên độ năm trước, bút toán giao diện sang TABMIS-GL và TCS tương ứng:

+ Tại kỳ hiện tại, ghi (GL):

Nợ TK 1399 - Phải thu trung gian khác

Có TK 3855, 3865 - LKB đến (LCN)

+ Tại chương trình TCS (ngày hiện tại, niên độ năm trước): Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 1399 - Phải thu trung gian khác

Bút toán giao diện sang phân hệ TABMIS-GL kỳ 13 năm trước và ngày hiệu lực 31/12 tương ứng.

c) Sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách:

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 222 trang tài liệu này.

- Căn cứ Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN, kế toán xử lý:

+ Trường hợp hoàn trả bằng tiền mặt, hoặc chuyển trả vào tài khoản của người nộp tiền mở tại ngân hàng ngân hàng, ghi (TCS):

Kế toán kho bạc Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 10

Nợ TK 8951 - Chi NS theo QĐ của cấp có thẩm quyền (chi tiết mục 7650) Có TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN

Trên AP:

Nợ TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN Có TK 3392 – Phải trả trung gian AP

Đồng thời (AP)

Nợ TK 3392 – Phải trả trung gian AP

Có TK 1191, 1192, 1193, 1194, 1195, …

+ Trường hợp người nộp thuế mở tài khoản tiền gửi tại các đơn vị KBNN, ghi (TCS):

Nợ TK 8951 - Chi NS theo QĐ của cấp có thẩm quyền (chi tiết mục 7650) Có TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN

Đồng thời trên GL

Nợ TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN Có TK 3751 - TG của các tổ chức, cá nhân Có TK 3853, 3863

+ Trường hợp hoàn trả hộ KBNN khác, ghi (GL):

Nợ TK 1393 - Phải thu trung gian hoàn trả hộ KBNN khác

Có TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN Đồng thời thanh toán cho người nộp thuế:

Trường hợp người nộp thuế nhận tiền mặt hoặc có TKTG tại Ngân hàng, ghi (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Và áp thanh toán (AP, ngày hiện tại):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1191, 1192, 1193, 1194, 1195, …

Trường hợp người nộp thuế mở tài khoản tiền gửi tại KBNN hoặc đơn vị KBNN khác, ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN Có TK 3751 - TG của các tổ chức, cá nhân Có TK 3853, 3863 - LKB đi - (LCC)

Sau khi thanh toán cho người nộp thuế, kế toán thực hiện báo Nợ về KBNN khác, ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3852, 3862 - LKB đi (LCN)

Có TK 1393 - Phải thu trung gian hoàn trả hộ KBNN khác

(Phần thông tin LKB, phân đoạn mã cấp NS của TK 8951: nhập mã cấp NS 0)

- Căn cứ Lệnh chuyển Nợ kiêm chứng từ phục hồi với nội dung hoàn trả hộ thu NSNN từ KBNN khác chuyển về, tại TABMIS - LKB giao diện vào TCS bút toán sau:

Nợ TK 8951 - Chi NS theo quyết định của cấp có thẩm quyền Có TK 3855, 3865

(Kế toán hoàn thiện trên TCS TK 8951 theo tỷ lệ điều tiết tương ứng)

Ví dụ 4: Tại KBNN tỉnh (BL) có các nghiệp vụ phát sinh sau:

1. Nhận được lệnh hoàn trả khoản thu NSNN sai chế độ cho DN (T) bằng tiền mặt số tiền 10.000.000 đồng (NSTW 20%, NST 80%).

2. Nhận được lệnh hoàn trả khoản thu thuế TNDN thừa cho Cty (H) bằng chuyển khoản qua ngân hàng Đông Á (TTLNH) số tiền là 100.000.000 đồng (NSTW 30%, NST 70%).

3. Nhận được lệnh hoàn trả hộ khoản thuế KBNN tỉnh (CT) đã thu cho Cty Cổ phần (K) bằng tiền mặt số tiền là 200.000.000 đồng.

4. KBNN tỉnh lập Lệnh chuyển Nợ về KBNN tỉnh (CT) kết chuyển số đã hoàn trả hộ thuế cho KBNN tỉnh (CT) là 200.000.000 đồng.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.

1.2.4.2. Kế toán hoàn trả thuế TNCN

a) Trong năm ngân sách và trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách

- Hạch toán tương tự như nội dung các mục nêu trên nhưng không thực hiện báo Nợ KBNN khác phần hoàn trả hộ.

Lưu ý:

Trường hợp tại thời điểm hoàn trả thuế cho đối tượng nộp thuế, mục TNCN tại KBNN hoàn trả thu NSNN không đủ để ghi giảm thu NSNN (không đủ để ghi Nợ TK 7111), kế toán xử lý:

+ Ghi giảm thu NSNN bằng đúng số KBNN đã hạch toán thu NSNN mục thuế TNCN.

+ Phần chênh lệch giữa số phải hoàn trả và số đã ghi giảm thu NSNN được ghi vào tài khoản 8951 - Chi NS theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

b) Sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách Hạch toán tương tự như nội dung nêu trên.

1.2.4.3. Kế toán hoàn thuế giá trị gia tăng

a) Kế toán hoàn thuế giá trị gia tăng

Căn cứ Lệnh hoàn trả thu NSNN kèm Quyết định hoàn thuế do Cục Thuế gửi đến, kế toán xử lý:

(1) Trong năm ngân sách: Thực hiện tại kỳ hiện tại

- Trường hợp hoàn trả cho đối tượng nộp thuế mở tài khoản tại Ngân hàng hoặc hoàn trả bằng tiền mặt, ghi (AP):

Nợ TK 8993 - Chi hoàn thuế GTGT không kiểm soát dự toán Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Đồng thời áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Có TK 1112, 1132, 3931

- Trường hợp hoàn trả cho đối tượng nộp thuế mở tài khoản tiền gửi tại KBNN (nơi KBNN hoàn trả hoặc KBNN khác), ghi (GL):

Nợ TK 8993 - Chi hoàn thuế GTGT không kiểm soát dự toán Có TK 3751, 3853, 3863

(2) Trong thời gian chỉnh lý quyết toán

- Trường hợp hoàn trả cho đối tượng nộp thuế mở tài khoản tại Ngân hàng hoặc hoàn trả bằng tiền mặt, kế toán ghi (AP, kỳ 12 và ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 8993 - Chi hoàn thuế GTGT không kiểm soát dự toán Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Đồng thời áp thanh toán (AP kỳ năm nay):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP Có TK 1112, 1132, 3931

- Trường hợp hoàn trả cho đối tượng nộp thuế mở tài khoản tiền gửi tại KBNN (nơi KBNN hoàn trả hoặc KBNN khác), kế toán ghi (GL, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 8993- Chi hoàn thuế GTGT không kiểm soát dự toán Có TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN

Đồng thời ghi (GL, kỳ năm nay):

Nợ TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN Có TK 3751, 3853, 3863

b) Kế toán thu hồi hoàn thuế GTGT

- Căn cứ chứng từ nộp trả, Lệnh chuyển có về số thuế GTGT hoàn trả thừa, ghi (TCS, kỳ hiện tại):

Nợ TK 1112, 1132, 3931, 3856, 3866

Có TK 8993- Chi hoàn thuế GTGT không kiểm soát dự toán

Bút toán trên giao diện sang TABMIS – GL (Kế toán trưởng khai ánh xạ trên TCS TK 8993 với TK trung gian 3397):

Nợ TK 1112, 1132, 3931, 3856, 3866

Có TK 3397 - Phải trả trung gian thu hồi hoàn thuế GTGT Đồng thời, ghi (GL, kỳ hiện tại):

Nợ TK 3397 - Phải trả trung gian thu hồi hoàn thuế GTGT

Có TK 8993- Chi hoàn thuế GTGT không kiểm soát dự toán

Lưu ý:

Trường hợp tại thời điểm hạch toán, nếu phát sinh trường hợp số tiền thu hồi tiền hoàn thuế GTGT hoàn trả thừa lớn hơn (>) số dư Nợ tài khoản 8993 (nếu có), kế toán hạch toán số tiền thu hồi hoàn vào tài khoản 3999 - Phải trả khác (chi tiết thu hồi hoàn thuế GTGT). Khi tài khoản 8993 có đủ số dư Nợ thì điều chỉnh chuyển từ tài khoản 3999 về ghi Có tài khoản 8993 tương ứng.

- Trường hợp thu hồi hoàn thuế GTGT theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền Căn cứ chứng từ nộp trả, Lệnh chuyển có ghi rõ nội dung thu hồi hoàn thuế GTGT

theo kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền (Kiểm toán nhà nước, Thanh tra tài chính,

Thanh tra chính phủ hoặc cơ quan có thẩm quyền khác), kế toán xử lý:

+ Tại Chương trình TABMIS, ghi (GL, ngày hiện tại): Nợ TK 1112, 1132, 3931, 3856, 3866

Có TK 3521, 3522, 3523, 3529

+ Tại Chương trình TCS-TT, ghi (ngày hiện tại): Nợ TK 3521, 3522, 3523, 3529

Có TK 8993 - Chi hoàn thuế GTGT không kiểm soát dự toán Bút toán trên giao diện sang Chương trình TABMIS - GL:

Nợ TK 3521, 3522, 3523, 3529

Có TK 3397 - Phải trả trung gian thu hồi hoàn thuế GTGT

+ Tại Chương trình TABMIS, đồng thời ghi (GL, ngày hiện tại): Nợ TK 3397 - Phải trả trung gian thu hồi hoàn thuế GTGT

Có TK 8993 - Chi hoàn thuế GTGT không kiểm soát dự toán

Ví dụ 5: Tại KBNN tỉnh có các nghiệp vụ phát sinh sau:

1. Nhận Lệnh thanh toán đến của ngân hàng TMCP ngoại thương (TTĐTSP): Cty

(L) nộp thuế GTGT số tiền là 100.000.000 đồng (NSTW 30%, NST 70%).

2. Nhận được Lệnh hoàn trả thuế GTGT cho DNTN (X) bằng chuyển khoản qua ngân hàng Kiên Long (TTLNH) số tiền là 150.000.000 đồng.

3. Nhận được Lệnh hoàn trả thuế GTGT cho Cty Cổ phần (K) bằng tiền mặt số tiền là 15.000.000 đồng.

4. Nhận được Lệnh hoàn trả thuế GTGT cho công ty (T) bằng chuyển khoản qua tài khoản tiền gửi của công ty tại KBNN số tiền là 30.000.000 đồng.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.

1.2.4.4. Kế toán hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN Nguyên tắc:

- Việc bù trừ giữa các khoản thu NSNN được thực hiện đối với các khoản thuế được hoàn và các khoản thuế phải nộp giữa các sắc thuế khác nhau của cùng một đối tượng; việc bù trừ có thể được thực hiện trên cùng địa bàn hoặc giữa các địa bàn khác nhau.

- Cơ quan thu lập Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN gửi KBNN nơi hoàn thuế và thông báo cho người nộp thuế biết.

- KBNN nhận Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN:

+ Thực hiện hạch toán hoàn trả thuế (đối với số tiền được hoàn trả).

+ Báo Nợ cho KBNN được hoàn trả hộ số thuế đã hoàn trả hộ.

+ Hoàn trả tiền cho người nộp tiền (nếu khoản thuế được hoàn lớn hơn khoản thuế phải nộp).

+ Báo Có số tiền phải nộp thu NSNN cho KBNN thu nợ thuế.

- Tại KBNN nơi người nộp thuế còn nợ nghĩa vụ thuế: hạch toán thu NSNN theo Lệnh chuyển Có kiêm chứng từ phục hồi.

a) Trường hợp hoàn trả thuế và thu nợ thuế thực hiện tại 1 đơn vị KBNN

(1) Hạch toán hoàn trả thuế

Căn cứ số tiền được hoàn trả trên Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN của cơ quan thu, kế toán thực hiện:

- Trong năm ngân sách, ghi (TCS-TT): Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế

- Trong thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách, kế toán chọn niên độ “Năm trước” và ghi (TCS-TT, ngày hiện tại):

Nợ TK 7111 - Thu NSNN

Có TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN

Đồng thời (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN

Có TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế

- Trường hợp đã quyết toán ngân sách, ghi (GL, ngày hiện tại):

Nợ TK 8951 - Chi NS theo quyết định của cấp có thẩm quyền

Có TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế

(2) Hạch toán hoàn trả thuế giá trị gia tăng

Căn cứ số tiền hoàn thuế giá trị gia tăng trên Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN của Cục Thuế , kế toán ghi (GL):

- Trong năm ngân sách:

Kế toán ghi (GL, kỳ hiện tại):

Nợ TK 8993 - Chi hoàn thuế GTGT không kiểm soát dự toán

Có TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế

- Trong thời gian chỉnh lý hoàn trả cho các Quyết định hoàn thuế của năm trước,

kế toán ghi (GL, kỳ 13, ngày hiệu lực 31/12 năm trước):

Nợ TK 8993- Chi hoàn thuế GTGT không kiểm soát dự toán Có TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN

Đồng thời ghi (GL, ngày hạch toán hiện tại):

Nợ TK 3391 - Phải trả trung gian về thu NSNN

Có TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế

(3) Hạch toán thu nợ thuế

Căn cứ số tiền phải nộp thu NSNN trên Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN của cơ quan thu, ghi (TCS-TT):

Nợ TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải, phải trả về thuế Có TK 7111, 3591, 3941, 3942, 3943, ...

Đối với trường hợp hoàn thuế GTGT, căn cứ số tiền phải nộp thu NSNN trên Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN của cơ quan thu, ghi (GL):

Nợ TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải, phải trả về thuế Có TK 7111, 3591, 3941, 3942, 3943, ...

(Thực hiện điều tiết thủ công trường hợp ghi thu NSNN)

(4) Hạch toán số chênh lệch trả cho đối tượng nộp

Căn cứ số tiền chênh lệch còn lại được hoàn trả trên Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN, kế toán thực hiện:

- Trường hợp hoàn trả bằng tiền mặt, chuyển vào tài khoản của người nộp thuế mở tại ngân hàng, ghi (AP):

Nợ TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Đồng thời (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112, 1132, 3931, 1191, 1192, …

- Trường hợp hoàn trả vào tài khoản của người nộp thuế mở tại Kho bạc (GL): Nợ TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế

Có TK 3751 - Tiền gửi của các tổ chức khác

b) Trường hợp hoàn trả thuế và thu nợ thuế thực hiện tại 2 đơn vị KBNN

(1) Tại KBNN thực hiện hoàn trả thuế

Căn cứ Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN của cơ quan thu, kế toán thực hiện:

- Hạch toán hoàn trả phần thuế thuộc phần Kho bạc phải hoàn trả, hoàn trả thuế GTGT, chuyển trả người nộp thuế phần chênh lệch còn lại, tương tự như điểm 2.4.1 nêu trên.

- Hoàn trả hộ KBNN khác, ghi (GL):

Nợ TK 1393 - Phải thu trung gian về hoàn trả thuế hộ KBNN khác Có TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế

Sau khi thanh toán cho người nộp thuế, kế toán thực hiện báo Nợ về KBNN khác, ghi (GL):

Nợ TK 3852, 3862 - LKB đi (LCN)

Có TK 1393 - Phải thu trung gian hoàn trả hộ KBNN khác

(Trường hợp hoàn trả khoản thu sau thời gian chỉnh lý quyết toán, phần thông tin LKB, phân đoạn mã cấp NS của TK 8951: nhập mã cấp NS 0)

- Chuyển số phải nộp thu NSNN về KBNN khác, ghi (GL):

Nợ TK 3961 - Khấu trừ các khoản phải thu, phải trả về thuế Có TK 3853, 3863

(Trên LCC phải ghi rõ nội dung khoản thu theo MLNSNN, mã số thuế, ...).

(2) Tại KBNN thực hiện thu nợ thuế

Căn cứ Lệnh chuyển Có từ KBNN khác về số thu NSNN do KBNN thực hiện hoàn trả thuế chuyển đến, tại TABMIS -LKB giao diện sang TCS-TT:

Nợ TK 3856, 3866 (LCC)

Có TK 7111 - Thu NSNN

(3) Tại KBNN được hoàn trả hộ

Tham chiếu tiết 2.1 khoản 2 mục II phần A chương II Phụ lục VIII Công văn 4696/KBNN-KTNN ngày 29/09/2017.

2. Kế toán chi ngân sách nhà nước

2.1. Những vấn đề chung về kế toán chi NSNN

2.1.1. Nội dung và phương thức chi NSNN

2.1.1.1. Nội dung các khoản chi NSNN

- Chi thường xuyên

- Chi đầu tư phát triển

- Chi cho vay, trả nợ và các khoản chi khác của NSNN.

2.1.1.2. Phương thức và thủ tục chi NSNN

Phương thức chi và cấp phát ngân sách gồm có chi ngân sách bằng dự toán kinh phí, chi ngân sách bằng lệnh chi tiền, ghi thu – ghi chi ngân sách.

2.1.2. Nguyên tắc kế toán chi NSNN

2.1.2.1. Kết hợp các đoạn mã

- Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách

Tài khoản chi NSNN phải kết hợp với mã đơn vị có quan hệ với ngân sách (ĐVQHNS) của đơn vị thụ hưởng; đối với chi thường xuyên là mã ĐVQHNS của đơn vị sử dụng NSNN; chi ĐTPT, chi khác là mã ĐVQHNS của đơn vị sử dụng NSNN hoặc mã dự án; đối với chi đầu tư XDCB là mã dự án, công trình.

- Mã địa bàn hành chính

Trong hạch toán chi NSNN sử dụng mã địa bàn sở tại (tỉnh, thành phố, thị xã, huyện) nơi phát sinh khoản chi đó:

- Chi bằng hình thức rút dự toán:

+ Chi NSNN tại KBNN tỉnh hạch toán mã địa bàn tỉnh, thành phố tương ứng.

+ Chi NSNN tại KBNN huyện, Phòng Giao dịch hạch toán mã địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố tương ứng, riêng chi NSNN xã hạch toán mã địa bàn phường, xã, thị trấn tương ứng.

+ Riêng chi NSNN tại Sở Giao dịch KBNN hạch toán mã địa bàn trung ương.

- Chi NSNN bằng Lệnh chi tiền hạch toán mã địa bàn sở tại (tỉnh, thành phố; quận, huyện, thị xã, thành phố) nơi phát sinh khoản chi đó; chi NS xã bằng LCT hạch toán mã địa bàn xã, phường, thị trấn tương ứng.

- Nguyên tắc kết hợp TK chi và mục chi tương ứng

Hạch toán chi NSNN phải đảm bảo việc kết hợp tài khoản chi và mục chi phù hợp, theo nguyên tắc sau:

+ Chi thường xuyên trong năm theo dự toán được giao:

Xem tất cả 222 trang.

Ngày đăng: 06/10/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí