Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
<2> Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632: Giá vốn hàng bán
<3> Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 642: Chi phí QLDN.
<4> Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 821: Chi phí thuế TNDN
<5> Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối.
<6> Tính và kết chuyển số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ, (nếu có) ghi:
Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
- Hình thức đánh giá:
+ Bài tập: Trả lời câu hỏi, Bài tập tính toán và định khoản kế toán
+ Kiểm tra: Viết, câu hỏi trắc nghiệm
- Yêu cầu đánh giá:
+ Xác định và phân biệt được doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu thuần, các loại chi phí…
+ Tính được lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế và thuế TNDN phải nộp
+ Định khoản được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ghi nhớ
- Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; điêu kiện ghi nhận doanh thu.
- Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
- Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết qua rkinh doanh
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 7
I/ CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Trình bày khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịchvụ: Nêu các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Để ghi nhận doanh thu bán hàng và cung câó dịch vụ, kế toán sử dụng những tài khoản nào? TRình bày nội dung và kết cấu cảu tài khoản đó.
3.Trình bày nội dung chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp? Trình bày nội dung, kết cấu của TK 641; 642?
4. TRình bày nội dung. Kết cấu của TK 911 – xác định kết quả kinh doanh?
II/ BÀI TẬP
Bài tập 1: Tại công ty du lịch Lửa Việtcó bộ phận kinh doanh huớng dẫn du lịch và bộ phận kinh doanh vận tải du lịch trong kỳ có các tài liệu đuợc kế toán tập hợp như sau:
Tài liệu1: Số dư đầu kỳ của 1 số tài khoản :
- Tài khoản 111: 200.000.000 đồng.
- Tài khoản 112 : 100.000.000 đồng.
- Tài khoản 131 : 120.000.000 đồng.
Tài liệu2 : Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ :
1. Nhập kho một công cụ, dụng cụ trị giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 2.000.000đ, thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển 210.000đ, doanh nghiệp chi hộ cho người bán bằng tiền mặt.
2.Nhận ứng trước của khách 60.000.000 đồng bằng tiền gửi ngân hàng để tổ chức một chuyến du lịch trọn gói trị giá 120.000.000 đồng, thuế GTGT là 10%.
3. Đã trả bằng tiền gửi ngân hàng cho các hoá đơn ăn, nghỉ là 39.000.000 đồng
,thuế GTGT 10%. Chi tiền mua vé tham quan thắng cảnh là 1.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
4. Chi phí nhiên liệu cho xe chở khách là 8.600.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT thanh toán bằng tiền mặt.
5. Chi tiền mặt trả hoa hồng môi giới cho chuyến du lịch 1.000.000 đồng, cho công tác phí của nhân viên đội xe là 2.000.000 đồng, nhân viên huớng dẫn du lịch là 3.000.000 đồng. Xuất kho hàng hoá để tặng hàng lưu niệm cho khách hàng trị giá 200.000 đồng.
6.Tiền lương phải trả trong tháng cho nhân viên bộ phận kinh doanh huớng dẫn du lịch là 8.000.000 đồng, bộ phận kinh doanh vận tải di lịch là 5.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 15.000.000 đồng.
7.Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỉ lệ quy định tính vào chi phí có liên quan kể cả phần trừ lương cán bộ công nhân .
8. Chi tiền quảng cáo cho công ty là 3.300.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT thanh toán bằng chuyển khoản và phân bổ trong 3 tháng.
9. Khấu hao xe khách là 4.000.000 đồng, cho các tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp là 4.650.000 đồng.
10.Trích trứơc chi phí hao mòn vỏ ruột xe là 3.000.000 đồng.
11.Tiền điên, tiền nước, tiền điên thoại, fax sử dụng ở bộ phận quản lý thanh toán bằng tiền mặt giá chưa thuế 1.500.000, thuế GTGT 10%. Chi phí tiếp khách thanh toán bằng tiền mặt là 5.000.000 đồng.
12. Đã thực hiện xong chuyến du lịch, khách hàng trả hết số tiền còn lại bằng tiền gửi ngân hàng. Trong đó, doanh thu chưa thuế của hướng dẫn du lịch là
85.000.000 đồng, của vận tải là 35.000.000 đồng , thuế GTGT 10%.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ của từng hoạt động .
Bài tập 2: Tại khách sạn Hương Sen có 4 dịch vụ như sau: Dịch vụ cho thuê phòng, dịch vụ karaoke, giặt ủi và dịch vụ masage. Các tài liệu kế toán ghi nhận trong kỳ được cho như sau :
Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :
_ Tài khoản 111 : 100.000.000 đồng
_ Tài khoản 112 : 200.000.000 đồng
_ Tài khoản 152 : 10.000.000 đồng
Tài liệu 2 : Các nghịêp vụ phát sinh trong kỳ :
1.Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng là 50.000.000 đồng.
2.Xuất kho một số xà phòng tắm, bàn chải đánh răng, trà,... trang bị cho phòng khách sạn trị giá 700.000 đồng, cho phòng massage trị giá 1.200.000 đồng. Chi tiền mặt mua báo hàng ngày cho phòng khách sạn 100.000 đồng.
3.Phải trả tiền cho công nhân viên dọn phòng là 10.000.000 đồng, cho nhân viên trực tiếp điều chỉnh dàn máy karaoke là 1.000.000 đồng, cho nhân viên giặt ủi là
2.000.000 đồng, dịch vụ massage là 12.000.000 đồng, nhân viên phục vụ khách sạn là 6.000.000 đồng, nhân viên quản lý dịch vụ massage là 4.000.000 đồng, lương quản lý doanh nghiệp là 15.000.000 đồng.
4.Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí có liên quan kể cả phần trừ lương.
5.Tạm ứng 5.000.000 đồng cho anh X đi công tác bằng tiền mặt.
6.Xuất kho một số xà phòng, thuốc tẩy cho bộ phận giặt ủi trị giá 500.000 đồng, xuất dầu tắm, xà phòng ...cho bộ phận massage trị giá 700.000 đ.
7. Xuất kho một số công cụ dụng cụ dụng cho phòng khách sạn 4.000.000 đồng,cho hoạt động karaoke 400.000 đồng, cho bộ phận giặt ủi 1.000.000 đồng và cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 800.000 đồng.
8.Khấu hao tài sản cố định hữu hình phân bổ cho phòng khách sạn 60.000.000 đồng, hoạt động karaoke 5.000.000 đồng, cho bộ phận giặt ủi 3.000.000 đồng, cho dịch vụ massage là 12.000.000đ, cho quản lý doanh nghiệp là 10.000.000đ.
9. Chi phí tiền điện, tiền nước phải trả chưa thuế là 6.000.000 đồng, phân bổ cho phòng khách sạn 4.000.000đ, giặt ủi 1.500.000đ, cho quản lý doanh nghiệp 500.000đ và thuế GTGT 10%.
10.Chi phí bằng tiền mặt cho quản lý doanh nghiệp 6.000.000đ.
11.Doanh thu chưa thuế trong tháng gồm: phòng khách sạn 120.000.000đ, thuế GTGT 10%. Hoạt động karaoke 30.000.000đ, thuế GTGT 20%. Bộ phận giặt ủi 10.000.000đ , thuế GTGT 10%. Doanh thu dịch vụ massage là 60.000.000đ, thuế GTGT 20%, tất cả thu bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Hãy xác định kết quả kinh doanh trong tháng cho từng hoạt động. Kế toán phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp theo tiền lương cơ bản trả theo từng hoạt động dịch vụ ( không kể các quản phụ cấp theo lương ).
Bài tập 3: Công ty du lịch Việt Travel (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế GTGT là 10% ) có 2 bộ phận kinh doanh :
- Đội xe du lịch kinh doanh vận chuyển.
- Bộ phận kinh doanh hướng dẫn du lịch.
* Số dư đầu kỳ của một số tài khoản như sau:
+ Số tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ 60.000 USD.
+ Tỷ giá thực tế : 16.200 đồng/USD.
* Trong kỳ có các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh như sau :
1. Nhận tiền ứng trước của khách hàng để tổ chức tour du lịch sinh thái trọn gói là 30.000.000 đồng và 1.200 USD tiền mặt. Tỷ giá thực tế là 16.240 đồng/USD.
2. Mua nhiên liệu 3.000.000 đồng thuế suất GTGT khấu trừ 10% tiền chưa thanh toán, dùng để đi công tác.
3. Mua 1 xe Toyota 15 chỗ ngồi để bổ sung cho đội xe du lịch, giá mua 50.000 USD trả bằng tiền gởi ngân hàng, thuế GTGT khấu trừ 10%, chi phí nhiên liệu chạy thử đã trả bằng tiền mặt 200.000 đồng.
4. Trích trước chi phí vỏ ruột xe trong kỳ là 18.000.000 đồng.
5. Mua một số quà lưu niệm chuẩn bị chuyến đi du lịch 4.000.000 đồng, thuế GTGT khấu trừ 10% trả bằng tiền mặt, quà đã nhập kho chi phí vân chuyển là 100.000 đồng trả bằng tiền mặt.
6. Tổ chức tour du lịch trong 10 ngày, chi phí phát sinh trả bằng tiền mặt như sau :
- Nhiên liệu cho đội xe : 6.000.000 đồng, thuế GTGT khấu trừ 10%.
- Tiền ăn ngủ lo cho khách 12.000.000 đồng, thuế GTGT khấu trừ 10%.
- Tiền vé phà, vé tham quan... 2.000.000 dồng ( biết thuế suất thuế GTGT 10% ).
- Xuất quà lưu niệm trong kho biếu khách hàng 3.000.000 đông.
7. Cuối kỳ tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ :
- Công tác phí xin giấy phép du lịch sinh thái 2.000.000 đồng, số tiền này nhân viên đã tạm ứng ở tháng trước; tiền thuê chuyên gia sử học đi với đoàn du lịch trả bằng tiền mặt 3.000.000 đồng; tiền trả bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ cho bộ phân hướng dẫn du lịch sinh thái 2.000.000 đồng trả bằng tiền mặt.
- Khấu hao tài sản cố định trong kỳ bộ phận quản lý 2.000.000 đồng, bộ phận đội xe 12.000.000 đồng.
- Tiền lương phải trả ở các bộ phận :
phận hướng dẫn du lịch : 5.000.000 đồng.
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định hiện hành.
- Phải trả tiền điện thoại : ( chưa có 10% thuế GTGT ).
+ Bộ phận quản lý : 3.000.000 đồng.
+ bộ phận đội xe : 1.000.000 đồng.
+ Bộ phận hướng dẫn du lịch : 2.000.000 đồng.
+ Thuế GTGT 10%
- Phải trả tiền điện nước gồm 10% thuế GTGT ở bộ phận quản lý là 2.200.000đ.
- Sau khi kết thúc tour du lịch sinh thái, khách hàng phải trả thêm theo hợp đồng 10.000.000 đồng và 800 USD nhưng chưa thanh toán. Tỷ giá thực tế
20.500 đồng/USD.
- Tính doanh thu trong kỳ hướng dẫn du lịch : 20.000.000 đồng và 500 USD.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sinh trên. Xác định kết quả kinh doanh từng bộ phận biết chi phí quản lý phân bổ theo tỷ lệ chi phí trực tiếp phát sinh trong từng bộ phận.
GỢI Ý TRẢ LỜI MỘT SỐ BÀI TẬP MẪU
CHƯƠNG 1:
Bài tập 1: Phân loại đối tượng kế toán đã học
Tài sản ngắn hạn | Tài sản dài hạn | |
- Tiền mặt VNĐ tại quỹ | - Nhà xưởng sản xuất | |
- Ngoại tệ tại quỹ | - Văn phòng đại diện | |
- Khoản phải thu của | công ty | |
khách hàng | - Khoản đầu tư góp vốn | |
- Hàng hóa | liên doanh. | |
- Công cụ dụng cụ | ||
Nguồn vốn | Nợ phải trả | Nguồn vốn chủ sở hữu |
- Khoản vay ngắn hạn | - Quỹ đầu tư phát triển | |
ngân hàng | - Nguồn vốn kinh doanh | |
- Khoản phải trả cho | ||
người bán | ||
- Khoản thuế phải nộp | ||
Nhà nước | ||
- Tiền lương phải thanh | ||
toán cho cán bộ công | ||
nhân viên |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán Du lịch và Khách sạn Nghề Quản trị nhà hàng - 14
- Kế toán Du lịch và Khách sạn Nghề Quản trị nhà hàng - 15
- Kế toán Du lịch và Khách sạn Nghề Quản trị nhà hàng - 16
- Kế toán Du lịch và Khách sạn Nghề Quản trị nhà hàng - 18
- Kế toán Du lịch và Khách sạn Nghề Quản trị nhà hàng - 19
- Kế toán Du lịch và Khách sạn Nghề Quản trị nhà hàng - 20
Xem toàn bộ 167 trang tài liệu này.
Bài tập 3: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1) Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt: 80.000.000đ Nợ TK 111: 80.000.000đ
Có TK 112: 80.000.000đ
2) Khách hàng trả nợ doanh nghiệp 30.000.000đ bằng tiền mặt và 50.000.000đ bằng chuyển khoản
Nợ TK 111: 30.000.000đ Nợ TK 112: 50.000.000đ
Có TK 131: 80.000.000đ
3) Mua hàng hóa về nhập kho trị giá 100.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán
Nợ TK 156: 100.000.000đ Nợ TK 133: 10.000.000đ
Có TK 331: 110.000.000đ
4) Được cấp 1 TSCĐ hữu hình làm tăng nguồn vốn kinh doanh 80.000.000đ Nợ TK 211: 80.000.000đ
Có TK 411: 80.000.000đ
5) Vay ngắn hạn ngân hàng 50.000.000đ bằng tiền mặt Nợ TK 111: 50.000.000đ
Có TK 311: 50.000.000đ
6) Chuyển khoản thanh toán tiền vay ngắn hạn 10.000.000đ Nợ TK 311: 50.000.000đ
Có TK 112: 50.000.000đ
7) Bổ sung nguồn vốn kinh doanh bằng lợi nhuận chưa phân phối 100.000.000đ Nợ TK 421: 50.000.000đ
Có TK 411: 50.000.000đ
8) Chuyển khoản trả nợ người bán ở nghiệp vụ 3 Nợ TK 331: 110.000.000đ
Có TK 112: 110.000.000đ
* Vào sơ đồ chữ T:
Nợ TK 111 Có
100.000.000đ | |||
1) | 80.000.000đ | ||
2) | 30.000.000đ | ||
5) | 50.000.000đ | ||
PS tăng: | 160.000.000đ | PS giảm: | 0 |
SDCK: | 260.000.000đ |
Nợ TK 112 Có
350.000.000đ | |||
2) | 30.000.000đ | 1) | 80.000.000đ |
6) | 50.000.000đ | ||
8) | 110.000.000đ | ||
PS tăng: | 30.000.000đ | PS giảm: | 240.000.000đ |