10. Nhận được số hàng ở nghiệp vụ 3, DN thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
1/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2/ Vẽ sơ đồ chữ T theo dõi TK 152, TK 153.
Đề kiểm tra số 02 – thời gian 45’
Câu 1: Trình bày khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Câu 2: Công ty du lịch - khách sạn Minh Hương tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp đơn giá bình quân; trong tháng 8/N có các tài liệu như sau:
A - Tồn kho đầu kỳ:
- Nguyên vật liệu: 2.000kg x 70.000đ/kg
- Công cụ dụng cụ: 150 chiếc x 120.000đ/chiếc
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán Du lịch và Khách sạn Nghề Quản trị nhà hàng - 17
- Kế toán Du lịch và Khách sạn Nghề Quản trị nhà hàng - 18
- Kế toán Du lịch và Khách sạn Nghề Quản trị nhà hàng - 19
Xem toàn bộ 167 trang tài liệu này.
B - Tình hình trong tháng như sau:
1. Nhập kho 2.000 kg nguyên vật liệu, giá mua chưa thuế là 68.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền. Chi phí vận chuyển bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 5% là 4.200.000 đ.
2. Thanh toán tiền ở nghiệp vụ 1 bằng chuyển khoản sau khi trừ đi 1% chiết khấu thanh toán trên giá chưa thuế.
3. Mua 1.000kg nguyên vật liệu, giá mua chưa thuế là 70.500đ/kg, thuế GTGT 10%, đã nhận được hóa đơn nhưng hàng chưa về nhập kho.
4. Xuất kho 3.000kg nguyên vật liệu phục vụ sản xuất sản phẩm.
5. Xuất kho 80 chiếc công cụ dụng cụ (loại phân bổ 2 kỳ):
- 50 chiếc phục vụ sản xuất
- 20 chiếc phục vụ bán hàng
- 10 chiếc phục vụ quản lý doanh nghiệp
6. Nhập khẩu 1.000kg nguyên vật liệu có giá CIF là 60.000 đ, đã thanh toán bằng chuyển khoản, thuế nhập khẩu 15%, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử về đến doanh nghiệp bao gồm cả thuế GTGT 5% là 5.250.000đ bằng tiền mặt.
7. Xuất kho 2.500 kg nguyên vật liệu phục vụ sản xuất.
8. Nhận được số hàng ở nghiệp vụ 3, DN thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
1/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2/ Vẽ sơ đồ chữ T theo dõi TK 152, TK 153.
Đề kiểm tra số 03 – thời gian 45’
C âu 1: Trình bày khái niệm và nhiệm vụ của kế toán tiền lương?
Câu 2: Tại một doanh nghiệp kinh doanh du lịch - khách sạn có tài liệu trong tháng 1/200N như sau: (Đvị tính: Đồng)
* Số dư đầu tháng của một số tài khoản: TK 111: 100.000.000
TK 112: 500.000.000
TK 152: 45.000.000
* Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/200N:
1. Rút tiền ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 50.000.000
2. Tạm ứng lương đợt I cho người lao động: 35.000.000.
3. Tạm ứng cho nhân viên đi công tác bằng tiền mặt 5.000.000
4. Mua nguyên vật liệu về nhập kho trị giá chưa thuế 30.000.000, thuế GTGT 10% chưa trả tiền người bán.
5. Mua một ô tô 4 chỗ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, giá mua chưa thuế 450.000.000, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
6. Tính ra số tiền lương phải trả cho ng ười lao động trong tháng 100.000.000 . Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
8. Tiền ăn ca phải trả cho người lao động trong tháng 15.000.000 9.Tiền thưởng phải trả cho các bộ phận trong tháng 10.000.000
10. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp 3.000.000
11. Mua 1 số văn phòng phẩm dùng cho bộ phận văn phòng trị giá chưa thuế 2.000.000, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt.
12. Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN cho cấp trên.
13.Thanh toán hết tiền lương và các khoản khác cho người lao động bằng chuyển khoản. Trong th áng c ó 1 số công nhân nghỉ phép chưa lĩnh doanh nghiệp giữ hộ 10.000.000
Yêu cầu: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Phản ánh vào TK 334, 338.
Đề kiểm tra số 04 – thời gian 45’
Câu 1: Trình bày khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ? Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ?
Câu 2: Công ty du lịch Việt Bách (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế GTGT là 10% ) có 2 bộ phận kinh doanh Bộ phận kinh doanh hướng dẫn du lịch, bộ phận nhà hàng.
* Trong kỳ có các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh như sau :
1.Mua 1 xe Toyota 15 chỗ ngồi để bổ sung cho đội xe du lịch, giá mua 500.000.000 trả bằng tiền g ửi ngân hàng, thuế GTGT 10%, chi phí nhiên liệu chạy thử đã trả bằng tiền mặt 500.000 đồng.
2. Mua nguyên vật liệu dùng ngay cho bộ phận nhà hàng trị giá chưa thuế 50.000.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản.
3. Tổ chức tour du lịch trong 10 ngày, chi phí phát sinh trả bằng tiền mặt như sau :
- Nhiên liệu: 5.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
- Tiền ăn ngủ lo cho khách 15.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
- Tiền vé phà, vé tham quan... 2.000.000 đồng
- Xuất quà lưu niệm trong kho biếu khách hàng 500.000 đ.
4. Khấu hao tài sản cố định trong kỳ bộ phận quản lý 5.000.000 đồng, bộ phận nhà hàng 10.000.000
5. Tiền lương phả trả ở các bộ phận :
+ Bộ phận quản lý : 20.000.000 đồng.
+ Bộ phận hướng dẫn du lịch : 25.000.000 đồng.
+ Bộ phận nhà hàng 10.000.000
6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ , BHTN theo t ỷ l ệ quy định.
7. Phải trả tiền điện thoại : ( chưa có 10% thuế GTGT ).
+ Bộ phận quản lý : 3.000.000 đồng.
+ Bộ phận hướng dẫn du lịch : 2.000.000 đồng.
+ Bộ phận nhà hàng 3.000.000
8. Phải trả tiền điện nước gồm 10% thuế GTGT ở bộ phận quản lý là 660.000, bộ phận nhà hàng 1.650.000
9. Sau khi kết thúc tour du lịch dinh thái, khách hàng thanh toán t oàn b ộ ti ền cho chuy ến tham quan 100.000.000
10. Doanh thu bán hàng từ bộ phận hàng 120.000.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sinh trên. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, biết thuế suất thuế TNDN phải nộp 25%
17/ BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp 18/ KPCĐ: Kinh phí công đoàn 19/ SDĐK: Số dư đầu kỳ
20/ SDCK: Số dư cuối kỳ 21/ PS: Số phát sinh trong kỳ