Bảng 2.5. Thống kê ý kiến của khách du lịch nội địa về loại sản phẩm lưu niệm và hình tượng văn hoá yêu thích nhất
(N= 226)
Tiêu chí | Tỷ lệ được chọn (%) | |
Loại sản phẩm lưu niệm | Khách nội đia | |
1 | Dệt may | 61,1 |
2 | Thêu ren | 38,5 |
3 | Sơn mài, khảm trai | 27,9 |
4 | Gốm sứ | 31,9 |
5 | Đá mỹ nghệ | 50,4 |
6 | Mây tre giang đan | 26,1 |
7 | Mộc mỹ nghệ | 33,2 |
8 | Nón lá, mũ | 17,3 |
9 | Kim hoàn | 60,6 |
10 | Đúc đồng | 23,5 |
11 | Dát quỳ | 14,2 |
12 | Tranh dân gian | 58,0 |
Hình tượng văn hoá | ||
1 | Hồ Hoàn Kiếm | 95,1 |
2 | Chùa Một Cột | 81,9 |
3 | Văn miếu Quốc Tử Giám | 62,9 |
4 | Hoàng Thành Thăng Long | 20,8 |
5 | Cột cờ Hà Nội | 18,6 |
Có thể bạn quan tâm!
- Cơ Sở Vật Chất Kỹ Thuật Hạ Tầng Và Nhân Lực
- Sản Phẩm Lưu Niệm Thuộc Nhóm Mây, Tre, Giang, Cỏ Tế
- Tổ Chức Kinh Doanh, Tiêu Thụ Sản Phẩm Lưu Niệm Của Hà Nội
- Điểm Mạnh Và Hạn Chế Của Sản Phẩm Lưu Niệm Của Hà Nội
- Quan Điểm Phát Triển Sản Phẩm Lưu Niệm Của Hà Nội
- Giải Pháp Về Nghiên Cứu Thị Trường Và Định Hướng Các Dòng Sản Phẩm Lưu Niệm
Xem toàn bộ 184 trang tài liệu này.
(Nguồn: Theo kết quả điều tra của tác giả, Phụ lục 3)
Trên đây là bảng khảo sát ý kiến của khách du lịch nội địa về các loại sản phẩm lưu niệm và hình tượng văn hoá yêu thích nhất. Đây là cơ sở giúp Hà Nội xác định được định hướng phát triển sản phẩm lưu niệm để có thể đáp ứng nhu cầu của khách du lịch. Trong đó, có thể quan tâm đến các sản phẩm dệt may, kim hoàn, tranh dân gian, đá mỹ nghệ; các hình tượng văn hóa Hồ Hoàn Kiếm, Chùa Một Cột và Văn miếu Quốc Tử Giám được du khách yêu thích nhất.
2.4.1.2. Đánh giá của khách du lịch quốc tế
Bảng 2.6. Mức độ quan tâm của khách du lịch quốc tế đối với các tiêu chí của sản phẩm lưu niệm
(N=242)
Giá trị trung bình | Giá trị lớn nhất | Giá trị nhỏ nhất | |
Thể hiện tính đặc thù, đặc trưng của điểm đến | 3,2 | 2 | 4 |
Tính độc đáo, sáng tạo | 4,0 | 3 | 5 |
Chất lượng SPLN | 1,9 | 1 | 3 |
Mẫu mã, loại hình đa dạng | 5,7 | 4 | 7 |
Giá thành phù hợp | 6,9 | 5 | 8 |
SPLN xây dựng được thương hiệu riêng | 7,2 | 5 | 8 |
Tính gọn nhẹ, tiện lợi | 5,9 | 4 | 7 |
Tính an toàn của sản phẩm | 1,2 | 1 | 2 |
(Nguồn: Theo kết quả điều tra của tác giả, Phụ lục 3)
Bảng 2.6 cho thấy, cũng giống khách du lịch nội địa, khách du lịch quốc tế quan tâm đến tiêu chí hàng đầu là tính an toàn của sản phẩm (mức độ trung bình là 1,2), thứ hai là chất lượng sản phẩm (mức độ trung bình 1,9), và tính đặc thù, đặc trưng của sản phẩm (3,2); tiếp đó là tính độc đáo, sáng tạo (4,0), tiêu chí mẫu mã, loại hình đa dạng (5,7), tiêu chí gọn nhẹ, tiện lợi (5,9), tiêu chí giá thành (6,9) và tiêu chí xây dựng thương hiệu riêng (7,2). Như vậy, cùng với tính an toàn và chất lượng của sản phẩm, tính đặc thù, đặc trưng riêng của sản phẩm là một trong 3 tiêu chí hàng đầu được khách du lịch quốc tế quan tâm.
Về những đánh giá của khách du lịch quốc tế, số liệu trong Bảng 2.7 cho thấy:
Về mức độ hấp dẫn của sản phẩm lưu niệm Hà Nội, phần lớn khách du lịch quốc tế cho rằng sản phẩm lưu niệm của Hà Nội chưa có sức hấp dẫn (39,7%), và 7,4% cho rằng sản phẩm lưu niệm của Hà Nội hoàn toàn không có sức hấp dẫn. 16,9% cho rằng sản phẩm lưu niệm của Hà Nội hấp dẫn và 1,7% cho rằng rất hấp dẫn. 34,3% cho rằng mức độ hấp dẫn của sản phẩm chỉ ở mức bình thường.
Về tính phong phú, da dạng, 47,5% khách quốc tế cho rằng sản phẩm lưu niệm của Hà Nội không phong phú, đa dạng, 3,7% cảm thấy sản phẩm hoàn toàn không có sự phong phú, đa dạng. 36,8% đánh giá ở mức bình thường, 10,3% cho rằng sản phẩm lưu niệm của Hà Nội phong phú, đa dạng và chỉ có 1,7% đánh giá rất cao tính phong phú, đa dạng của sản phẩm.
Về nét đặc trưng riêng của sản phẩm lưu niệm Hà Nội, phần lớn khách du lịch quốc tế đánh giá tính đặc trưng của sản phẩm lưu niệm Hà Nội ở mức bình thường chiếm 34,7% và 31,8% cho rằng sản phẩm còn mờ nhạt, chưa có nét đặc trưng riêng, thậm chí có đến 28,5% cho rằng sản phẩm lưu niệm của Hà Nội hoàn toàn chưa thể hiện được tính đặc trưng. Chỉ có 5,0% khách quốc tế cho rằng sản phẩm lưu niệm của Hà Nội thể hiện rõ nét tính đặc trưng.
Về giá thành, 46,3% khách quốc tế cho rằng giá thành sản phẩm lưu niệm của Hà Nội ở mức cao, 18,6% cho rằng rất cao, 28,1% cho rằng mức giá hiện nay là phù hợp và 7,0% cho rằng giá thành của sản phẩm lưu niệm của Hà Nội ở mức thấp. Để lý giải cho việc nhiều khách quốc tế cho rằng giá thành sản phẩm lưu niệm của Hà Nội cao có nhiều lí do, trong đó có lí do đến từ sự chèn ép giá của các cửa hàng đối với khách quốc tế đến Hà Nội.
Về mức độ hài lòng, 24,0% khách quốc tế cảm thấy hài lòng, 2,5% cảm thấy rất hài lòng với sản phẩm lưu niệm của Hà Nội. 43,8% khách quốc tế cảm thấy bình thường, 18,6% cảm thấy không hài lòng và 11,1% cảm thấy thất vọng về sản phẩm lưu niệm của Hà Nội.
Qua khảo sát có thể thấy rằng sản phẩm lưu niệm của Hà Nội hiện nay chưa đáp ứng được yêu cầu của khách quốc tế.
Bảng 2.7. Thống kê mô tả đánh giá của khách du lịch quốc tế về sản phẩm lưu niệm của Hà Nội
(N=242)
Tiêu chí | Tỷ lệ | |
1 | Mức độ hấp dẫn | 100,0 |
Rất hấp dẫn | 1,7 | |
Hấp dẫn | 16,9 | |
Khá hấp dẫn | 34,3 | |
Kém hấp dẫn | 39,7 | |
Hoàn toàn không hấp dẫn | 7,4 | |
2 | Tính phong phú, đa dạng | 100,0 |
Rất phong phú đa dạng | 1,7 | |
Khá phong phú đa dạng | 10,3 | |
Bình thường | 36,8 | |
Kém phong phú đa dạng | 47,5 | |
Hoàn toàn không phong phú đa dạng | 3,7 | |
3 | Nét đặc trưng riêng trong các sản phẩm | 100 |
Rất rõ nét | 0,0 | |
Rõ nét | 5,0 | |
Bình thường | 34,7 | |
Còn mờ nhạt | 31,8 | |
Không có nét đặc trưng so với nơi khác | 28,5 | |
4 | Giá thành sản phẩm | 100,0 |
Rất cao | 18,6 | |
Cao | 46,3 | |
Phù hợp | 28,1 | |
Thấp | 7,0 | |
Rất thấp | 0,0 | |
5 | Mức độ hài lòng | 100,0 |
Rất hài lòng | 2,5 | |
Hài lòng | 24,0 | |
Bình thường | 43,8 | |
Không hài lòng | 18,6 | |
Thất vọng | 11,1 |
(Nguồn: Theo kết quả điều tra của tác giả, Phụ lục 3)
Bảng 2.8. Thống kê ý kiến của khách du lịch quốc tế
về loại sản phẩm lưu niệm và hình tượng văn hoá yêu thích nhất
(N = 242)
Tiêu chí | Tỷ lệ (%) | |
Loại sản phẩm lưu niệm | Khách quốc tế | |
1 | Dệt may | 51,7 |
2 | Thêu ren | 41,7 |
3 | Sơn mài, khảm trai | 29,8 |
4 | Gốm sứ | 32,6 |
5 | Đá mỹ nghệ | 52,5 |
6 | Mây tre giang đan | 27,3 |
7 | Mộc mỹ nghệ | 31,0 |
8 | Nón lá, mũ | 16,9 |
9 | Kim hoàn | 60,6 |
10 | Đúc đồng | 21,1 |
11 | Dát quỳ | 13,6 |
12 | Tranh dân gian | 58,3 |
Hình tượng văn hoá | ||
1 | Hồ Hoàn Kiếm | 84,3 |
2 | Chùa Một Cột | 64,0 |
3 | Văn miếu Quốc Tử Giám | 63,2 |
4 | Hoàng Thành Thăng Long | 18,6 |
5 | Cột cờ Hà Nội | 16,1 |
(Nguồn: Theo kết quả điều tra của tác giả, Phụ lục 3)
Để sản phẩm lưu niệm của Hà Nội có sức hấp dẫn đối với khách du lịch, Hà Nội cần có giải pháp đồng bộ và chương trình hành động cụ thể để phát triển sản phẩm lưu niệm đặc trưng, đặc biệt chú trọng phát triển một số dòng sản phẩm chủ đạo được khách du lịch quốc tế yêu thích như: sản phẩm kim hoàn, tranh dân gian, dệt may hay các sản phẩm đá mỹ nghệ; và phát triển sản phẩm lưu niệm liên quan đến hình tượng văn hóa Hồ Hoàn Kiếm, Chùa Một Cột, Văn Miếu Quốc Tử Giám…
2.4.2. Đánh giá của doanh nghiệp
Bảng 2.9. Quan điểm của doanh nghiệp về vai trò của phát triển sản phẩm lưu niệm
(N=150)
Mức độ | Tỷ lệ (%) | |
1 | Rất quan trọng | 45,3 |
2 | Quan trọng | 54,7 |
3 | Bình thường | 0,0 |
4 | Không quan trọng | 0,0 |
5 | Hoàn toàn không quan trọng | 0,0 |
(Nguồn: Theo kết quả điều tra của tác giả, Phụ lục 3)
Bảng 2.9 cho thấy các doanh nghiệp đều đánh giá cao vai trò, tầm quan trọng của phát triển sản phẩm lưu niệm đối với phát triển du lịch. Trong đó, 45,3% doanh nghiệp cho rằng phát triển sản phẩm lưu niệm rất quan trọng, 54,7% cho rằng quan trọng.
Bảng 2.10. Đánh giá của doanh nghiệp
về sự đáp ứng các tiêu chí sản phẩm lưu niệm của Hà Nội
(N = 150)
Tiêu chí | Đã đáp ứng | Chưa đáp ứng | |
1 | Thể hiện tính đặc thù, đặc trưng của điểm đến | 2,7 | 97,3 |
2 | Tính độc đáo, sáng tạo | 12,0 | 88,0 |
3 | Chất lượng sản phẩm lưu niệm | 21,3 | 78,7 |
4 | Mẫu mã, loại hình đa dạng | 24,7 | 75,3 |
5 | Giá thành phù hợp | 28,0 | 72,0 |
6 | Sản phẩm lưu niệm xây dựng được thương hiệu riêng | 6,0 | 94,0 |
7 | Tính gọn nhẹ, tiện lợi | 15,3 | 84,7 |
8 | Tính an toàn của sản phẩm lưu niệm | 52,7 | 47,3 |
(Nguồn: Theo kết quả điều tra của tác giả, Phụ lục 3)
Theo đánh giá của các doanh nghiệp thì sản phẩm lưu niệm của Hà Nội hiện nay gần như chưa đáp ứng được 8 tiêu chí đã đưa ra. Trong đó chỉ có tiêu chí tính an toàn của sản phẩm được đánh giá cao, hơn 52,7% cho rằng đã đáp ứng được. Tỷ lệ thấp các doanh nghiệp cho rằng sản phẩm lưu niệm của Hà Nội đã đáp ứng được các tiêu chí còn lại, trong đó tiêu chí giá thành phù hợp có 28,0%, mẫu mã loại hình có 24,7%, chất lượng có 21,3%, tính gọn nhẹ có 15,3%, tính độc đáo sáng tạo có 12,0%, tiêu chí xây dựng thương hiệu riêng có 6,0%, và tính đặc trưng riêng chỉ có 2,7%.
Đánh giá của doanh nghiệp về sản phẩm lưu niệm của Hà Nội (Bảng 2.11):
Về tính hấp dẫn, đa số doanh nghiệp cho rằng sản phẩm lưu niệm của Hà Nội kém hấp dẫn (60,7%), 4,0% doanh nghiệp cho rằng hoàn toàn không hấp dẫn. Chỉ 9,3% doanh nghiệp cho rằng sản phẩm có sức hấp dẫn và 26,0% đánh giá tính hấp dẫn của sản phẩm lưu niệm Hà Nội ở mức bình thường.
Về tính phong phú, đa dạng, 42,0% doanh nghiệp cho rằng sản phẩm lưu niệm của Hà Nội kém phong phú đa dạng, 4,0% cho rằng hoàn toàn không phong phú, đa dạng, 34,7% cho rằng bình thường và 19,3% cho rằng sản phẩm lưu niệm của Hà Nội khá phong phú đa dạng.
Về nét đặc trưng, hầu hết các doanh nghiệp không đánh giá cao về đặc tính này của sản phẩm lưu niệm Hà Nội, trong đó 41,3% cho rằng nét đặc trưng của sản phẩm lưu niệm còn mờ nhạt, 31,3% cho rằng hoàn toàn không thể hiện được nét đặc trưng. Chỉ 4,0% cho rằng thể hiện rất rõ nét đặc trưng, 4,7% cho rằng thể hiện rõ nét và 18,7% đánh giá ở mức bình thường.
Về giá thành sản phẩm, 35,3% doanh nghiệp cho rằng giá thành hiện nay là phù hợp, có 28,0% cho rằng giá thành cao, 18,7% cho rằng rất cao và 18,0% cho rằng giá thành rẻ. Việc có những đánh giá khác nhau của doanh nghiệp cũng như khách nội địa, quốc tế về giá thành sản phẩm đặt ra một yêu cầu cho Hà Nội là cần đa dạng hoá sản phẩm không chỉ về mẫu mã, loại hình mà còn về giá thành để có thể phục vụ được khách du lịch với những mức chi tiêu khác nhau từ bình dân đến cao cấp.
Những đánh giá trên của doanh nghiệp, khách nội địa và khách quốc tế sẽ là cơ sở để thành phố Hà Nội tham khảo đề ra định hướng phát triển sản phẩm lưu niệm.
Bảng 2.11. Thống kê mô tả đánh giá của doanh nghiệp về sản phẩm lưu niệm của Hà Nội
(N = 150)
Tiêu chí | Tỷ lệ (%) | |
1 | Mức độ hấp dẫn | 100,0 |
Rất hấp dẫn | 0,0 | |
Hấp dẫn | 9,3 | |
Khá hấp dẫn | 26,0 | |
Kém hấp dẫn | 60,7 | |
Hoàn toàn không hấp dẫn | 4,0 | |
2 | Tính phong phú, đa dạng | 100,0 |
Rất phong phú đa dạng | 0,0 | |
Khá phong phú đa dạng | 19,3 | |
Bình thường | 34,7 | |
Kém phong phú đa dạng | 42,0 | |
Hoàn toàn không phong phú đa dạng | 4,0 | |
3 | Nét đặc trưng riêng trong các sản phẩm | 100,0 |
Rất rõ nét | 4,0 | |
Rõ nét | 4,7 | |
Bình thường | 18,7 | |
Còn mờ nhạt | 41,3 | |
Không có nét đặc trưng so với nơi khác | 31,3 | |
4 | Giá thành sản phẩm | 100,0 |
Rất cao | 18,7 | |
Cao | 28,0 | |
Phù hợp | 35,3 | |
Thấp | 18,0 | |
Rất thấp | 0,0 | |
5 | Yếu tố cần cải tiến | 100,0 |
Chất lượng | 24,0 | |
Mẫu mã, loại hình | 65,3 | |
Giá thành | 6,0 | |
Yếu tố khác | 4,7 |