Kế toán Du lịch và Khách sạn Nghề Quản trị nhà hàng - 16

- Trường hợp bán hàng thu bằng ngoại tệ, phải quy đổi ra đồng Việt nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ, căn cứ vào các chứng từ kế toán ghi:

+ Nợ TK 111, 112, 113, 131: Theo tỷ giá giao dịch thực tế Có TK 511- theo tỷ giá giao dịch thực tế)

Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra phải nộp

+ Đồng thời khi thu được tiền, kế toán ghi đơn: Nợ TK 007: Ngoại tệ các loại (ghi theo nguyên tệ)

<NV3> Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp:

Khi giao hàng cho người mua thì được xác định là đã tiêu thụ; doanh thu bán hàng được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền 1 lần, khách hàng chỉ thanh toán một phần tiền mua hàng để nhận hàng và phần còn lại trả dần trong một thời gian và chịu các khoản lãi theo quy định trong hợp đồng. Khoản lãi do bán trả chậm, trả góp hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính.

+ Phản ánh giá vốn của dịch vụ cung cấp, ghi: Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán

Có TK 154 : Chi phí SXKD

+ Ghi nhận doanh thu bán hàng,

- Nếu DN Tính thuế theo PP khấu trừ

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 167 trang tài liệu này.

Nợ TK 111, 112: Số tiền đã thu được

Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng: Số tiền còn phải thu Có TK 511: Theo giá bán trả ngay một lần chưa thuế Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp (nếu có) Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện

Kế toán Du lịch và Khách sạn Nghề Quản trị nhà hàng - 16

+ Khi thu được tiền các kỳ tiếp theo, căn cứ vào chứng từ thanh toán, ghi: Nợ TK 111, 112: Số tiền thu được

Có TK 131- Phải thu của khách hàng

+ Đồng thời phân bổ lãi trả góp vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi: Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện.

Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính

- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, Nợ TK 111, 112: Số tiền đã thu được

Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng: Số tiền còn phải thu Có TK 511: Theo giá bán trả ngay một lần chưa thuế

Có TK 3387: Chênh lệch giữa giá bán trả góp với giá bán trả ngay

- Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp cho số hàng đã bán trả chậm trả góp, ghi:

Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra phải nộp

Các bút toán phản ánh thu tiền ở kỳ tiếp theo tương tự như đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

<NV4> Trường hợp DN cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại ghi:

NợTK 521: Số tiền chiết khấu thương mại (theo giá chưa thuế) Nợ TK 3331: Giảm thuế đầu ra tương ứng

Có TK 111; 112; 131: Tổng giá thanh toán

<NV5> Trường hợp giảm giá hàng bán cho khách hàng, ghi:

Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán

Nợ TK 3331: Giảm thuế đầu ra tương ứng

Có TK 111; 112; 131: Tổng giá thanh toán

<NV6> Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu theo háo đơn, ghi:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521: Chiết khấu thương mại

Có TK 532: Giảm giá hàng bán

<NV7> Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:

Nợ TK 511: Doanh thu thuần về bán hàng và cungcấp dịch vụ Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Đồng thời kết chuyển trị giá vốn hoặc giá thành thực tế của dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng,ghi:

Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Có TK 632: Giá vốn hàng bán

2. Kế toán chi phí bán hàng

Mục tiêu:

-Trình bày được khái niệm và nội dung cảu chi phí bán hàng

- Mô tả được nội dung kết cấu của TK 641

- Nêu được phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

2.1. Khái niệm

Chi phí bán hàng là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ. cho khách hàng

Chi phí bán hàng bao gồm:

+ Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho bộ phận bán hàng.

+ Chi phí đóng gói, vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ , thuê kho bãi …

+ Chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm

+ Chi phí hoa hồng phải trả đại lý

+ Chi phí khác : CCDC, khấu hao KHTSCĐ ….

2.2. Tài khoản sử dụng

TK 641- Chi phí bán hàng: Phản ánh các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ trong kỳ.

Kết cấu TK:

Nợ TK 641- Chi phí bán hàng Có


- Tập hợp chi phí bán bàng phát sinh trong kỳ


TK 641 không có số dư

- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (nếu có)

- Kết chuyển chi phí bán hàngthực tế phát sinh sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh .

TK 641 được mở chi tiết 7 TK cấp 2:

+ TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng

+ TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì

+ TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng

+ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ

+ TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm

+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài

+ TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.

2.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

<NV1> Hàng tháng tính tiền lương, và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng, ghi:

Nợ TK 641(6411): Chi phí nhân viên

Có TK 334: Phải trả người lao động

<NV2> Các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy ghi:

Nợ TK 641(6411) Phần tính vào chi phí

Nợ TK 334- Trừ vào thu nhập củagười lao động: Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3389)

NV3. Xuất kho vật liệu, bao bì dùng cho bán hàng, ghi: Nợ TK 641 (6412)- Chi phí vật liệu, bao bì

Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu

<NV4> Xuất kho công cụ, dụng cụ dùng cho bán hàng:

+ Loại phân bổ một lần, ghi:

Nợ TK 641 (6413)- Chi phí công cụ, đồ dùng

Có TK 153 - Trị giá vốn của công cụ dụng cụ xuất kho.

+ Loại phân bổ nhiều lần:

Phản ánh trị giá vốn thực tế của CCDC xuất dùng, ghi:

Nợ TK 142, 242- Chi phí trả trước ngắn hạn (dài hạn) Có TK 153 – Công cụ dụng cụ

Định kỳ, phân bổ giá trị CCDC tính vào chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 641 (6413) – Chi phí công cụ, đồ dùng

Có TK 142, 242 – Chi phí trả trước ngắn hạn (dài hạn)

<NV5> Trích khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng, ghi:

Nợ TK 641 (6414)- Chi phí khấu hao TSCĐ Có TK 214- Hao mòn TSCĐ

<NV6> Chi phí các dịch vụ mua ngoài : điện, nước, điện thoại …

Nợ TK 641 (6417)- Chi phí dịch vụ mua ngoài Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 111 , 112, 331..

<NV7> Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641- Chi phí bán hàng

3. Chi phí quản lý doanh nghiệp

Mục tiêu:

-Trình bày được khái niệm và nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp

- Mô tả được nội dung kết cấu của TK 642

- Nêu được phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

3.1. Khái niệm

Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp.

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:

- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phai rtrar cho bộ phận quản lý

- Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng

`- Chi phí khấu hao nhà cửa, phương tiện vận tải và các TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp.

- Chi phí sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ dùng chung của toàn doanh nghiệp

- Thuế môn bài, thuế nhà đát, lệ phí giao thông …

- các chi phí dịch vụ mua ngoài khác

3.2. Tài khoản sử dụng

TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Dùng để phản ánh các chi phí phát sinh liên quan đến quản lý và điều hành hoạt động chung của toàn doanh nghiệp.

Kết cấu của TK:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có


- Các khoản chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ

- Trích lập và trích lập thêm khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.

- Dự phòng trợ cấp mất việc làm

- Các khoản ghi giảm chi phí QLDN.

- Hoàn nhập số chệnh lệch dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả đã trích lập lớn hơn số phải trích cho kỳ tiếp theo.

- Kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả kinh doanh.

TK 642 không có số dư

TK 642 được mở chi tiết 8 tài khoản cấp 2:

+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý

+ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý

+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng

+ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ

+ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí

+ TK 6426: Chi phí dự phòng

+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài

+ TK 6428: Chi phí khác bằng tiền.

3.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

<NV1> Hàng tháng tính tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 642 (6421)- Chi phí QLDN: Chi phí nhân viên Có TK 334- Phải trả người lao động:

<NV2> Các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định, ghi:

Nợ TK 642 (6421)- Chi phí QLDN : Phần tính vào chi phí Nợ TK 334- Trừ vào thu nhập người lao động

Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3389) - Phải trả, phải nộp khác

<NV3> Khi xuất kho vật liệu dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 642 (6422)-Chi phí QLDN: Chi phí vật liệu

Có TK 152: Trị giá vốn nguyên liệu vật liệu xuất dùng

<NV4> Xuất kho công cụ, đồ dùng văn phòng phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp , ghi:

+ Đối với loại phân bổ 1 lần:

Nợ TK 642 (6423)- Chi phí QLDN: Chi phí công cụ, đồ dùng Có TK 153- Công cụ dụng cụ

+ Đối với loại loại phân bổ nhiều lần:

- Khi xuất dùng công cụ, đồ dùng văn phòng, ghi:

Nợ TK142, 242- Chi phí trả trước ngắn hạn (dài hạn) Có TK 153- Công cụ dụng cụ

- Khi phân bổ vào chi phí QLDN trong kỳ, ghi:

Nợ TK 642 (6423)-Chi phí QLDN: Chi phí công cụ đồ dùng

Có TK 142, 242-: Giá trị công cụ dụng cụ cần phân bổ

<NV5> Trích khấu hao TSCĐ dùng chung toàn doanh nghiệp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 642 (6424): Chi phí khấu hao TSCĐ Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ

<NV6> Các khoản thuế phải nộp Nhà nước như: thuế môn bài, thuế nhà đất, các khoản phí, lệ phí giao thông cầu phà … phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 642 (6425): Thuế, phí và lệ phí

Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp NSNN: Nếu chưa nộp Có TK 111, 112: Nếu đã nộp bằng tiền.

<NV7> Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả, ghi:

Nợ TK 642 (6428): Chi phsi quản lý doanh nghiệp Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 111, 112, 141, 331 …

<NV8> Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.

4. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Mục tiêu:

-Trình bày được khái niệm kết quảkinh doanh

- Nêu được phương pháp xác định kết quả kinh doanh

- Mô tả được nội dung kết cấu của TK 911

- Nêu được phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

4.1. Khái niệm

Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động trong doanh nghiệp trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm). Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

- Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh.


Kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ =

Kết quả từ hoạt động SXKD +

Kết quả hoạt động tài chính +

Kết quả hoạt động khác

- Kết quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh


Kết quả từ hoạt động =

SXKD

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ


- Giá vốn hàng bán


-

Chi phí bán hàng -

Chi phí quản lý doanh nghiệp


- Kết quả hoạt động tài chính


Kết quả hoạt động tài chính

- Kết quả hoạt động khác

= Doanh thu hoạt động

tài chính

- Chi phí hoạt động

tài chính


Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác

Đối với doanh nghiệp kinh doanh nhà hàng, khách sạn hầu hết không có các hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác. Vì vậy kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp chính là kết quả từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.

4.2. Tài khoản sử dụng

TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.

Kết cấu của TK:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có


- Giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư đã bán và dịch vụ đã cung cấp;

- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác;

- Chi phí bán hàng, chi phí QLDN tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ.

- Chi phí thuế TNDN.

- Kết chuyển số lãi từ hoạt động kinh doanh trong kỳ.

TK 911 không có số dư

- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.

- Doanh thu thuần hoạt động tài chính trong kỳ.

- Thu nhập thuần khác trong kỳ.

- Kết chuyển số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ.


4.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

<1> Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào TK 911, ghi:

Xem tất cả 167 trang.

Ngày đăng: 03/04/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí