Hai là, về đối tượng hỗ trợ. đối tượng hỗ trợ bao gồm: Hệ thống xử l nước thải tập trung; Hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào KCCN; Đường gom, đường vào KCCN.
Ba là, về nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn. Ưu tiên các tỉnh vùng Trung du và miền núi phía Bắc và Tây Nguyên. Các địa phương thuộc phạm vi, đối tượng hỗ trợ vốn ngân sách trung ương được xem xét hỗ trợ tối đa không quá 01 KCN và 01 CCN trong giai đoạn 2016-2020. Các địa phương vùng Trung du và miền núi phía Bắc và Tây Nguyên hỗ trợ tối đa trong 5 năm là 170 tỷ đồng/địa phương, trong đó vốn hỗ trợ hạ tầng KCN ít nhất là 120 tỷ đồng. Các địa phương khác hỗ trợ tối đa 150 tỷ đồng/địa phương, trong đó vốn hỗ trợ hạ tầng KCN ít nhất là 100 tỷ đồng. Vốn đầu tư từ ngân sách trung ương được sử dụng cho các dự án, dự án theo thứ tự ưu tiên sau: (1) Hệ thống xử l nước thải tập trung; (2) Hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào khu công nghiệp, cụm công nghiệp; (3) Đường gom, đường vào KCCN;
Trong những năm gần đây, cùng với sự tăng trưởng nói chung của nền kinh tế và sự phát triển mở rộng của các KCCN tại các địa phương thì quy mô ngân sách cũng được mở rộng, mức chi cho đầu tư phát triển nói chung và đầu tư vào các KCCN nói riêng cũng gia tăng đáng kể. Sau này, để gia tăng thêm nguồn vốn cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thì nguồn vốn huy động bằng trái phiếu chính phủ được triển khai thực hiện.
Về phương thức huy động
Theo Nghị định số 82/2018/NĐ-CP thì ở Việt Nam phương thức để huy động các nguồn vốn cho đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội các KCN được quy định là:
Một là, các dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng KCN tại những địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì được hỗ trợ vốn từ ngân sách trung ương để đầu tư kết cấu hạ tầng theo chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng KCN được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo từng giai đoạn.
Hai là, UBND cấp tỉnh cân đối nguồn ngân sách địa phương để hỗ trợ nhà
đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài khu công nghiệp; có chính sách khuyến khích nhà đầu tư và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng KCN.
Còn đối với các CCN thì theo Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển các CCN thì nguồn vốn cho đầu tư phát triển hạ tầng các CCN được quy định là:
Một là, các dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật CCN được miễn tiền thuê đất 11 năm, được xem xét vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước với mức không quá 70% tổng mức đầu tư và hưởng các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhiều mức ưu đãi thì áp dụng mức ưu đãi cao nhất.
Hai là, các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN có thể được xem xét đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
Về chính sách ưu đãi chung của Nhà nước
- Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp: theo quy định tại Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định dự án đầu tư vào KCN được áp dụng thuế suất phổ thông là 20%, được miễn 02 năm và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo.
- Ưu đãi thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính thì hàng hóa từ KCX xuất khẩu ra nước ngoài, hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào KCX để sản xuất hàng xuất khẩu trong KCX là đối tượng không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Dự án đầu tư hạ tầng KCN và dự án đầu tư thứ cấp trong KCN được hưởng ưu đãi miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định. Dự án đầu tư hạ tầng KCN được hưởng ưu đãi miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất.
- Ưu đãi đất đai: theo quy định tại Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, dự án
đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN được miễn tiền thuê đất theo địa bàn cấp huyện quy định tại pháp luật về đầu tư. Riêng đối với phần diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong KCN thì được miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê.
- Ưu đãi tín dụng: dự án đầu tư xây dựng hạ tầng KCN, KCX thuộc đối tượng được vay vốn tín dụng đầu tư theo quy định tại Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/8/2011 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của nhà nước.
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng KCN: các KCN được hỗ trợ vốn NSNN hỗ trợ thực hiện các hạng mục: hệ thống xử l nước thải và chất thải của KCN, KKT; hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào KCN, KKT; đường gom, đường vào KCN; bồi thường, giải phóng mặt bằng và xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của các dự án khu nhà ở công nhân và khu tái định cư phục vụ người bị thu hồi đất trong KKT ven biển (theo Quyết định 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN giai đoạn 2016-2020).
3.2.2.2. Cơ chế chính sách ưu đãi riêng của tỉnh Phú Thọ
Trong giai đoạn 2010-2020, dựa trên các chính sách ưu đãi chung của Nhà nước, tỉnh đã đã ban hành nhiều quyết định, nghị quyết và các chương trình trong đó đưa ra các nội dung về quy hoạch KCCN, các chương trình huy động nguồn lực cho đầu tư kết cấu hạ tầng cùng với các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài và các dự án đầu tư trong nước vào các KCCN. (Phụ lục 01). Qua tổng hợp các văn bản luận án rút ra một số cơ chế và chính sách ưu đãi đầu tư vào các KCCN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như sau:
Trong giai đoạn 2010-2020, dựa trên các chính sách ưu đãi chung của Nhà nước, tỉnh đã đã ban hành nhiều quyết định, nghị quyết và các chương trình trong đó đưa ra các nội dung về quy hoạch KCCN, các chương trình huy động nguồn lực cho đầu tư kết cấu hạ tầng cùng với các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài và các dự án đầu tư trong nước vào các KCCN. (Phụ lục 01)
Qua tổng hợp các văn bản luận án rút ra một số cơ chế và chính sách ưu đãi đầu tư vào các KCCN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như sau:
(i) Chính sách hỗ trợ đầu tư của tỉnh
1- Đối tượng được hỗ trợ đầu tư:
Tất cả các dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước và nước ngoài thuộc các lĩnh vực sản xuất kinh doanh và các lĩnh vực đô thị, dịch vụ, du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, kể cả dự án đầu tư mở rộng được hưởng các ưu đãi đầu tư của Nhà nước.
2- Hỗ trợ về đất.
- Nhà đầu tư được quyền lựa chọn địa điểm, diện tích đất để thực hiện dự án phù hợp với quy mô dự án và quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Khuyến khích các dự án đầu tư vào các KCCN đã được quy hoach.
- Nhà đầu tư được quyền lựa chọn hình thức xin giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất theo quy định hiện hành của Nhà nước và phù hợp với quy định cụ thể của tỉnh cho từng địa bàn.
- Đối với dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng các KCCN thì được hỗ trợ không quá 10% số tiền thuê đất phải nộp theo giá đất được UBND tỉnh phê duyệt sau khi trừ đi các ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.
3- Hỗ trợ về đầu tư hạ tầng và chi phí san lấp mặt bằng.
Hỗ trợ bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với các dự án tỉnh khuyến khích, thu hút đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Chủ dự án ứng trước tiền để bồi thường, giải phóng mặt bằng và được khấu trừ vào tiền thuế đất hoặc tiền sử dụng đất phải nộp; Cung cấp dịch vụ điện, nước đến chân hàng rào KCCN; Đầu tư đường giao thông đến ngoài hàng rào các KCN;
4- Về các dịch vụ và xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại.
Được cung cấp miễn phí các tài liệu thông tin tuyên truyền về chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, cơ chế, hỗ trợ đầu tư của tỉnh và các chính sách ưu đãi có liên quan đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp, các tài liệu quảng bá, xúc tiến đầu tư của tỉnh; Được hỗ trợ các khoản phí có liên quan cho việc chuẩn bị đầu tư thuộc thẩm quyền của tỉnh; Được miễn phí khi tham gia các hội
nghị và các hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh; Khi tham gia các chương trình xúc tiến đầu tư bên ngoài theo chương trình của tỉnh thì được miễn đóng góp các chi phí chung cho đoàn.
(ii) Ưu đãi về thuế suất, giá thuê đất, giá thuê hạ tầng
Bên cạnh các chính sách hỗ trợ đầu tư thì tỉnh cũng đã đưa ra các quy định cụ thể về giá thuê đất, giá thuê hạ tầng và các chính sách về miễn, giảm thuế TNDN, thuế nhập khẩu cũng như miễn thuế đối với những dự án thuộc danh mục công nghệ cao. Các ưu đãi cụ thể về thuế suất, giá thuê đất, hạ tầng được luận án tổng hợp qua bảng 3.4 dưới đây:
Bảng 3.4. Ưu đãi về thuế suất, giá thuê đất, giá thuê hạ tầng tại các KCCN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
KCCN | Giá thuê đất | Giá thuê hạ tầng | Thuế suất | Số năm miễn thuế | Thuế NK | |
1 | Thụy Vân (Từ 2016- trước 15/7/2020) | GĐ I, II,III: 5000đ/m2/ năm. (271.428đ /m2 nếu nộp 1 lần cho 38 năm còn lại) | 8.100đ/m2/ Năm (307.000 đ/m2 nếu nộp 1 lần cho 38 năm còn lại) | 20% trong thời gian 10 năm (từ 1/1/2016 áp dụng thuế suất 17%) | Dự án thuộc danh mục CNC, CNHT miễn thuế 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. | |
(Sau 15/7/2020) | 7.092 đ/m2/năm | |||||
2 | Trung Hà (Từ 2016- trước 15/7/2020) | 3.200đ/m2/n ăm (173.714đ/m 2 nếu trả 1 lần cho 38 năm còn lại) | 4.900đ/m2 /năm (186.000đ/m2 nếu trả 1 lần cho 38 năm còn lại) | 20% trong thời gian 10 năm (từ 1/1/2016 áp dụng thuế suất 17%) | Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo. (Dự án thuộc danh mục CNC, CNHT miễn thuế 4 năm và giảm 50% số | Miễn thuế NK đối với hàng hóa NK để tạo TSCĐ của DAĐT |
Có thể bạn quan tâm!
- Kinh Nghiệm Huy Động Vốn Đầu Tư Cho Khu, Cụm Công Nghiệp Từ Một Số Địa Phương
- Bài Học Kinh Nghiệm Rút Ra Cho Phú Thọ
- Phát Triển Kinh Tế - Xã Hội Về Phát Triển Kinh Tế
- Thực Trạng Huy Động Vốn Đầu Tư Cho Khu, Cụm Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Phú Thọ
- Huy Động Vốn Đầu Tư Qua Kênh Các Dự Án Phục Vụ Sản Xuất Kinh Doanh Trong Kccn
- Cơ Cấu Nguồn Vốn Đầu Tư Theo Lĩnh Vực, Ngành Nghề Thu Hút
Xem toàn bộ 191 trang tài liệu này.
thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo). | ||||||
(Sau 15/7/2020) | 6.049 đ/m2/năm | |||||
3 | Phú Hà | 47 – 49 USD/m2/50 năm Tùy thuộc vào vị trí và diện tích đất thuê | Thuế suất 20% trong thời gian 10 năm (từ 1/1/2016 áp dụng thuế suất 17%) | Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo. (Dự án thuộc danh mục CNC, CNHT miễn thuế 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo). | ||
4 | Cẩm Khê | Miễn tiền thuê đất 5 năm đầu 7.739 đồng/m2 /năm. Trả tiền hàng năm (nộp tiền một lần giảm 15%). | 45$-52$/m2 (Chưa VAT) | Thuế suất 17% trong 10 năm đầu. (Dự án KKĐT được hưởng 10% trong 15 năm). | Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo. (Đối với dự án KKĐT được giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo). | Miễn thuế NK đối với hàng hóa NK để tạo TSCĐ của DAĐT |
5 | Phù Ninh | Thuế suất 17% trong 10 năm đầu. (Dự án KKĐT được hưởng 10% trong | Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo. (Đối với dự án KKĐT được giảm 50% số thuế phải nộp |
15 năm). | trong 9 năm tiếp theo). | |||||
6 | Tam Nông | Miễn tiền thuê đất trong thời gian XDCB, sau XDCB là 18 năm đối với dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN. | Thuế suất 20% trong thời gian 10 năm (từ 1/1/2016 áp dụng thuế suất 17%) | Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo. (Dự án thuộc danh mục CNC, CNHT miễn thuế 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo). | Miễn thuế NK đối với hàng hóa NK để tạo TSCĐ của DAĐT. | |
7 | Hạ Hòa | Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản, sau xây dựng cơ bản là 18 năm đối với dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN. | Thuế suất 20% trong thời gian 10 năm(từ 1/1/2016 áp dụng thuế suất 17%) | Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo (Dự án thuộc danh mục CNC, CNHT miễn thuế 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo). | Miễn thuế NK đối với hàng hóa NK để tạo TSCĐ của DAĐT | |
8 | Bạch Hạc (Từ 2016- trước 15/7/2020) | 0.43 USD/m2/năm, nộp hàng năm | 20% trong thời gian 10 năm (từ 1/1/2016 áp dụng thuế suất 17%) | Dự án thuộc danh mục CNC, CNHT miễn thuế 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo | ||
(Sau 15/7/2020) | 7.092 đ/m2/năm | |||||
9 | Đồng Lạng | Thuế suất | Miễn thuế 2 năm | Miễn |
20% trong thời gian 10 năm(từ 1/1/2016 áp dụng thuế suất 17%) | và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo. Dự án thuộc danh mục CNC, CNHT miễn thuế 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. | thuế NK đối với hàng hóa NK để tạo TSCĐ của DAĐT |
Nguồn: Tác giả tổng hợp qua các văn bản quy định và Website của Ban Quản lý các KCN tỉnh Phú Thọ)
(iii) Ưu đãi khác
Ngoài những ưu đãi đầu tư theo chính sách của Nhà nước và chính sách của tỉnh, khi đầu tư dự án vào KCCN, các nhà đầu tư được hưởng các ưu đãi như sau:
- Các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng KCCN đều được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ.
- Dự án Nhà máy xử l nước thải KCN Trung Hà được hỗ trợ 100% kinh phí san lấp mặt bằng, được miễn tiền thuê hạ tầng; Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng KCN Phú Hà được hỗ trợ tối đa 30 tỷ đồng kinh phí san lấp mặt bằng; Dự án nhà máy xử l nước thải KCN Phú Hà được hỗ trợ 25% giá trị quyết toán và tối đa không quá 10 tỷ đồng; Nguồn hỗ trợ bù trừ từ tiền thuê đất và ngân sách tỉnh.
- Phí hạ tầng đã đầu tư đồng bộ các hạng mục: San nền, làm đường giao thông, cấp điện, cấp nước đến chân hàng rào là 0,25 USD/m2/năm.
- Được miễn thuế nhập khẩu thiết bị máy móc đồng bộ, dây chuyền công nghệ nhập khẩu. Nguyên vật liệu, bộ phận rời, phụ tùng và vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
- Được vay vốn ưu đãi từ các ngân hàng thương mại.
- Được sự hỗ trợ tích cực của Ban Quản lý các KCN: Ban Quản lý các KCN Phú Thọ hướng dẫn miễn phí các nhà đầu tư hoàn chỉnh các thủ tục hồ sơ dự án với