Kiểm Tra Chi Tiết Tiền Gửi Của Khách Hàng – Số Liệu Toàn Hàng


Tại các DNKT ngoài Big Four:

Các thử nghiệm kiểm soát nói chung, các thử nghiệm kiểm soát trong giai đoạn thực hiện kiểm toán tại các DNKT ngoài Big Four còn rất khiêm tốn và hạn chế. Các DNKT ngoài Big Four cũng xây dựng mẫu biểu đánh giá hiệu quả KSNB theo các khoản mục trên BCTC tuy nhiên các biểu mẫu giấy tờ làm việc còn chung chung, không hướng dẫn cách làm cụ thể như phải áp dụng các thủ tục gì, thời gian thực hiện khi nào, phạm vi kiểm tra như thế nào, cỡ mẫu chọn bao nhiêu, cách chọn mẫu như thế nào, ghi chép kết quả kiểm tra như thế nào. Bên cạnh đó, do các khoản mục trên BCTC thường rất nhiều nên mặc dù có thiết kế các biểu mẫu để đánh giá KSNB cho từng khoản mục nhưng thực tế các DNKT ngoài Big Four thường không thực hiện đầy đủ hoặc không thấy ghi chép lại trên giấy tờ làm việc các kết luận đánh giá KSNB liên quan đến từng khoản mục. Thông thường người phụ trách kiểm toán khoản mục sẽ thực hiện công việc này thông qua việc chọn mẫu một số nghiệp vụ và kiểm tra dấu vết kiểm soát lưu lại trên các tài liệu, chứng từ kết hợp với phỏng vấn thêm và quan sát. Các DNKT ngoài Big Four vận dụng hạn chế các thử nghiệm kiểm soát nên thường phải thực hiện các thử nghiệm cơ bản với phạm vi rộng hơn.

Ví dụ tại Công ty TNHH Kiểm toán Y2, Công ty có xây dựng chương trình kiểm toán mẫu để kiểm toán đối với từng loại tài khoản từ nhóm 1 đến nhóm 9. Trong mỗi nhóm tài khoản sẽ bao gồm nhiều tài khoản cụ thể. Với mỗi tài khoản này đều có thiết kế và yêu cầu KTV thực hiện các kiểm tra KSNB. Tuy nhiên, trong thực tế các KTV đều không làm yêu cầu này và không thấy lưu lại trên giấy tờ làm việc các bằng chứng về kiểm tra hiệu quả của KSNB. Tham khảo tại Phụ lục 2.8B –Kiểm tra tính hiệu quả của KSNB tại Công ty TNHH Kiểm toán Y2 (DNKT ngoài Big Four).

Thực hiện các thử nghiệm cơ bản và đánh giá kết quả đạt được

Theo kết quả khảo sát, việc thực hiện các thử nghiệm cơ bản cũng có sự khác biệt đáng kể giữa hai nhóm DNKT. Các DNKT đều thực hiện các thử nghiệm cơ bản như Sơ đồ 2.2 (trang bên):

Thứ nhất, thực hiện các thủ tục phân tích cơ bản

Nếu như trong giai đoạn lập kế hoạch, các DNKT sử dụng các thủ tục phân tích để đánh giá các rủi ro có sai sót trọng yếu trên BCTC thì trong giai đoạn thực hiện kiểm toán, các DNKT sử dụng thủ tục phân tích một cách độc lập hoặc kết hợp với kiểm tra chi tiết như là các thử nghiệm cơ bản để xử lý các rủi ro đã đánh giá ở cấp độ CSDL đối với các số dư tài khoản, loại giao dịch hoặc thuyết minh trọng yếu.


Thủ tục kiểm toán cơ

bản

Thủ tục phân tích cơ bản

Kiểm tra chi tiết

Toàn bộ tổng thể

Mẫu lựa chọn đặc biệt

Mẫu ngẫu nhiên

Sơ đồ 2.2. Các loại thử nghiệm cơ bản mà KTV thực hiện

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)

Để thực hiện các thủ tục phân tích cơ bản này, KTV có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau từ việc so sánh đơn giản đến các phân tích phức tạp. Tuy nhiên, theo kết quả khảo sát và nghiên cứu hồ sơ kiểm toán tại các DNKT thì hầu như tại cả hai nhóm DNKT đều chủ yếu sử dụng các so sánh đơn giản (so sánh số liệu thực tế của NHTM kỳ này với kỳ trước) kèm theo việc xem xét mối quan hệ của các thông tin được so sánh với các các thông tin phi tài chính. Ít thấy KTV so sánh số liệu thực tế của NHTM với số liệu kế hoạch, số liệu bình quân ngành, số liệu dự tính của KTV hoặc sử dụng kỹ thuật phân tích tỷ suất. Tác giả cũng chưa thấy DNKT nào sử dụng đến các kỹ thuật thống kê tiên tiến để phân tích thông tin.

Có một sự khác biệt đáng kể trong việc áp dụng thủ tục phân tích ở 2 nhóm DNKT đó là các DNKT Big Four ngoài việc so sánh số liệu thực tế kỳ này với kỳ trước còn sử dụng các sơ đồ/biểu đồ qua các ứng dụng exel biểu thị các so sánh này còn hầu như các DNKT ngoài Big Four không sử dụng các kỹ thuật này.

Nhìn chung, việc áp dụng các thủ tục phân tích cơ bản ở cả hai nhóm DNKT còn khá sơ sài. Thực tế các DNKT đều thừa nhận việc chưa tiến hành nhiều thủ tục phân tích phục vụ cho quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng kiểm toán. Cho dù các thủ tục phân tích có thể được liệt kê trong chương trình kiểm toán nhưng không được KTV chú trọng mà thường chỉ tập trung vào kỹ thuật kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và số dư.

Tham khảo về thủ tục phân tích tại Phụ lục số 2.9 A – Thủ tục phân tích tại Công ty TNHH X3 (DNKT Big Four) và Phụ lục số 2.9 B – Thủ tục phân tích tại Công ty TNHH kiểm toán Y3 (DNKT ngoài Big Four).

Thứ hai, thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết

Theo kết quả khảo sát, việc thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết tại các DNKT về cơ bản giống nhau, chỉ có sự khác biệt về phạm vi áp dụng các thủ tục giữa hai nhóm DNKT khảo sát. Các DNKT Big Four thường coi trọng việc áp dụng các thử nghiệm kiểm soát để đánh giá hiệu quả KSNB của NHTM nhằm thu hẹp phạm vi áp


dụng các thủ tục kiểm tra chi tiết. Do đó, phạm vi kiểm tra chi tiết đối với các loại giao dịch, số dư tài khoản và thông tin thuyết minh nhìn chung được thu hẹp lại rất nhiều. Trong khi đó, tại các DNKT ngoài Big Four, với thực trạng áp dụng các thử nghiệm kiểm soát còn hạn chế như đã nêu ở phần trên nên thường phải thực hiện kiểm tra chi tiết với phạm vi rộng để đưa ra ý kiến xác nhận về mức độ tin cậy của các giao dịch, số dư tài khoản và thông tin thuyết minh trên BCTC NHTM.

Sau khi xác định được phạm vi kiểm toán, KTV thường sử dụng các thủ tục kiểm toán với các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán như: kiểm tra, tính toán, xác nhận…để thu thập bằng chứng kiểm toán nhằm đưa ra ý kiến về khoản mục đang được kiểm toán. Kết quả của việc thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết được thể hiện trên trên các giấy tờ làm việc của KTV hoặc các tài liệu của khách hàng được sao chụp để làm bằng chứng.

Trong cuộc kiểm toán BCTC NHTM, kiểm tra chi tiết đối với Tiền gửi của khách hàng và Cho vay rất cơ bản và đặc trưng. Sau đây, tác giả xin trình bày minh họa về các thủ tục kiểm tra chi tiết đối với hai chỉ tiêu này hiện đang được các DNKT thực hiện.

Kiểm tra chi tiết đối với Tiền gửi của khách hàng

Để kiểm tra chi tiết đối với tiền gửi của khách hàng, KTV thường sử dụng một số thủ tục sau:

- Đối chiếu các số dư với bảng cân đối tài khoản và các sổ phụ, sao kê chi tiết;

- Đối chiếu số dư cuối năm với Giấy xác nhận số dư do khách hàng ký nhận, kiểm tra bất kỳ vấn đề phát sinh chênh lệch nào và đảm bảo mọi khách hàng đều có giấy xác nhận số dư gửi về Ngân hàng;

- Chọn mẫu để xác nhận trực tiếp từ khách hàng đối với các loại tiền gửi;

- Chọn mẫu kiểm tra việc tính và trả lãi tiền gửi cho khách hàng;

- Chọn mẫu chứng từ để kiểm tra việc thực hiện nghiệp vụ gửi và rút tiền của khách hàng;

- Rà soát các tài khoản của khách hàng xin mở tại Ngân hàng nhưng chưa bao giờ sử dụng hay hoạt động (dormant accounts); Xem xét các tài khoản mà khách hàng không yêu cầu gửi sao kê hàng tháng và thủ tục quản lý của ngân hàng như thế nào?

- Chọn mẫu một số tài khoản được mở (đóng) trong năm kiểm toán để thực hiện:

+ Kiểm tra hồ sơ mở tài khoản có đúng qui định và có được phê duyệt không?

+ Kiểm tra việc thực hiện thủ tục đóng tài khoản

+ Kiểm tra việc chấp hành qui định về ký quĩ dự trữ bắt buộc tiền gửi vào NHNN.

+ Kiểm tra việc chấp hành tham gia mua bảo hiểm tiền gửi theo yêu cầu của qui chế hoạt động bảo hiểm tiền gửi.

Ví dụ Giấy tờ làm việc một số thủ tục được tác giả minh họa như sau:


Bảng 2.8. Kiểm tra chi tiết tiền gửi của khách hàng – Số liệu toàn hàng


Ngân hàng V








Tiền gửi của khách hàng








Summary


















Objective:

To ensure that the account is fairly stated

















Work done:

Thu thập sao kê huy động chi tiết theo khách hàng tại 31.12.N









Khớp số trên sao kê chi tiết với TB - CĐTK









Chọn mẫu khách hàng có số dư tiền gửi tại ngày 31.12.N chủ động chọn theo những tài khoản có số dư lớn và trọng yếu





Gửi thư xác nhận









Tiến hành thực hiện thủ tục phân tích biến động số dư huy động

















Details:









31.12.N









Account Description Ref HOI SO CHINH HO CHI MINH SO GIAO DICH DA NANG …. Whole bank

4211

TIEN GUI KHONGKYHAN KH TRONGNUOC BANGVND


555.048.322

74.723.160.838

154.568.494.493

85.205.858.025


1.174.167.289.892


4251

TIEN GUI KHONGKYHAN KH NUOC NGOAI BANGVND


-

8.978.822.350

5.783.222.296

235.032


46.254.731.758

4221

TIEN GUI KHONGKYHAN KH TRONGNUOC BANGNG.TE


16.777.644.486

5.381.235.608

66.827.088.592

4.115.067.238


376.394.385.302


4261

TIEN GUI KHONGKYHAN KH NUOC NGOAI BANGNG.TE


-

7.009.111.700

40.926.968.328

-


320.327.883.370

4212

TIEN GUI CO KYHAN KH TRONGNUOC BANGVND


-

1.584.746.787.986

2.716.658.484.556

1.010.439.452.508


18.195.701.419.062


4252

TIEN GUI CO KYHAN TO CHUC NUOC NGOAI BANGVND


-

10.241.616.666

-

13.956.926


73.691.025.434

4222

TIEN GUI CO KYHAN KH TRONGNUOC BANGNG.TE


-

51.322.405.982

229.015.371.690

16.339.899.106


1.060.441.028.740


4262

TIEN GUI CO KYHAN TO CHUC NUOC NGOAI BANGNG.TE


-

-

703.253.674

-


86.127.176.170


4273

TIEN GUI DE BAO DAM THANH TOAN THE


11.500.000

-

-

-


69.000.000


4861

THANH TOAN DOI VOI GIAO DICH HOAN DOI (SWAP)


5.536.785.000

-

-

-


33.220.710.000


4310

MENH GIA GIAYTO CO GIA BANGDONGVIET NAM


-

114.066.588.104

133.887.890.954

92.409.803.124


1.839.422.179.730


4340

MENH GIA GIAYTO CO GIA BANGNGOAI TE VA VANG


-

18.313.471.656

53.517.886.596

1.704.362.386


307.105.112.604




22.880.977.808

1.874.783.200.881

3.401.888.661.179

1.210.228.634.345


23.512.921.942.043










Conclusion

Đạt mục tiêu kiểm toán

















Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 296 trang tài liệu này.

Hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính ngân hàng thương mại tại các doanh nghiệp kiểm toán độc lập ở Việt Nam - 16

Bảng 2.9. Kiểm tra chi tiết tiền gửi của khách hàng – Kiểm tra lãi dự trả


Ngân hàng V









Tiền gửi của khách hàng








Summary






























Objective:

Khớp số lãi dự trả của tiền gửi huy động của khách hàng lên tài khoản dự trả


















Details:








VNĐ



Account Description HOISO CHINH HO CHIMINH SO GIAO DICH DA NANG …. Total




4911

LAI PHAI TRA CHO TIEN GUI BANGDONGVIET NAM

(1.018.611.122)

(18.613.502.032)

(31.316.891.070)

(10.357.076.226)


(119.475.111.782)




4912

LAI PHAI TRA CHO TIEN GUI BANGNGOAI TE

(1.160)

(43.915.174)

(274.567.628)

(34.336.190)


(798.041.120)




4921

LAI PHAI TRA CHO CAC GIAYTO CO GIA BANGDONGVIET NAM

-

(692.845.304)

(913.036.530)

(665.981.926)


(9.257.044.580)




4922

LAI PHAI TRA CHO CAC GIAYTO CO GIA BANGNGOAI TE

-

(21.550.962)

(71.593.504)

(1.633.236)


(243.898.120)




Total


(1.018.612.282)

(19.371.813.472)

(32.576.088.732)

(11.059.027.578)


(129.774.095.602)




Theo sao kê chi tiết

1.018.612.282

19.372.453.466

32.574.463.773

11.058.774.103


129.773.492.028




Chênh lệch

-


639.994

(1.624.959)

(253.475)


(603.574)










< Ngưỡng sai sót có thể bỏ qua

Conclusion:

Obj met







=> pass













Bảng 2.10. Kiểm tra chi tiết tiền gửi của khách hàng – Đối chiếu sao kê từng khách hàng với số liệu xuất ra từ hệ thống

Ngân hàng V











Đơn vị: CHI NHÁNH HCM










S AO KÊ S Ố DƯ TIỀN GỬI, CHỨNG CHỈ TIỀN GỬI CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ, CÁ NHÂN CUỐI NGÀY 31/12/N







Loại tiền tệ: VND






















Work done:

Kiểm toán viên thu thập sao kê chi tiết tiền gửi của khách hàng theo từng khách hàng và đối chiếu số tổng với số liệu xuất từ hệ thống ra trên TB.
















Theo sao kê chi tiết theo khách hàng

VND

EUR

US D

JPY

RUB

VND Equivalent

Ngoại tệ



tiền gửi không kỳ h

Tiền gửi không kỳ hạn

83.701.983.188

273.821

154.386

-

2.006.326

96.092.330.488

12.390.347.300



tiền gửi có kỳ hạn

Tiền gửi có kỳ hạn

1.594.988.404.652

-

2.439.742

-

-

1.646.310.810.632

51.322.405.980



Giấy tờ có giá do V

Giấy tờ có giá do V phát hành

114.066.588.104

-

870.578

-

-

132.380.059.760

18.313.471.656




Lãi phải trả

19.306.985.648

-

3.112

-

-

19.372.453.466

65.467.818










1.874.783.200.881




Theo TB


31/12/N

Theo sao kê

Chênh lệch






4211


TG KKH KH TRONG NUOC BANG VND


74.723.160.838








4251


TG KKH KH NUOC NGOAI BANG VND


8.978.822.350










83.701.983.188

83.701.983.188

-






4212


TG CKH KH TRONG NUOC BANG VND


1.584.746.787.986








4252


TG CKH TO CHUC NN BANG VND


10.241.616.666










1.594.988.404.652

1.594.988.404.652

-






4221


TG KKH KH TRONG NUOC BANG NG.TE


5.381.235.608








4261


TG KKH KH NUOC NGOAI BANG NG.TE


7.009.111.700










12.390.347.308

12.390.347.300

8






4222


TG CKH KH TRONG NUOC BANG NG.TE


51.322.405.982








4262


TG CKH TO CHUC NN BANG NG.TE


0









51.322.405.982

51.322.405.980

2






4310


M G GTCG BANG DONG VIET NAM


114.066.588.104

114.066.588.104

-






4340


M G GTCG BANG NGOAI TE VA VANG


18.313.471.656

18.313.471.656

0







Total



1.874.783.200.881




















S TT


TÊN KHÁCH HÀNG

MÃ KHÁCH HÀNG


MÃ S P


S Ố DƯ TRÊN TK

NGÀY GỬI NGÀY ĐẾN KỲ HIỆN HẠN

HÀNH

LÃI S UẤT KỲ HIỆN HÀNH


LÃI PHẢI TRẢ


Type


1

TRUONG THANH T

000019471

D005

55.325

04/07/2009


1,2


tiền gửi không kỳ hạn


2

DINH VAN H.A

000019472

D005

127.892

04/07/2009


1,2


tiền gửi không kỳ hạn


7

CTY CP CN TAU THUY V.T

000008409

D009

863.363

27/10/2008


1,2


tiền gửi không kỳ hạn


16

CONG TY TNHH SX_TM T.A

000022346

D009

1.141.934

13/08/2008


1,2


tiền gửi không kỳ hạn


660

CTY CP ĐT XD P.T

000052617

D009

857.319

28/03/2012


1,2


tiền gửi không kỳ hạn


662

CTY TNHH H.H Đ.Q.V

000053684

D009

77.165.114

02/05/2012


1,2


tiền gửi không kỳ hạn



……..










1

CTY CP DT XD D.K IDICO

000051880

D037

1.636.813.801

08/12/2013

10/01/2014

7

7.638.464

tiền gửi có kỳ hạn


2

NGUYEN CONG T

000054828

D334

772.937.931

21/11/2013

20/01/2014

7

6.162.033

tiền gửi có kỳ hạn


3

NGUYEN HUU D

000059813

D205

1.100.000.000

05/06/2013

24/01/2014

7,5

48.125.000

tiền gửi có kỳ hạn


4

NGUYEN THI BICH P.

000058050

D384

1.556.515.793

05/11/2013

06/02/2014

7

17.251.383

tiền gửi có kỳ hạn


72

CTY CP PT DUONG CAO TOC B

000062395

D037

10.000.000.000

16/10/2013

16/01/2014

7

149.722.222

tiền gửi có kỳ hạn


131

BUI VINH H

000042758

D205

6.450.000.000

10/12/2013

10/03/2014

7

27.591.667

tiền gửi có kỳ hạn


166

DO THI H

000073576

D205

3.100.000.000

30/12/2013

30/01/2014

7

1.205.556

tiền gửi có kỳ hạn


169

TRUONG THI THANH T

000073159

D205

500.000.000

17/12/2013

17/01/2014

7

1.458.333

tiền gửi có kỳ hạn


170

NGUYEN THI BICH H

000020858

D205

30.000.000

03/12/2013

03/01/2014

7

169.167

tiền gửi có kỳ hạn


171

TRAN DANG T.

000018220

D205

3.495.000.000

16/12/2013

16/01/2014

7

10.873.333

tiền gửi có kỳ hạn


172

CTY CP TV XD TL II

000054427

D037

4.000.000.000

23/12/2013

23/01/2014

7

7.000.000

tiền gửi có kỳ hạn



……………………










1

TRAN THI O

000057547

D404

100.000.000

30/08/2013

29/08/2014

8,5

2.927.778

Giấy tờ có giá do V

phát hành

2

BUI THI L

000066360

D404

40.000.000

29/08/2013

28/08/2014

8,5

1.180.556

Giấy tờ có giá do V

phát hành

3

M AI DANG N

000021905

D412

80.963.193

09/12/2013

09/01/2014

6,94

358.982

Giấy tờ có giá do V

phát hành

4

HO THI N

000019197

D412

263.093.297

02/12/2013

04/01/2014

6,94

1.521.556

Giấy tờ có giá do V

phát hành

5

BUI THI NGOC T

000050506

D412

80.000.000

29/10/2013

28/10/2014

8,65

1.230.222

Giấy tờ có giá do V

phát hành

6

M AI DANG P

000021905

D412

206.282.328

02/12/2013

04/01/2014

7

1.203.314

Giấy tờ có giá do V

phát hành

7

TRAN THI O

000057547

D412

70.000.000

31/10/2013

30/10/2014

8,65

1.042.806

Giấy tờ có giá do V

phát hành

8

NGUYEN BOI H

000070067

D412

2.380.000.000

16/12/2013

16/01/2014

7

7.404.444

Giấy tờ có giá do V

phát hành

9

LUONG T

000022462

D412

100.000.000

25/10/2013

27/01/2014

6,94

1.310.889

Giấy tờ có giá do V

phát hành


……………………….










1

CTY CP CN TAU THUY V

000008409

D010

86,85

27/10/2008


0,25


tiền gửi không kỳ hạn


5

CT CP D O V Đ VIET NAM

000022351

D010

87,15

22/08/2008


0,25


tiền gửi không kỳ hạn


6

LE HONG Q

000019986

D006

97,42

05/09/2008


0,25


tiền gửi không kỳ hạn


7

CTY CP XD M N

000017963

D010

0,80

01/12/2008


0,25


tiền gửi không kỳ hạn



……………………………..










1

LE NGUYEN H

000017358

D057

1.126,83

08/08/2013

08/02/2014

1,25

5,71

tiền gửi có kỳ hạn


2

NGUYEN THI P

000041560

D057

1.081,42

08/11/2013

08/02/2014

1,25

2,03

tiền gửi có kỳ hạn


3

NGO HIEN A

000049256

D057

2.083,95

16/12/2013

16/01/2014

1,25

1,16

tiền gửi có kỳ hạn


4

NGUYEN DO D

000059279

D057

18.247,86

08/12/2013

12/03/2014

1,25

15,21

tiền gửi có kỳ hạn


34

XNLD VISORUTEX

000032518

D077

280.000,00

21/12/2013

21/01/2014

0,25

21,39

tiền gửi có kỳ hạn



……………………………….










1

PHAM THI D

000065613

D413

15.604,70

05/11/2013

05/02/2014

1,19

29,40

Giấy tờ có giá do V

phát hành

5

NGUYEN THI N

000063714

D377

3.000,00

04/02/2013

03/02/2014

1,9

52,41

Giấy tờ có giá do V

phát hành

6

NGUYEN TRONG D

000059798

D405

20.935,37

19/12/2013

19/01/2014

1,25

9,45

Giấy tờ có giá do V

phát hành


g

/N

ợc

Bảng 2.11. Kiểm tra chi tiết tiền gửi ngân hàng – Gửi thư xác nhận cho số dư huy động khách hàng

Ngân hàng V






Tiền gửi của khách hàng





Danh sách khách hàng gửi thư xác nhận





31.12.N












Objective:

Chạy mẫu gửi thư xác nhận cho số dư huy động khách hàng










Work done:

Tổng hợp số dư huy động tại 31.12.N






Khớp lên cân đối






Chọn mẫu gửi thư xác nhận như sau:






- Khách hàng doanh nghiệp: chọn mẫu có số dư lớn hơn 10 tỷ đồng




- Khách hàng cá nhân: chọn mẫu có số dư lớn hơn 5 tỷ










Mã khách hàn

Tên khách hàng

31/12

Per confirmation

Diff

Đã nhận đư

000000051

CONG TY TNHH TL

16.752.733.497

16.752.733.497

-

x

000000424

NGUYEN THI K

11.385.000.826

11.385.000.826

-

x

000000458

TANG THI T.

7.159.965.553




000017135

CTYCP DAU TU CONG DOAN B

27.903.396.755

27.903.396.755

-

x

000024122

KOSOLAPOV A.

8.111.620.101

8.111.620.101

-

x

000024452

NGUYEN THI H

6.248.419.971

6.248.419.971

-

x

000025602

NGUYEN THI M.H

14.190.635.688

14.190.635.688

-

x

000025805

TRAN THI T.

17.380.170.359

17.380.170.359

-

x

000026834

LUONG T.

13.395.657.866




000027057

DO VAN L

14.082.291.378

14.082.291.378

-

x

000027318

TRAN VAN A.

6.905.747.221




000028909

HOANG THI H.

6.160.706.859

6.160.706.859

-

x

000029973

LĐ LĐ TP Đ

18.980.260.787

18.980.260.787

-

x

000030089

QUY ĐT PT TP Đ

162.542.560.597

162.542.560.597

-

x

000031110

NGUYEN THI M.N

5.760.334.419




000032267

CTY CP TĐ TB

45.183.309.541

45.183.309.541

-

x

000032345

CTCP DT TC BAO HIEM DK

35.940.637.253




000032518

XNLD VISORUTEX

28.841.289.620

28.841.289.620

-

x

000032779

DINH VAN C

13.200.000.000

13.200.000.000

-

x

000032921

NGUYEN THI B.T

12.757.786.209

12.757.786.209

-

x

000033088

TCTY BAO DAM ATHH MB

33.018.780.065




000033281

LE THI T.H

27.208.565.009

27.208.565.009

-

x

000033519

NGUYEN H.P

125.516.212.555

125.516.212.555

-

x

000033578

CTTNHH MTV DV GIENG KHOAN DK

34.534.865.301

34.534.865.301

-

x

000033717

CONG TY CP BĐS L

49.230.155.659

49.230.155.659

-

x

000034222

CONG TY DMIGE

13.328.118.058




000034588

PHAM H.T

8.421.711.898




000035581

NGUYEN THI T.H

16.778.336.333

16.778.336.333

-

x


….







2.840.698.487.522

2.569.671.729.370




Covering

54%

49%









Conclusion:

Obj met





Mẫu thư xác nhận xem tại Phụ lục số 2.10 - Thư xác nhận số dư tài khoản tiền gửi khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán X3

Kiểm tra chi tiết cho vay khách hàng

Để kiểm tra chi tiết cho vay khách hàng, KTV thường sử dụng các thủ tục sau:

- Đối chiếu số dư đầu năm với số dư cuối năm trước đảm bảo khớp đúng;

- Đối chiếu số dư nợ trên bảng cân đối với các báo cáo chi tiết. Đối chiếu số dư nợ năm kiểm toán so với năm trước và giải thích những biến động.;

- Thu thập các báo cáo (phân loại nợ, báo cáo gửi ngân hàng nhà nước, báo cáo của phòng quản lý rủi ro…) để đối chiếu với số liệu trên sổ;

- Chọn mẫu dựa trên cơ sở phân vùng rủi ro;


- Gửi thư xác nhận;

- Soát xét chi tiết khoản vay (loan review);

- Kiểm tra tính chính xác của số trích lập dự phòng có đúng với qui định của pháp luật và theo hướng dẫn của Ngân hàng;

- Kiểm tra việc phân loại và trình bày.

Dưới đây tác giả sẽ mô tả chi tiết một số bước trong kiểm tra chi tiết khoản vay:

Rủi ro kiểm toán đối với khoản mục cho vay thường là:

- Phân loại nhóm nợ không đúng. Điều này sẽ ảnh hưởng đến kết quả của báo cáo tín dụng; Chỉ tiêu số dư vay, số dư dự phòng, Lãi dự thu; Thu nhập từ lãi cho vay, Chi phí/hoàn nhập dự phòng; Thuyết minh BCTC;

- Không đánh giá định kỳ tài sản đảm bảo/quản lý dữ liệu về tài sản đảm bảo: Ảnh hưởng chất lượng tài sản đảm bảo, khả năng thu hồi của khoản vay khi giải chấp tài sản và tái cấp hạn mức tín dụng định kỳ;

- Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: Ảnh hưởng đến kết quả phân loại nhóm nợ

- Đảo nợ: Kỳ hạn trả nợ bị gia hạn, ảnh hưởng đến phân loại nhóm nợ

- Cơ cấu lại nhóm nợ: Ảnh hưởng đến kết quả phân loại lại nhóm nợ nếu phương án trả nợ không hợp lý.

- Các thông tin trên hệ thống ngân hàng không được cập nhật: Ảnh hưởng đến báo cáo tín dụng và các báo cáo quản trị khác (phân tích ngành nghề, đối tượng…)

- Sử dụng vốn vay không đúng mục đích: Ảnh hưởng đến báo cáo tín dụng, đánh giá khả năng thu hồi khoản vay; khả năng trả nợ của khách hàng;

- Tài sản đảm bảo được mang thế chấp ở nhiều tổ chức tín dụng: Ảnh hưởng đến việc đánh giá khả năng thu hồi khoản vay và khả năng thu hồi nợ đến ngày đáo hạn;

- Dừng ghi nhận đối với các khoản nợ bán có truy đòi: Ngân hàng vẫn chịu rủi ro nhưng đã dừng ghi nhận.

Chọn m u dựa trên cơ sở phân vùng rủi ro:

Để chọn mẫu kiểm tra chi tiết các khoản vay, KTV sẽ thực hiện chia nhóm các khoản cho vay. Sau đó KTV sẽ thực hiện chọn mẫu đối với từng nhóm như sau:

- Chọn tất cả cả khoản cho vay có dư nợ lớn hơn một số tiền nhất định, tùy từng cuộc kiểm toán và theo xét đoán của KTV (ví dụ dư nợ >100 tỷ);

- Chọn tất cả các khoản cho vay được chuyển sang nhóm nợ có rủi ro thấp hơn trong quý/năm, có dư nợ lớn hơn một số tiền nhất định (ví dụ dư nợ > 10 tỷ đồng)

- Chọn tất cả các khoản cho vay hoàn nhập dự phòng trong Quý/năm, có dư nợ lớn hơn một số tiền nhất định (ví dụ dư nợ > 10 tỷ)

- Chọn các khoản cho vay có biến động nhóm nợ bất thường và có dư nợ lớn hơn một số tiền nhất định (ví dụ dư nợ > 10 tỷ đồng)

- KTV tiếp tục chọn ngẫu nhiên các khoản dư nợ cho khách hàng có ngành nghề kinh doanh rủi ro (xây dựng, bất động sản, nông lâm nghiệp, thủy sản, buôn bán…)


- Sau đó KTV sẽ chọn mẫu ngẫu nhiên cho giá trị tổng thể còn lại sau khi đã chọn được các mẫu để kiểm tra chi tiết ở trên.

- Ngoài ra KTV có thể chọn bổ sung mẫu để đảm bảo bao quát được trên (70%) dư nợ nhóm 3,4,5; bổ sung mẫu có chênh lệch điểm > 25 (điểm xếp hạng tín dụng do NHTM tự chấm và do KTV chấm)…

Soát xét chi tiết khoản vay, KTV thực hiện như sau:

Soát xét chi tiết khoản vay là thủ tục kiểm toán rất quan trọng và KTV luôn dành nhiều thời gian, công sức để thực hiện vì thủ tục này có nhiều tác dụng trong cuộc kiểm toán như: Là thủ tục thay thế trong trường hợp thư xác nhận không nhận được phản hồi; Kết quả soát xét khoản vay cũng là bằng chứng làm căn cứ để kiểm tra các thông tin đầu vào khi tính lãi dự thu và tính dự phòng (phân loại nợ, giá trị tài sản đảm bảo); Kiểm tra việc phân loại nợ của ngân hàng có đúng đắn không; Kiểm tra thông tin trình bày một số thuyết minh về phân loại cho vay theo ngành nghề, mục đích vay …có đúng đắn không và là cơ sở để kiểm tra các loại phí liên quan.

Trong soát xét chi tiết khoản vay thì kiểm tra việc phân loại nợ là vô cùng quan trọng và phải tuân thủ đúng các quy định của Nhà nước. Theo quy định hiện hành thì các ngân hàng sẽ phân loại nợ theo 5 nhóm như sau: Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn); Nhóm 2 (Nợ cần chú ý); Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn); Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn). Hiện nay, Nhà nước quy định 2 phương pháp phân loại nợ và cam kết ngoại bảng là phương pháp định lượng và phương pháp định tính. Để được áp dụng phương pháp định tính, NHTM phải được NHNN chấp thuận bằng văn bản khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện, trong đó phải có hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ. Tham khảo hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho khách hàng DN tại Ngân hàng D tại Phụ lục số 2.11 – Hệ thống xếp hạng tín dụng cho khách hàng DN tại Ngân hàng D.

Thông thường, để soát xét chi tiết khoản vay, các DNKT thường thiết kế Biểu m u điền thông tin soát xét hồ sơ TD và trích lập dự phòng trên ứng dụng exel (như Bảng 2.12 và 2.13 bên dưới). Biểu mẫu này sẽ được KTV gửi tới các ngân hàng và có hướng dẫn chi tiết để các cán bộ TD tại các chi nhánh và Hội sở điền thông tin về các khoản vay theo danh sách khoản vay soát xét do DNKT đã chọn mẫu kiểm tra. Nội dung điền thông tin về khoản vay thường bao gồm: Các thông tin chung về các khoản vay (như ngành nghề kinh doanh; thông tin chi tiêt về dư nợ nội bảng và dư nợ ngoại bảng tại thời điểm soát xét như số hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ, thời hạn, mục đích giải ngân…); Các thông tin tài chính của khách hàng vay (BCTC 3 năm gần nhất theo bảng xếp hạng TD của khách hàng); Các thông tin phi tài chính (Thông tin đánh giá về khả năng trả nợ; Thông tin về trình độ quản lý và môi trường nội bộ như năng lực của Ban điều hành, lịch sử trả nợ, số lần cơ cấu, thời gian quan hệ với ngân hàng…); Thông tin về tài sản đảm bảo

Sau khi cán bộ tín dụng của ngân hàng điền đầy đủ các thông tin vào Biểu mẫu điền thông tin soát xét hồ sơ tín dụng và trích lập dự phòng, đoàn kiểm toán sẽ thu thập

Xem tất cả 296 trang.

Ngày đăng: 13/05/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí