Tại các DNKT ngoài Big Four:
Các thử nghiệm kiểm soát nói chung, các thử nghiệm kiểm soát trong giai đoạn thực hiện kiểm toán tại các DNKT ngoài Big Four còn rất khiêm tốn và hạn chế. Các DNKT ngoài Big Four cũng xây dựng mẫu biểu đánh giá hiệu quả KSNB theo các khoản mục trên BCTC tuy nhiên các biểu mẫu giấy tờ làm việc còn chung chung, không hướng dẫn cách làm cụ thể như phải áp dụng các thủ tục gì, thời gian thực hiện khi nào, phạm vi kiểm tra như thế nào, cỡ mẫu chọn bao nhiêu, cách chọn mẫu như thế nào, ghi chép kết quả kiểm tra như thế nào. Bên cạnh đó, do các khoản mục trên BCTC thường rất nhiều nên mặc dù có thiết kế các biểu mẫu để đánh giá KSNB cho từng khoản mục nhưng thực tế các DNKT ngoài Big Four thường không thực hiện đầy đủ hoặc không thấy ghi chép lại trên giấy tờ làm việc các kết luận đánh giá KSNB liên quan đến từng khoản mục. Thông thường người phụ trách kiểm toán khoản mục sẽ thực hiện công việc này thông qua việc chọn mẫu một số nghiệp vụ và kiểm tra dấu vết kiểm soát lưu lại trên các tài liệu, chứng từ kết hợp với phỏng vấn thêm và quan sát. Các DNKT ngoài Big Four vận dụng hạn chế các thử nghiệm kiểm soát nên thường phải thực hiện các thử nghiệm cơ bản với phạm vi rộng hơn.
Ví dụ tại Công ty TNHH Kiểm toán Y2, Công ty có xây dựng chương trình kiểm toán mẫu để kiểm toán đối với từng loại tài khoản từ nhóm 1 đến nhóm 9. Trong mỗi nhóm tài khoản sẽ bao gồm nhiều tài khoản cụ thể. Với mỗi tài khoản này đều có thiết kế và yêu cầu KTV thực hiện các kiểm tra KSNB. Tuy nhiên, trong thực tế các KTV đều không làm yêu cầu này và không thấy lưu lại trên giấy tờ làm việc các bằng chứng về kiểm tra hiệu quả của KSNB. Tham khảo tại Phụ lục 2.8B –Kiểm tra tính hiệu quả của KSNB tại Công ty TNHH Kiểm toán Y2 (DNKT ngoài Big Four).
Thực hiện các thử nghiệm cơ bản và đánh giá kết quả đạt được
Theo kết quả khảo sát, việc thực hiện các thử nghiệm cơ bản cũng có sự khác biệt đáng kể giữa hai nhóm DNKT. Các DNKT đều thực hiện các thử nghiệm cơ bản như Sơ đồ 2.2 (trang bên):
Thứ nhất, thực hiện các thủ tục phân tích cơ bản
Nếu như trong giai đoạn lập kế hoạch, các DNKT sử dụng các thủ tục phân tích để đánh giá các rủi ro có sai sót trọng yếu trên BCTC thì trong giai đoạn thực hiện kiểm toán, các DNKT sử dụng thủ tục phân tích một cách độc lập hoặc kết hợp với kiểm tra chi tiết như là các thử nghiệm cơ bản để xử lý các rủi ro đã đánh giá ở cấp độ CSDL đối với các số dư tài khoản, loại giao dịch hoặc thuyết minh trọng yếu.
Thủ tục kiểm toán cơ
bản
Thủ tục phân tích cơ bản
Kiểm tra chi tiết
Toàn bộ tổng thể
Mẫu lựa chọn đặc biệt
Mẫu ngẫu nhiên
Sơ đồ 2.2. Các loại thử nghiệm cơ bản mà KTV thực hiện
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
Để thực hiện các thủ tục phân tích cơ bản này, KTV có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau từ việc so sánh đơn giản đến các phân tích phức tạp. Tuy nhiên, theo kết quả khảo sát và nghiên cứu hồ sơ kiểm toán tại các DNKT thì hầu như tại cả hai nhóm DNKT đều chủ yếu sử dụng các so sánh đơn giản (so sánh số liệu thực tế của NHTM kỳ này với kỳ trước) kèm theo việc xem xét mối quan hệ của các thông tin được so sánh với các các thông tin phi tài chính. Ít thấy KTV so sánh số liệu thực tế của NHTM với số liệu kế hoạch, số liệu bình quân ngành, số liệu dự tính của KTV hoặc sử dụng kỹ thuật phân tích tỷ suất. Tác giả cũng chưa thấy DNKT nào sử dụng đến các kỹ thuật thống kê tiên tiến để phân tích thông tin.
Có một sự khác biệt đáng kể trong việc áp dụng thủ tục phân tích ở 2 nhóm DNKT đó là các DNKT Big Four ngoài việc so sánh số liệu thực tế kỳ này với kỳ trước còn sử dụng các sơ đồ/biểu đồ qua các ứng dụng exel biểu thị các so sánh này còn hầu như các DNKT ngoài Big Four không sử dụng các kỹ thuật này.
Nhìn chung, việc áp dụng các thủ tục phân tích cơ bản ở cả hai nhóm DNKT còn khá sơ sài. Thực tế các DNKT đều thừa nhận việc chưa tiến hành nhiều thủ tục phân tích phục vụ cho quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng kiểm toán. Cho dù các thủ tục phân tích có thể được liệt kê trong chương trình kiểm toán nhưng không được KTV chú trọng mà thường chỉ tập trung vào kỹ thuật kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và số dư.
Tham khảo về thủ tục phân tích tại Phụ lục số 2.9 A – Thủ tục phân tích tại Công ty TNHH X3 (DNKT Big Four) và Phụ lục số 2.9 B – Thủ tục phân tích tại Công ty TNHH kiểm toán Y3 (DNKT ngoài Big Four).
Thứ hai, thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết
Theo kết quả khảo sát, việc thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết tại các DNKT về cơ bản giống nhau, chỉ có sự khác biệt về phạm vi áp dụng các thủ tục giữa hai nhóm DNKT khảo sát. Các DNKT Big Four thường coi trọng việc áp dụng các thử nghiệm kiểm soát để đánh giá hiệu quả KSNB của NHTM nhằm thu hẹp phạm vi áp
dụng các thủ tục kiểm tra chi tiết. Do đó, phạm vi kiểm tra chi tiết đối với các loại giao dịch, số dư tài khoản và thông tin thuyết minh nhìn chung được thu hẹp lại rất nhiều. Trong khi đó, tại các DNKT ngoài Big Four, với thực trạng áp dụng các thử nghiệm kiểm soát còn hạn chế như đã nêu ở phần trên nên thường phải thực hiện kiểm tra chi tiết với phạm vi rộng để đưa ra ý kiến xác nhận về mức độ tin cậy của các giao dịch, số dư tài khoản và thông tin thuyết minh trên BCTC NHTM.
Sau khi xác định được phạm vi kiểm toán, KTV thường sử dụng các thủ tục kiểm toán với các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán như: kiểm tra, tính toán, xác nhận…để thu thập bằng chứng kiểm toán nhằm đưa ra ý kiến về khoản mục đang được kiểm toán. Kết quả của việc thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết được thể hiện trên trên các giấy tờ làm việc của KTV hoặc các tài liệu của khách hàng được sao chụp để làm bằng chứng.
Trong cuộc kiểm toán BCTC NHTM, kiểm tra chi tiết đối với Tiền gửi của khách hàng và Cho vay rất cơ bản và đặc trưng. Sau đây, tác giả xin trình bày minh họa về các thủ tục kiểm tra chi tiết đối với hai chỉ tiêu này hiện đang được các DNKT thực hiện.
Kiểm tra chi tiết đối với Tiền gửi của khách hàng
Để kiểm tra chi tiết đối với tiền gửi của khách hàng, KTV thường sử dụng một số thủ tục sau:
- Đối chiếu các số dư với bảng cân đối tài khoản và các sổ phụ, sao kê chi tiết;
- Đối chiếu số dư cuối năm với Giấy xác nhận số dư do khách hàng ký nhận, kiểm tra bất kỳ vấn đề phát sinh chênh lệch nào và đảm bảo mọi khách hàng đều có giấy xác nhận số dư gửi về Ngân hàng;
- Chọn mẫu để xác nhận trực tiếp từ khách hàng đối với các loại tiền gửi;
- Chọn mẫu kiểm tra việc tính và trả lãi tiền gửi cho khách hàng;
- Chọn mẫu chứng từ để kiểm tra việc thực hiện nghiệp vụ gửi và rút tiền của khách hàng;
- Rà soát các tài khoản của khách hàng xin mở tại Ngân hàng nhưng chưa bao giờ sử dụng hay hoạt động (dormant accounts); Xem xét các tài khoản mà khách hàng không yêu cầu gửi sao kê hàng tháng và thủ tục quản lý của ngân hàng như thế nào?
- Chọn mẫu một số tài khoản được mở (đóng) trong năm kiểm toán để thực hiện:
+ Kiểm tra hồ sơ mở tài khoản có đúng qui định và có được phê duyệt không?
+ Kiểm tra việc thực hiện thủ tục đóng tài khoản
+ Kiểm tra việc chấp hành qui định về ký quĩ dự trữ bắt buộc tiền gửi vào NHNN.
+ Kiểm tra việc chấp hành tham gia mua bảo hiểm tiền gửi theo yêu cầu của qui chế hoạt động bảo hiểm tiền gửi.
Ví dụ Giấy tờ làm việc một số thủ tục được tác giả minh họa như sau:
Bảng 2.8. Kiểm tra chi tiết tiền gửi của khách hàng – Số liệu toàn hàng
Tiền gửi của khách hàng | ||||||||
Summary | ||||||||
Objective: | To ensure that the account is fairly stated | |||||||
Work done: | Thu thập sao kê huy động chi tiết theo khách hàng tại 31.12.N | |||||||
Khớp số trên sao kê chi tiết với TB - CĐTK | ||||||||
Chọn mẫu khách hàng có số dư tiền gửi tại ngày 31.12.N chủ động chọn theo những tài khoản có số dư lớn và trọng yếu | ||||||||
Gửi thư xác nhận | ||||||||
Tiến hành thực hiện thủ tục phân tích biến động số dư huy động | ||||||||
Details: | ||||||||
31.12.N | ||||||||
Account Description Ref HOI SO CHINH HO CHI MINH SO GIAO DICH DA NANG …. Whole bank | ||||||||
4211 | TIEN GUI KHONGKYHAN KH TRONGNUOC BANGVND | 555.048.322 | 74.723.160.838 | 154.568.494.493 | 85.205.858.025 | 1.174.167.289.892 | ||
4251 | TIEN GUI KHONGKYHAN KH NUOC NGOAI BANGVND | - | 8.978.822.350 | 5.783.222.296 | 235.032 | 46.254.731.758 | ||
4221 | TIEN GUI KHONGKYHAN KH TRONGNUOC BANGNG.TE | 16.777.644.486 | 5.381.235.608 | 66.827.088.592 | 4.115.067.238 | 376.394.385.302 | ||
4261 | TIEN GUI KHONGKYHAN KH NUOC NGOAI BANGNG.TE | - | 7.009.111.700 | 40.926.968.328 | - | 320.327.883.370 | ||
4212 | TIEN GUI CO KYHAN KH TRONGNUOC BANGVND | - | 1.584.746.787.986 | 2.716.658.484.556 | 1.010.439.452.508 | 18.195.701.419.062 | ||
4252 | TIEN GUI CO KYHAN TO CHUC NUOC NGOAI BANGVND | - | 10.241.616.666 | - | 13.956.926 | 73.691.025.434 | ||
4222 | TIEN GUI CO KYHAN KH TRONGNUOC BANGNG.TE | - | 51.322.405.982 | 229.015.371.690 | 16.339.899.106 | 1.060.441.028.740 | ||
4262 | TIEN GUI CO KYHAN TO CHUC NUOC NGOAI BANGNG.TE | - | - | 703.253.674 | - | 86.127.176.170 | ||
4273 | TIEN GUI DE BAO DAM THANH TOAN THE | 11.500.000 | - | - | - | 69.000.000 | ||
4861 | THANH TOAN DOI VOI GIAO DICH HOAN DOI (SWAP) | 5.536.785.000 | - | - | - | 33.220.710.000 | ||
4310 | MENH GIA GIAYTO CO GIA BANGDONGVIET NAM | - | 114.066.588.104 | 133.887.890.954 | 92.409.803.124 | 1.839.422.179.730 | ||
4340 | MENH GIA GIAYTO CO GIA BANGNGOAI TE VA VANG | - | 18.313.471.656 | 53.517.886.596 | 1.704.362.386 | 307.105.112.604 | ||
22.880.977.808 | 1.874.783.200.881 | 3.401.888.661.179 | 1.210.228.634.345 | 23.512.921.942.043 | ||||
Conclusion | Đạt mục tiêu kiểm toán | |||||||
Có thể bạn quan tâm!
- Thực Trạng Về Xác Định Đối Tượng, Mục Tiêu, Căn Cứ Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại
- Hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính ngân hàng thương mại tại các doanh nghiệp kiểm toán độc lập ở Việt Nam - 14
- Bảng Xác Định Mức Trọng Yếu Và Mức Trọng Yếu Thực Hiện Tại Công Ty Kiểm Toán X2 (Dnkt Big Four)
- Thông Tin Soát Xét Khoản Vay – Thông Tin Giải Ngân Tại Công Ty Tnhh Kiểm Toán X1 (Dnkt Big Four)
- Thực Trạng Các Kỹ Thuật Thu Thập Bằng Chứng Và Các Kỹ Thuật Kiểm Toán Với Sự Hỗ Trợ Của Máy Tính Trong Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính Ngân Hàng
- Về Kiểm Soát Chất Lượng Hoạt Động Kiểm Toán
Xem toàn bộ 296 trang tài liệu này.
Bảng 2.9. Kiểm tra chi tiết tiền gửi của khách hàng – Kiểm tra lãi dự trả
Tiền gửi của khách hàng | |||||||||
Summary | |||||||||
Objective: | Khớp số lãi dự trả của tiền gửi huy động của khách hàng lên tài khoản dự trả | ||||||||
Details: | VNĐ | ||||||||
Account Description HOISO CHINH HO CHIMINH SO GIAO DICH DA NANG …. Total | |||||||||
4911 | LAI PHAI TRA CHO TIEN GUI BANGDONGVIET NAM | (1.018.611.122) | (18.613.502.032) | (31.316.891.070) | (10.357.076.226) | (119.475.111.782) | |||
4912 | LAI PHAI TRA CHO TIEN GUI BANGNGOAI TE | (1.160) | (43.915.174) | (274.567.628) | (34.336.190) | (798.041.120) | |||
4921 | LAI PHAI TRA CHO CAC GIAYTO CO GIA BANGDONGVIET NAM | - | (692.845.304) | (913.036.530) | (665.981.926) | (9.257.044.580) | |||
4922 | LAI PHAI TRA CHO CAC GIAYTO CO GIA BANGNGOAI TE | - | (21.550.962) | (71.593.504) | (1.633.236) | (243.898.120) | |||
Total | (1.018.612.282) | (19.371.813.472) | (32.576.088.732) | (11.059.027.578) | (129.774.095.602) | ||||
Theo sao kê chi tiết | 1.018.612.282 | 19.372.453.466 | 32.574.463.773 | 11.058.774.103 | 129.773.492.028 | ||||
Chênh lệch | - | 639.994 | (1.624.959) | (253.475) | (603.574) | ||||
< Ngưỡng sai sót có thể bỏ qua | |||||||||
Conclusion: | Obj met | => pass | |||||||
Bảng 2.10. Kiểm tra chi tiết tiền gửi của khách hàng – Đối chiếu sao kê từng khách hàng với số liệu xuất ra từ hệ thống
Đơn vị: CHI NHÁNH HCM | |||||||||||
S AO KÊ S Ố DƯ TIỀN GỬI, CHỨNG CHỈ TIỀN GỬI CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ, CÁ NHÂN CUỐI NGÀY 31/12/N | |||||||||||
Loại tiền tệ: VND | |||||||||||
Work done: | Kiểm toán viên thu thập sao kê chi tiết tiền gửi của khách hàng theo từng khách hàng và đối chiếu số tổng với số liệu xuất từ hệ thống ra trên TB. | ||||||||||
Theo sao kê chi tiết theo khách hàng | VND | EUR | US D | JPY | RUB | VND Equivalent | Ngoại tệ | ||||
tiền gửi không kỳ h | Tiền gửi không kỳ hạn | 83.701.983.188 | 273.821 | 154.386 | - | 2.006.326 | 96.092.330.488 | 12.390.347.300 | |||
tiền gửi có kỳ hạn | Tiền gửi có kỳ hạn | 1.594.988.404.652 | - | 2.439.742 | - | - | 1.646.310.810.632 | 51.322.405.980 | |||
Giấy tờ có giá do V | Giấy tờ có giá do V phát hành | 114.066.588.104 | - | 870.578 | - | - | 132.380.059.760 | 18.313.471.656 | |||
Lãi phải trả | 19.306.985.648 | - | 3.112 | - | - | 19.372.453.466 | 65.467.818 | ||||
1.874.783.200.881 | |||||||||||
Theo TB | 31/12/N | Theo sao kê | Chênh lệch | ||||||||
4211 | TG KKH KH TRONG NUOC BANG VND | 74.723.160.838 | |||||||||
4251 | TG KKH KH NUOC NGOAI BANG VND | 8.978.822.350 | |||||||||
83.701.983.188 | 83.701.983.188 | - | |||||||||
4212 | TG CKH KH TRONG NUOC BANG VND | 1.584.746.787.986 | |||||||||
4252 | TG CKH TO CHUC NN BANG VND | 10.241.616.666 | |||||||||
1.594.988.404.652 | 1.594.988.404.652 | - | |||||||||
4221 | TG KKH KH TRONG NUOC BANG NG.TE | 5.381.235.608 | |||||||||
4261 | TG KKH KH NUOC NGOAI BANG NG.TE | 7.009.111.700 | |||||||||
12.390.347.308 | 12.390.347.300 | 8 | |||||||||
4222 | TG CKH KH TRONG NUOC BANG NG.TE | 51.322.405.982 | |||||||||
4262 | TG CKH TO CHUC NN BANG NG.TE | 0 | |||||||||
51.322.405.982 | 51.322.405.980 | 2 | |||||||||
4310 | M G GTCG BANG DONG VIET NAM | 114.066.588.104 | 114.066.588.104 | - | |||||||
4340 | M G GTCG BANG NGOAI TE VA VANG | 18.313.471.656 | 18.313.471.656 | 0 | |||||||
Total | 1.874.783.200.881 | ||||||||||
S TT | TÊN KHÁCH HÀNG | MÃ KHÁCH HÀNG | MÃ S P | S Ố DƯ TRÊN TK | NGÀY GỬI NGÀY ĐẾN KỲ HIỆN HẠN HÀNH | LÃI S UẤT KỲ HIỆN HÀNH | LÃI PHẢI TRẢ | Type | |||
1 | TRUONG THANH T | 000019471 | D005 | 55.325 | 04/07/2009 | 1,2 | tiền gửi không kỳ hạn | ||||
2 | DINH VAN H.A | 000019472 | D005 | 127.892 | 04/07/2009 | 1,2 | tiền gửi không kỳ hạn | ||||
7 | CTY CP CN TAU THUY V.T | 000008409 | D009 | 863.363 | 27/10/2008 | 1,2 | tiền gửi không kỳ hạn | ||||
16 | CONG TY TNHH SX_TM T.A | 000022346 | D009 | 1.141.934 | 13/08/2008 | 1,2 | tiền gửi không kỳ hạn | ||||
660 | CTY CP ĐT XD P.T | 000052617 | D009 | 857.319 | 28/03/2012 | 1,2 | tiền gửi không kỳ hạn | ||||
662 | CTY TNHH H.H Đ.Q.V | 000053684 | D009 | 77.165.114 | 02/05/2012 | 1,2 | tiền gửi không kỳ hạn | ||||
…….. | |||||||||||
1 | CTY CP DT XD D.K IDICO | 000051880 | D037 | 1.636.813.801 | 08/12/2013 | 10/01/2014 | 7 | 7.638.464 | tiền gửi có kỳ hạn | ||
2 | NGUYEN CONG T | 000054828 | D334 | 772.937.931 | 21/11/2013 | 20/01/2014 | 7 | 6.162.033 | tiền gửi có kỳ hạn | ||
3 | NGUYEN HUU D | 000059813 | D205 | 1.100.000.000 | 05/06/2013 | 24/01/2014 | 7,5 | 48.125.000 | tiền gửi có kỳ hạn | ||
4 | NGUYEN THI BICH P. | 000058050 | D384 | 1.556.515.793 | 05/11/2013 | 06/02/2014 | 7 | 17.251.383 | tiền gửi có kỳ hạn | ||
72 | CTY CP PT DUONG CAO TOC B | 000062395 | D037 | 10.000.000.000 | 16/10/2013 | 16/01/2014 | 7 | 149.722.222 | tiền gửi có kỳ hạn | ||
131 | BUI VINH H | 000042758 | D205 | 6.450.000.000 | 10/12/2013 | 10/03/2014 | 7 | 27.591.667 | tiền gửi có kỳ hạn | ||
166 | DO THI H | 000073576 | D205 | 3.100.000.000 | 30/12/2013 | 30/01/2014 | 7 | 1.205.556 | tiền gửi có kỳ hạn | ||
169 | TRUONG THI THANH T | 000073159 | D205 | 500.000.000 | 17/12/2013 | 17/01/2014 | 7 | 1.458.333 | tiền gửi có kỳ hạn | ||
170 | NGUYEN THI BICH H | 000020858 | D205 | 30.000.000 | 03/12/2013 | 03/01/2014 | 7 | 169.167 | tiền gửi có kỳ hạn | ||
171 | TRAN DANG T. | 000018220 | D205 | 3.495.000.000 | 16/12/2013 | 16/01/2014 | 7 | 10.873.333 | tiền gửi có kỳ hạn | ||
172 | CTY CP TV XD TL II | 000054427 | D037 | 4.000.000.000 | 23/12/2013 | 23/01/2014 | 7 | 7.000.000 | tiền gửi có kỳ hạn | ||
…………………… | |||||||||||
1 | TRAN THI O | 000057547 | D404 | 100.000.000 | 30/08/2013 | 29/08/2014 | 8,5 | 2.927.778 | Giấy tờ có giá do V | phát hành | |
2 | BUI THI L | 000066360 | D404 | 40.000.000 | 29/08/2013 | 28/08/2014 | 8,5 | 1.180.556 | Giấy tờ có giá do V | phát hành | |
3 | M AI DANG N | 000021905 | D412 | 80.963.193 | 09/12/2013 | 09/01/2014 | 6,94 | 358.982 | Giấy tờ có giá do V | phát hành | |
4 | HO THI N | 000019197 | D412 | 263.093.297 | 02/12/2013 | 04/01/2014 | 6,94 | 1.521.556 | Giấy tờ có giá do V | phát hành | |
5 | BUI THI NGOC T | 000050506 | D412 | 80.000.000 | 29/10/2013 | 28/10/2014 | 8,65 | 1.230.222 | Giấy tờ có giá do V | phát hành | |
6 | M AI DANG P | 000021905 | D412 | 206.282.328 | 02/12/2013 | 04/01/2014 | 7 | 1.203.314 | Giấy tờ có giá do V | phát hành | |
7 | TRAN THI O | 000057547 | D412 | 70.000.000 | 31/10/2013 | 30/10/2014 | 8,65 | 1.042.806 | Giấy tờ có giá do V | phát hành | |
8 | NGUYEN BOI H | 000070067 | D412 | 2.380.000.000 | 16/12/2013 | 16/01/2014 | 7 | 7.404.444 | Giấy tờ có giá do V | phát hành | |
9 | LUONG T | 000022462 | D412 | 100.000.000 | 25/10/2013 | 27/01/2014 | 6,94 | 1.310.889 | Giấy tờ có giá do V | phát hành | |
………………………. | |||||||||||
1 | CTY CP CN TAU THUY V | 000008409 | D010 | 86,85 | 27/10/2008 | 0,25 | tiền gửi không kỳ hạn | ||||
5 | CT CP D O V Đ VIET NAM | 000022351 | D010 | 87,15 | 22/08/2008 | 0,25 | tiền gửi không kỳ hạn | ||||
6 | LE HONG Q | 000019986 | D006 | 97,42 | 05/09/2008 | 0,25 | tiền gửi không kỳ hạn | ||||
7 | CTY CP XD M N | 000017963 | D010 | 0,80 | 01/12/2008 | 0,25 | tiền gửi không kỳ hạn | ||||
…………………………….. | |||||||||||
1 | LE NGUYEN H | 000017358 | D057 | 1.126,83 | 08/08/2013 | 08/02/2014 | 1,25 | 5,71 | tiền gửi có kỳ hạn | ||
2 | NGUYEN THI P | 000041560 | D057 | 1.081,42 | 08/11/2013 | 08/02/2014 | 1,25 | 2,03 | tiền gửi có kỳ hạn | ||
3 | NGO HIEN A | 000049256 | D057 | 2.083,95 | 16/12/2013 | 16/01/2014 | 1,25 | 1,16 | tiền gửi có kỳ hạn | ||
4 | NGUYEN DO D | 000059279 | D057 | 18.247,86 | 08/12/2013 | 12/03/2014 | 1,25 | 15,21 | tiền gửi có kỳ hạn | ||
34 | XNLD VISORUTEX | 000032518 | D077 | 280.000,00 | 21/12/2013 | 21/01/2014 | 0,25 | 21,39 | tiền gửi có kỳ hạn | ||
………………………………. | |||||||||||
1 | PHAM THI D | 000065613 | D413 | 15.604,70 | 05/11/2013 | 05/02/2014 | 1,19 | 29,40 | Giấy tờ có giá do V | phát hành | |
5 | NGUYEN THI N | 000063714 | D377 | 3.000,00 | 04/02/2013 | 03/02/2014 | 1,9 | 52,41 | Giấy tờ có giá do V | phát hành | |
6 | NGUYEN TRONG D | 000059798 | D405 | 20.935,37 | 19/12/2013 | 19/01/2014 | 1,25 | 9,45 | Giấy tờ có giá do V | phát hành |
g
/N
ợc
Bảng 2.11. Kiểm tra chi tiết tiền gửi ngân hàng – Gửi thư xác nhận cho số dư huy động khách hàng
Tiền gửi của khách hàng | |||||
Danh sách khách hàng gửi thư xác nhận | |||||
31.12.N | |||||
Objective: | Chạy mẫu gửi thư xác nhận cho số dư huy động khách hàng | ||||
Work done: | Tổng hợp số dư huy động tại 31.12.N | ||||
Khớp lên cân đối | |||||
Chọn mẫu gửi thư xác nhận như sau: | |||||
- Khách hàng doanh nghiệp: chọn mẫu có số dư lớn hơn 10 tỷ đồng | |||||
- Khách hàng cá nhân: chọn mẫu có số dư lớn hơn 5 tỷ | |||||
Mã khách hàn | Tên khách hàng | 31/12 | Per confirmation | Diff | Đã nhận đư |
000000051 | CONG TY TNHH TL | 16.752.733.497 | 16.752.733.497 | - | x |
000000424 | NGUYEN THI K | 11.385.000.826 | 11.385.000.826 | - | x |
000000458 | TANG THI T. | 7.159.965.553 | |||
000017135 | CTYCP DAU TU CONG DOAN B | 27.903.396.755 | 27.903.396.755 | - | x |
000024122 | KOSOLAPOV A. | 8.111.620.101 | 8.111.620.101 | - | x |
000024452 | NGUYEN THI H | 6.248.419.971 | 6.248.419.971 | - | x |
000025602 | NGUYEN THI M.H | 14.190.635.688 | 14.190.635.688 | - | x |
000025805 | TRAN THI T. | 17.380.170.359 | 17.380.170.359 | - | x |
000026834 | LUONG T. | 13.395.657.866 | |||
000027057 | DO VAN L | 14.082.291.378 | 14.082.291.378 | - | x |
000027318 | TRAN VAN A. | 6.905.747.221 | |||
000028909 | HOANG THI H. | 6.160.706.859 | 6.160.706.859 | - | x |
000029973 | LĐ LĐ TP Đ | 18.980.260.787 | 18.980.260.787 | - | x |
000030089 | QUY ĐT PT TP Đ | 162.542.560.597 | 162.542.560.597 | - | x |
000031110 | NGUYEN THI M.N | 5.760.334.419 | |||
000032267 | CTY CP TĐ TB | 45.183.309.541 | 45.183.309.541 | - | x |
000032345 | CTCP DT TC BAO HIEM DK | 35.940.637.253 | |||
000032518 | XNLD VISORUTEX | 28.841.289.620 | 28.841.289.620 | - | x |
000032779 | DINH VAN C | 13.200.000.000 | 13.200.000.000 | - | x |
000032921 | NGUYEN THI B.T | 12.757.786.209 | 12.757.786.209 | - | x |
000033088 | TCTY BAO DAM ATHH MB | 33.018.780.065 | |||
000033281 | LE THI T.H | 27.208.565.009 | 27.208.565.009 | - | x |
000033519 | NGUYEN H.P | 125.516.212.555 | 125.516.212.555 | - | x |
000033578 | CTTNHH MTV DV GIENG KHOAN DK | 34.534.865.301 | 34.534.865.301 | - | x |
000033717 | CONG TY CP BĐS L | 49.230.155.659 | 49.230.155.659 | - | x |
000034222 | CONG TY DMIGE | 13.328.118.058 | |||
000034588 | PHAM H.T | 8.421.711.898 | |||
000035581 | NGUYEN THI T.H | 16.778.336.333 | 16.778.336.333 | - | x |
…. | |||||
2.840.698.487.522 | 2.569.671.729.370 | ||||
Covering | 54% | 49% | |||
Conclusion: | Obj met |
Mẫu thư xác nhận xem tại Phụ lục số 2.10 - Thư xác nhận số dư tài khoản tiền gửi khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán X3
Kiểm tra chi tiết cho vay khách hàng
Để kiểm tra chi tiết cho vay khách hàng, KTV thường sử dụng các thủ tục sau:
- Đối chiếu số dư đầu năm với số dư cuối năm trước đảm bảo khớp đúng;
- Đối chiếu số dư nợ trên bảng cân đối với các báo cáo chi tiết. Đối chiếu số dư nợ năm kiểm toán so với năm trước và giải thích những biến động.;
- Thu thập các báo cáo (phân loại nợ, báo cáo gửi ngân hàng nhà nước, báo cáo của phòng quản lý rủi ro…) để đối chiếu với số liệu trên sổ;
- Chọn mẫu dựa trên cơ sở phân vùng rủi ro;
- Gửi thư xác nhận;
- Soát xét chi tiết khoản vay (loan review);
- Kiểm tra tính chính xác của số trích lập dự phòng có đúng với qui định của pháp luật và theo hướng dẫn của Ngân hàng;
- Kiểm tra việc phân loại và trình bày.
Dưới đây tác giả sẽ mô tả chi tiết một số bước trong kiểm tra chi tiết khoản vay:
Rủi ro kiểm toán đối với khoản mục cho vay thường là:
- Phân loại nhóm nợ không đúng. Điều này sẽ ảnh hưởng đến kết quả của báo cáo tín dụng; Chỉ tiêu số dư vay, số dư dự phòng, Lãi dự thu; Thu nhập từ lãi cho vay, Chi phí/hoàn nhập dự phòng; Thuyết minh BCTC;
- Không đánh giá định kỳ tài sản đảm bảo/quản lý dữ liệu về tài sản đảm bảo: Ảnh hưởng chất lượng tài sản đảm bảo, khả năng thu hồi của khoản vay khi giải chấp tài sản và tái cấp hạn mức tín dụng định kỳ;
- Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: Ảnh hưởng đến kết quả phân loại nhóm nợ
- Đảo nợ: Kỳ hạn trả nợ bị gia hạn, ảnh hưởng đến phân loại nhóm nợ
- Cơ cấu lại nhóm nợ: Ảnh hưởng đến kết quả phân loại lại nhóm nợ nếu phương án trả nợ không hợp lý.
- Các thông tin trên hệ thống ngân hàng không được cập nhật: Ảnh hưởng đến báo cáo tín dụng và các báo cáo quản trị khác (phân tích ngành nghề, đối tượng…)
- Sử dụng vốn vay không đúng mục đích: Ảnh hưởng đến báo cáo tín dụng, đánh giá khả năng thu hồi khoản vay; khả năng trả nợ của khách hàng;
- Tài sản đảm bảo được mang thế chấp ở nhiều tổ chức tín dụng: Ảnh hưởng đến việc đánh giá khả năng thu hồi khoản vay và khả năng thu hồi nợ đến ngày đáo hạn;
- Dừng ghi nhận đối với các khoản nợ bán có truy đòi: Ngân hàng vẫn chịu rủi ro nhưng đã dừng ghi nhận.
Chọn m u dựa trên cơ sở phân vùng rủi ro:
Để chọn mẫu kiểm tra chi tiết các khoản vay, KTV sẽ thực hiện chia nhóm các khoản cho vay. Sau đó KTV sẽ thực hiện chọn mẫu đối với từng nhóm như sau:
- Chọn tất cả cả khoản cho vay có dư nợ lớn hơn một số tiền nhất định, tùy từng cuộc kiểm toán và theo xét đoán của KTV (ví dụ dư nợ >100 tỷ);
- Chọn tất cả các khoản cho vay được chuyển sang nhóm nợ có rủi ro thấp hơn trong quý/năm, có dư nợ lớn hơn một số tiền nhất định (ví dụ dư nợ > 10 tỷ đồng)
- Chọn tất cả các khoản cho vay hoàn nhập dự phòng trong Quý/năm, có dư nợ lớn hơn một số tiền nhất định (ví dụ dư nợ > 10 tỷ)
- Chọn các khoản cho vay có biến động nhóm nợ bất thường và có dư nợ lớn hơn một số tiền nhất định (ví dụ dư nợ > 10 tỷ đồng)
- KTV tiếp tục chọn ngẫu nhiên các khoản dư nợ cho khách hàng có ngành nghề kinh doanh rủi ro (xây dựng, bất động sản, nông lâm nghiệp, thủy sản, buôn bán…)
- Sau đó KTV sẽ chọn mẫu ngẫu nhiên cho giá trị tổng thể còn lại sau khi đã chọn được các mẫu để kiểm tra chi tiết ở trên.
- Ngoài ra KTV có thể chọn bổ sung mẫu để đảm bảo bao quát được trên (70%) dư nợ nhóm 3,4,5; bổ sung mẫu có chênh lệch điểm > 25 (điểm xếp hạng tín dụng do NHTM tự chấm và do KTV chấm)…
Soát xét chi tiết khoản vay, KTV thực hiện như sau:
Soát xét chi tiết khoản vay là thủ tục kiểm toán rất quan trọng và KTV luôn dành nhiều thời gian, công sức để thực hiện vì thủ tục này có nhiều tác dụng trong cuộc kiểm toán như: Là thủ tục thay thế trong trường hợp thư xác nhận không nhận được phản hồi; Kết quả soát xét khoản vay cũng là bằng chứng làm căn cứ để kiểm tra các thông tin đầu vào khi tính lãi dự thu và tính dự phòng (phân loại nợ, giá trị tài sản đảm bảo); Kiểm tra việc phân loại nợ của ngân hàng có đúng đắn không; Kiểm tra thông tin trình bày một số thuyết minh về phân loại cho vay theo ngành nghề, mục đích vay …có đúng đắn không và là cơ sở để kiểm tra các loại phí liên quan.
Trong soát xét chi tiết khoản vay thì kiểm tra việc phân loại nợ là vô cùng quan trọng và phải tuân thủ đúng các quy định của Nhà nước. Theo quy định hiện hành thì các ngân hàng sẽ phân loại nợ theo 5 nhóm như sau: Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn); Nhóm 2 (Nợ cần chú ý); Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn); Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn). Hiện nay, Nhà nước quy định 2 phương pháp phân loại nợ và cam kết ngoại bảng là phương pháp định lượng và phương pháp định tính. Để được áp dụng phương pháp định tính, NHTM phải được NHNN chấp thuận bằng văn bản khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện, trong đó phải có hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ. Tham khảo hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho khách hàng DN tại Ngân hàng D tại Phụ lục số 2.11 – Hệ thống xếp hạng tín dụng cho khách hàng DN tại Ngân hàng D.
Thông thường, để soát xét chi tiết khoản vay, các DNKT thường thiết kế Biểu m u điền thông tin soát xét hồ sơ TD và trích lập dự phòng trên ứng dụng exel (như Bảng 2.12 và 2.13 bên dưới). Biểu mẫu này sẽ được KTV gửi tới các ngân hàng và có hướng dẫn chi tiết để các cán bộ TD tại các chi nhánh và Hội sở điền thông tin về các khoản vay theo danh sách khoản vay soát xét do DNKT đã chọn mẫu kiểm tra. Nội dung điền thông tin về khoản vay thường bao gồm: Các thông tin chung về các khoản vay (như ngành nghề kinh doanh; thông tin chi tiêt về dư nợ nội bảng và dư nợ ngoại bảng tại thời điểm soát xét như số hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ, thời hạn, mục đích giải ngân…); Các thông tin tài chính của khách hàng vay (BCTC 3 năm gần nhất theo bảng xếp hạng TD của khách hàng); Các thông tin phi tài chính (Thông tin đánh giá về khả năng trả nợ; Thông tin về trình độ quản lý và môi trường nội bộ như năng lực của Ban điều hành, lịch sử trả nợ, số lần cơ cấu, thời gian quan hệ với ngân hàng…); Thông tin về tài sản đảm bảo…
Sau khi cán bộ tín dụng của ngân hàng điền đầy đủ các thông tin vào Biểu mẫu điền thông tin soát xét hồ sơ tín dụng và trích lập dự phòng, đoàn kiểm toán sẽ thu thập