nghiệp chỉ để đảm bảo tính hợp lý của bộ giá trị cho các chỉ tiêu tài chính. Điểm của các chỉ tiêu dùng để xác định quy mô doanh nghiệp không cấu thành lên tổng số điểm của doanh nghiệp.Trong Hệ thống này, quy mô của khách hàng được chia thành 4 loại:
- Khách hàng quy mô lớn: Có tổng số điểm đạt được từ 22 điểm đến 32 điểm.
- Khách hàng quy mô vừa: Có tổng số điểm đạt được từ 12 điểm đến 21 điểm.
- Khách hàng quy mô nhỏ: Có tổng số điểm đạt dưới 12 điểm.
- Khách hàng quy mô siêu nhỏ: Là các doanh nghiệp còn lại.
Quy mô hoạt động của khách hàng phụ thuộc vào ngành nghề kinh tế mà khách hàng đang hoạt động.
Bước 4: Xác định loại hình sở hữu của khách hàng
Căn cứ vào đối tượng sở hữu, khách hàng được chia thành 3 loại khác nhau:
- Doanh nghiệp Nhà nước: Bao gồm doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước hoạt động theo luật doanh nghiệp Nhà nước; công ty TNHH Nhà nước do Trung ương và địa phương quản lý và công ty cổ phần mà Nhà nước chiếm giữ trên 50% vốn điều lệ
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh và các công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài chiếm từ 5% vốn điều lệ trở lên.
- Doanh nghiệp khác: bao gồm các doanh nghiệp có nguồn vốn thuộc sở hữu tập thể, tư nhân một người hoặc nhóm người hoặc có sở hữu Nhà nước nhưng chiếm dưới 50% vốn điều lệ. Các loại hình doanh nghiệp khác bao gồm các doanh nghiệp tư nhân; các công ty hợp danh; các công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân; các công ty cổ phần có tỷ lệ vốn Nhà nước chiếm dưới 50% vốn điều lệ.
Tỷ trọng của nhóm chỉ tiêu quan hệ với Ngân hàng chỉ chiếm 20% trong tổng số điểm phi tài chính, 30% còn lại sẽ được phân bổ cho các nhóm chỉ tiêu còn lại.
Bảng 2.6: Tỷ trọng chỉ tiêu phi tài chính theo loại hình doanh nghiệp cũ và mới của Maritime Bank. (Nguồn quy định xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam)
Các nhóm chỉ tiêu | Khách hàng cũ | Khách hàng mới | |||||
DN NN | DN có vốn đầu tư nước ngoài | DN khác | DN NN | DN có vốn đầu tư nước ngoài | DN khác | ||
1 | Khả năng trả nợ của doanh nghiệp | 6% | 7% | 5% | 13% | 14% | 12% |
2 | Trình độ quản lý và môi trường nội bộ | 12% | 8% | 12% | 23% | 19% | 23% |
3 | Quan hệ với Ngân hàng | 50% | 50% | 50% | 20% | 20% | 20% |
4 | Các nhân tố ảnh hưởng đến ngành | 12% | 12% | 12% | 12% | 12% | 12% |
5 | Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp | 20% | 23% | 21% | 32% | 35% | 33% |
Tổng số | 100 % | 100% | 100 % | 100% | 100% | 100% |
Có thể bạn quan tâm!
- Những Chỉ Tiêu Đánh Giá Mức Độ Hoàn Thiện Công Tác Xếp Hạng Tín Dụng Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại
- Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Hàng Hải Việt Nam
- Thực Trạng Công Tác Xếp Hạng Tín Dụng Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Hàng Hải Việt Nam.
- Kết Quả Xếp Hạng Tín Dụng Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Maritime Bank Giai Đoạn 2012 – 2014
- Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Xếp Hạng Tín Dụng Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Hàng Hải Việt Nam
- Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - 12
Xem toàn bộ 111 trang tài liệu này.
Bước 5: Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính
Giá trị và tỷ trọng của từng chỉ tiêu phụ thuộc vào ngành kinh tế và quy mô của doanh nghiệp
Ngành kinh tế/ quy mô doanh nghiệp
Nhóm chỉ tiêu cân nợ
Nhóm chỉ tiêu thu nhập
Tổng điểm tài chính
Nhóm chỉ tiêu thanh khoản
Nhóm chỉ tiêu hoạt động
Bảng 2.7 Phương pháp xác định chỉ tiêu tài chính của Maritime Bank. (Nguồn quy định xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam).
Chỉ tiêu | Công thức tính | Ý nghĩa chỉ tiêu | |
I | Chỉ tiêu thanh khoản | ||
1 | Khả năng thanh toán hiện hành | = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn | Đánh giá khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp từ tài sản ngắn hạn. |
2 | Khả năng thanh toán nhanh | = (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn | Đánh giá khả năng thanh khoản đối với doanh nghiệp bằng tài sản ngắn hạn, không kể hàng tồn kho. |
3 | Khả năng thanh toán tức thời | = Tiền và các khoản tương đương tiền/ Nợ ngắn hạn | Đánh giá khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp bằng tiền và các khoản tương đương tiền |
II | Chỉ tiêu hoạt động | ||
4 | Vòng quay vốn lưu động | = Doanh thu thuần/ Tài sản ngắn hạn bình quân | Đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản lưu động của doanh nghiệp, cụ thể là cứ 1 đơn vị tài sản lưu động sử dụng trong kỳ doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần |
5 | Vòng quay hàng tồn kho | = Giá vốn hàng bán/ Hàng tồn kho bình quân | Đánh giá hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng trong một chu kỳ kinh doanh để tạo ra |
doanh thu | |||
6 | Vòng quay các khoản phải thu | = Doanh thu thuần/ Các khoản phải thu bình quân | Đánh giá hiệu quả trong việc quản lý các khoản phải thu của doanh nghiệp |
7 | Hiệu suất sử dụng tài sản cố định | = Doanh thu thuần/ Giá trị còn lại của TSCĐ bình quân | Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp, cụ thể là cứ 1 đơn vị TSCĐ sử dụng trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu |
III | Chỉ tiêu cân nợ | ||
8 | Tổng nợ phải trả/ Tổng tài sản | = Tổng nợ phải trả/ Tổng tài sản | Chỉ tiêu này cho biết cơ cấu nợ phải trả trong tổng tài sản của doanh nghiệp |
9 | Nợ dài hạn/ Vốn chủ sở hữu | = Nợ dài hạn/ Vốn chủ sở hữu | Chỉ tiêu này đánh giá việc cân đối giữa nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu. |
10 | Nợ vay ngắn hạn và dài hạn/Vốn CSH | = Tổng nợ vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác ( bao gồm ngắn hạn, dài hạn và phát hành trái phiếu)/ Vốn CSH | Chỉ tiêu này đánh giá việc cân đối giữa tổng nợ vay từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng ( bao gồm cả nợ vay ngắn hạn, dài hạn và phát hành trái phiếu) và vốn chủ sở hữu |
IV | Chỉ tiêu thu nhập | ||
11 | Lợi nhuận gộp/ Doanh thu thuần | = Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ/ Doanh thu thuần | Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, cứ 1 đơn vị doanh thu thuần trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi nhuận gộp. |
12 | Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (không bao gồm hoạt động tài chính)/ Doanh thu thuần | = (Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - Thu nhập thuần từ hoạt động tài chính + Chi phí cho hoạt động tài chính)/ Doanh thu thuần | Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đơn vị doanh thu thuần thu được trong kỳ tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, không bao gồm lợi nhuận từ hoạt động tài chính. |
13 | Lợi nhuận sau | = Lợi nhuận sau | Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đơn vị |
thuế/ Vốn chủ sở hữu bình quân | thuế/ Vốn chủ sở hữu bình quân | vốn chủ sở hữu bình quân đầu tư vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp càng cao. | |
14 | Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản bình quân | = Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản bình quân | Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng tổng tài sản bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện hiệu quả sử dụng tổng tài sản của doanh nghiệp càng cao. |
15 | (Lợi nhuận trước thuế và Chi phí lãi vay)/ Chi phí lãi vay | = (Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay)/ Chi phí lãi vay | Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng đòn cân nợ của doanh nghiệp , cứ 1 đơn vị chi phí lãi vay bỏ ra trong kỳ tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi nhuận trước thuế và lãi vay. |
Bước 6: Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính
Thông tin phi tài chính được sắp xếp thành 5 nhóm chỉ tiêu sau:
Đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp | |
II | Trình độ quản lý và môi trường nội bộ |
III | Quan hệ với Ngân hàng |
IV | Các nhân tố ảnh hưởng đến ngành (nhóm chỉ tiêu được đánh giá bởi Hội sở chính, các mức điểm của từng chỉ tiêu đối với từng ngành, khu vực cụ thể sẽ được áp trên cơ sở những đánh giá của Hội sở chính, Chi nhánh không thực hiện chấm điểm đổi với các chỉ tiêu này) |
V | Các nhân tố liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp |
Lưu ý:
- Do đặc thù riêng của mỗi ngành nên số lượng, giá trị chuẩn và trọng số của các chỉ tiêu phụ của các ngành/ nhóm ngành khác nhau là khác nhau.
- Trong mỗi loại khách hàng theo loại hình sở hữu, Hệ thống sẽ quy định cách chấm điểm riêng đối với trường hợp khách hàng đang có quan hệ tín dụng hoặc khách hàng mới chưa có quan hệ tín dụng tại Maritime Bank. Trường hợp khách hàng đã có quan hệ tín dụng:
Bảng 2.8. Xác định các trọng số đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng của Maritime Bank. (Nguồn quy định xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam)
Các chỉ tiêu | DNNN | DN có vốn đầu tư nước ngoài | DN khác | |
1 | Khả năng trả nợ | 6% | 7% | 5% |
2 | Trình độ quản lý và môi trường nội bộ | 12% | 8% | 12% |
3 | Quan hệ với Ngân hàng | 50% | 50% | 50% |
4 | Các nhân tố ảnh hưởng đến ngành | 12% | 12% | 12% |
5 | Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của DN | 20% | 23% | 21% |
Tổng số | 100% | 100% | 100% |
Trường hợp khách hàng mới chưa có quan hệ tín dụng:
Bảng 2.9: Xác định các trọng số đối với khách hàng chưa có quan hệ tín dụng của Maritime Bank (Nguồn: Quy định xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam)
Các chỉ tiêu | DNNN | DN có vốn đầu tư nước ngoài | DN khác | |
1 | Khả năng trả nợ | 13% | 14% | 12% |
2 | Trình độ quản lý | 23% | 19% | 23% |
3 | Quan hệ với ngân hàng và các TCTD khác | 20% | 20% | 20% |
4 | Các nhân tố ảnh hưởng đến ngành | 12% | 12% | 12% |
5 | Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của DN | 32% | 35% | 33% |
Tổng số | 100% | 100% | 100% |
Bước 7: Tổng hợp điểm và xếp hạng
Điểm của khách hàng = Điểm các chỉ tiêu tài chính * Trọng số phần tài chính + Điểm các chỉ tiêu phi tài chính * Trọng số phần phi tài chính
Trong đó, trọng số của phần tài chính và phi tài chính phụ thuộc vào báo cáo tài chính của khách hàng có được kiểm toán hay không. Cụ thể: Bảng 2.10 Trọng số tính điểm cho các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của
Maritime Bank. (Nguồn: Quy định xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam)
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp | ||
Có kiểm toán | Không kiểm toán | |
Các chỉ tiêu tài chính | 35% | 30% |
Các chỉ tiêu phi tài chính | 65% | 65% |
Xếp hạng khách hàng: Dựa trên tổng số điểm đạt được, khách hàng được xếp vào một trong 10 hạng theo thang điểm như sau:
Bảng 2.11 Bảng phân loại khách hàng của Maritime Bank. (Nguồn: Quy định xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam)
Xếp hạng | Đặc điểm | Mức độ rủi ro | |
87 - 100 | AAA | Tình hình tài chính mạnh Năng lực cao trong quản trị Hoạt động đạt hiệu quả cao Triển vọng phát triển lâu dài Rất vững vàng trước những tác động của môi trường kinh doanh Đạo đức tín dụng cao. | Thấp nhất |
78 đến dưới 87 | AA | Khả năng sinh lời tốt Hoạt động hiệu quả và ổn định Quản trị tốt Triển vọng phát triển lâu dài Đạo đức tín dụng tốt. | Thấp nhưng về dài hạn cao hơn khách hàng loại AAA |
72 đến dưới 78 | A | Tình hình tài chính ổn định nhưng có những hạn chế nhất định Hoạt động hiệu quả nhưng | Thấp |
Xếp hạng | Đặc điểm | Mức độ rủi ro | |
không ổn định như khách hàng loại AA Quản trị tốt Triển vọng phát triển tốt Đạo đức tín dụng tốt. | |||
67 đến dưới 72 | BBB | Hoạt động hiệu quả và có triển vọng trong ngắn hạn Tình hình tài chính ổn định trong ngắn hạn do có một số hạn chế về tài chính và năng lực quản lý và có thể bị tác động mạnh bởi các điều kiện kinh tế, tài chính Trong môi trường kinh doanh. | Trung bình |
63 đến dưới 67 | BB | Tiềm lực tài chính trung bình, có những nguy cơ tiềm ẩn Hoạt động kinh doanh tốt trong hiện tại nhưng dễ bị tổn thương bởi những biến động lớn trong kinh doanh do các sức ép cạnh tranh và sức ép từ nền kinh tế nói chung | Trung bình, khả năng trả nợ gốc và lãi trong tương lai ít được đảm bảo hơn khách hàng loại BBB |
60 đến dưới 63 | B | Khả năng tự chủ tài chính thấp, dòng tiền biến động Hiệu quả hoạt động kinh doanh không cao, chịu nhiều sức ép cạnh tranh mạnh mẽ hơn, dễ bị tác động lớn từ những biến động kinh tế nhỏ | Cao, do khả năng tự chủ tài chính thấp. Ngân hàng chưa có nguy cơ mất vốn ngay nhưng về lâu dài sẽ khó khăn nếu tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng không được cải thiện. |
Điểm đạt được