Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Giai Đoạn 2017 – 2019


2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty


Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019



Năm

Sản lượng hàng hóa phục vụ

(tấn)

Doanh thu

(tỷ đồng)

Chi phí (tỷ đồng)

Lợi nhuận (tỷ đồng)

2017

210.080

410 tỷ

200 tỷ

210 tỷ

2018

218.469

428 tỷ

223 tỷ

205 tỷ

2019

224.982

447 tỷ

215 tỷ

232 tỷ

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 133 trang tài liệu này.

Hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng không Việt Nam - 7

(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán) Trong gian đoạn từ năm 2017 đến năm 2019, toàn thị trường hàng hóa hàng không tại Cảng hàng không Quốc tế Nội Bài tăng trưởng chậm với tốc độ tăng trưởng là khoảng 2,5%, nguyên nhân do việc sản xuất điện thoại thông minh bị bão hòa dẫn tới thị trường hàng hóa vận chuyển bị giảm sút.

Đồng thời các nhà sản xuất tối ưu hóa hình thức vận chuyển nhằm cắt giảm tối đa chi phí vận chuyển.

2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty

Để phù hợp với chức năng và nhiệm vụ đặt ra, Công ty ACSV sắp xếp cơ cấu tổ chức như sau:


Phòn

Phòng

Phòng

Phòng

Phòn

Phòng

Trung

g Kế

Tài

Kinh

An toàn

g

kỹ thuật

tâm

hoạch

chính

doanh

chất

Nhân

công

khai

tổng

kế toán


lượng

sự

nghệ

thác

hợp



an ninh





Đội

Đội

Đội

Đội

Đội

Khai

hàng

hàng

hàng

sân

thác

hóa

hóa

hóa

đỗ

Chất

xuất

nhập

nội


xếp



địa



Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát

Ban Tổng giám đốc

(Nguồn: Phòng Nhân sự)


Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức hoạt động của Công ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng không Việt Nam (ACSV)

* Chức năng và nhiệm vụ của Phòng Nhân sự

Phòng Nhân sự là cơ quan tham mưu, giúp việc cho Tổng Giám đốc về lĩnh vực đào tạo và tổ chức quản trị nguồn nhân lực, có chức năng nhiệm vụ chính như sau:

- Đề xuất, xây dựng và triển khai thực hiện các Đề án cơ cấu tổ chức bộ máy về kiện toàn, thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể các đơn vị và bộ phận trực thuộc Công ty.

- Xây dựng, quản lý và phát triển nguồn nhân lực bao gồm việc xác định nhu cầu tuyển dụng; bố trí sắp xếp nguồn nhân lực; công tác quy hoạch, điều


động, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ quản lý và người lao động.

- Tổ chức, biên soạn, cập nhật giáo trình, tài liệu phù hợp tiêu chuẩn quốc tế, quy định của pháp luật và các hãng hàng không.

- Xây dựng kế hoạch, quản lý và thực hiện công tác đào tạo, đào tạo mới, đào tạo lại, đào tạo bổ sung và nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề, đào tạo nội bộ, quản lý hồ sơ đào tạo, đánh giá chất lượng đào tạo và việc sử dụng nguồn nhân lực sau đào tạo.

- Và một số nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của ban lãnh đạo công ty

2.1.5. Cơ cấu nhân lực tại Công ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng không Việt Nam (ACSV)

a. Số lượng nhân lực


460

440

420

400

Series 1

380

437

360

398

340

370

320

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

(Nguồn: Phòng Nhân sự)


Biểu đồ 2.1: Nguồn nhân lực của Công ty giai đoạn 2017 – 2019

Qua biểu đồ hình 2.1, ta thấy số lượng lao động trong Công ty tăng theo từng năm, năm 2017 là 370 lao động thì đến năm 2019 là 437 lao động, tăng


67 lao động tương đương 11,8%. Sự biến động về số lượng lao động này là do sản lượng hàng hóa qua đường hàng không có xu hướng tăng. Đồng thời cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các Phòng/ Bộ phận trong Công ty có thay đổi để phù hợp với tình hình thực tế nên nhu cầu về việc tuyển thêm lao động là điều hoàn toàn cần thiết.

b. Cơ cấu nguồn nhân lực

+ Cơ cấu nguồn nhân lực theo giới tính


Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn nhân lực theo giới tính của Công ty từ 2017 - 2019‌

Năm

Tổng số

LĐ nam

Tỷ lệ LĐ

nam

LĐ nữ

Tỷ lệ LĐ

nữ

2017

370

321

86,76%

49

13,24%

2018

398

345

86,68%

53

13,32%

2019

437

378

86,50%

59

13,50%

(Nguồn: Phòng Nhân sự)

Qua bảng số liệu 2.2, ta thấy qua các năm thì số lao động nam đều lớn hơn lao động nữ và có xu hướng giảm nhẹ. Cụ thể, năm 2017 số lao động nam là 321 người chiếm 86,76% trong khi số lao động nữ chỉ là 49 người chiếm 13,24%. Đến năm 2019, tỷ lệ này tuy giảm nhưng không quá rõ rệt khi số lao động nam là 378 người chiếm 86,50% và nữ là 59 người chiếm 13,50%. Nguyên nhân do đặc thù lao động sản xuất của Công ty là những công việc yêu cầu làm ca kíp, tính chất công việc nặng liên quan đến hàng hóa phù hợp với nam giới, số lượng nữ giới phần lớn sẽ thực hiện các công việc về hành chính, giấy tờ nên chiếm tỷ lệ không nhiều trong Công ty.


+ Cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi


Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi của Công ty từ 2017 – 2019‌

(Đơn vị: Người)



Năm

Tổng số LĐ

Dưới 30 tuổi


Tỷ lệ

Từ 30

tuổi đến 50 tuổi


Tỷ lệ

Trên 50 tuổi


Tỷ lệ

2017

370

211

57,03%

153

41,35%

6

1,62%

2018

398

231

58,04%

162

40,70%

5

1,26%

2019

437

262

59,95%

170

38,90%

5

1,14%

(Nguồn: Phòng Nhân sự)

Bên cạnh các tiêu chí trên, nguồn nhân lực của Công ty còn được chia theo từng nhóm tuổi. Ta nhận thấy đội ngũ nhân lực của Công ty ở độ tuổi dưới 30 có xu hướng tăng theo các năm. Năm 2017, số lao động dưới 30 tuổi là 211 lao động chiếm 57,03% thì đến năm 2019 là 262 lao động chiếm 59,95% trong lực lượng lao động. Đội ngũ lao động tuổi dưới 30 có sự tăng đột biến vào năm 2019 do sản lượng năm 2019 tăng cao, Công ty tuyển thêm nhiều lao động phổ thông tại khối Trung tâm khai thác.


c. Chất lượng nguồn nhân lực


Bảng 2.4: Trình độ nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng không Việt Nam

(Đơn vị: Người)



Năm


Tổng số LĐ


Trình độ Trên đại học


Tỷ lệ

Trình độ Cao đẳng, Đại học


Tỷ lệ

Trình độ Trung cấp, Trung cấp

nghề


Tỷ lệ


Trình độ THPT


Tỷ lệ

2017

370

9

2,43%

175

47,30%

44

11,89%

142

38,38%

2018

398

12

3,02%

185

46,48%

38

9,55%

163

40,95%

2019

437

14

3,20%

193

44,16%

34

7,78%

196

44,85%

(Nguồn: Phòng Nhân sự)

Qua số liệu, ta thấy trình độ học vấn của đội ngũ Cán bộ nhân viên tại Công ty tập trung phần lớn là trình độ Cao đẳng, Đại học chiếm tỷ lệ 47,30% năm 2017, tuy nhiên đến năm 2019 tỷ lệ này chỉ còn 44,16%. Nguyên nhân là do Công ty tăng cường tuyển dụng lao động phổ thông để thực hiện các công việc giản đơn tại khối Khai thác. Đồng thời sau 10 năm thành lập, bộ máy hành chính tại các Phòng/ Ban chức năng đã ổn định nên tập trung phần lớn nhân sự tuyển dụng tại khối khai thác trực tiếp. Trình độ trên đại học tại Công ty cũng không nhiều, chỉ chiếm 2,43% trong năm 2017 và tăng nhẹ lên 3,20% vào năm 2019. Phần lớn những lao động có trình độ trên Đại học đều tập trung tại đội ngũ Lãnh đạo và Cán bộ các Phòng/ Bộ phận.


2.2. Thực trạng chính sách đãi ngộ nhân lực của Công Ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa hàng không Việt Nam

2.2.1. Quy trình của chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty

Quy trình của chính sách đãi ngộ nhân lực tại Công ty CPDV hàng hóa hàng không Việt Nam được thực hiện đúng theo 9 bước đã trình bày ở chương 1, cụ thể như sau:

2.2.1.1 Xác định mục tiêu mà Công ty CPDV hàng hóa hàng không Việt Nam hướng tới

Trong xu thế cạnh tranh và phát triển, Công ty luôn hướng tới mục tiêu: không ngừng đổi mới, chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ theo đúng tiêu chuẩn đã cam kết với khách hàng; hoàn thiện cơ sở vật chất, kho bãi; phát triển loại hình dịch vụ mới dựa trên năng lực cung cấp các dịch vụ cốt lõi của Công ty; phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên có đủ năng lực, trình độ nhằm mang lại giá trị gia tăng và tiện ích tối ưu cho khách hàng, đảm bảo quyền lợi cho người lao động và gia tăng giá trị cho Cổ đông. Công ty tiếp tục tìm kiếm cơ hội mở rộng thị trường, đảm bảo ổn định lâu dài.

Để thấy được việc xây dựng chính sách nhân sự của Công ty luôn gắn kết với việc xác định mục tiêu mà Công ty hướng tới, tác giả đã thực hiện khảo sát và thu được kết quả:

Bảng 2.5: khảo sát việc xây dựng chính sách đãi ngộ nhân lực luôn gắn với mục tiêu của Công ty hướng tới


TT

Danh mục

Tỷ lệ %


Khi xây dựng chính sách đãi ngộ nhân lực Công ty có dựa trên mục tiêu mà công ty hướng tới không?

- Có

- Không


98,2

1,8

(Nguồn: Khảo sát của tác giả, 2020)


Dựa trên bảng khảo sát cho thấy 98,2% đối tượng được khảo sát lựa chọn khi xây dựng chính sách đãi ngộ nhân lực công ty luôn dựa trên mục tiêu mà Công ty hướng tới.

2.2.1.2 Khảo sát sự hài lòng của nhân viên


Bảng 2.6: Số buổi khảo sát nhân viên hàng năm


Số lượng cuộc khảo sát thực hiện

Cuộc

Năm 2018

1

Năm 2019

1

Năm 2020

2

(Nguồn: Phòng Nhân sự,2020)

Hầu như qua các năm công ty đều tổ chức định kỳ 1 lần khảo sát, nhưng năm 2020 do tình hình dịch bệnh nên các chế độ lương, thưởng có sự thay đổi do sự khó khăn chung, vì vậy công ty có tiến hành khảo sát về sự hài lòng của nhân viên thêm 1 lần vào giữa năm.

Khi xây dựng được chính sách nhân sự định kỳ cuối năm Công ty luôn có buổi thực hiện khảo sát về sự hài lòng của nhân viên về các chế độ đãi ngộ nhân lực tại Công ty.

Bảng 2.7: Kết quả khảo sát về sự hài lòng của nhân viên các năm 2017 - 2019



Khoản mục chọn

2017

2018

2019

2018/2017

2019/2018

Số

người chọn

Tỷ trọng

%

Số

người chọn

Tỷ trọng

%

Số

người chọn

Tỷ trọng

%


Trị số

Tỷ lệ %


Trị số

Tỷ lệ

%

Hài lòng

125

33,78

151

37,94

192

43,94

26

20,8

41

27,15

Bình thường

198

53,51

203

51,01

219

50,11

5

2,53

16

7,88

Chưa hài lòng

47

12,70

44

11,06

26

5,95

-3

-6,38

-18

-40,91

Tổng cộng

370

100

398

100

437

100

28

7,57

39

9,80

(Nguồn: Báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát về sự hài lòng của nhân viên 2017; 2018; 2019)

Xem tất cả 133 trang.

Ngày đăng: 26/02/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí