tan ZL ZC
R
20 80 3
80 4
37o
� i u
37o 37
180
rad
Vậy i 2,82cos�314t 37 �
� 180 �(A)
� �
Bài 3: Tóm tắt:
L 1 H
10
103 F
C 4
Uđm = 40V , Pđm = 40W
uAN
120 2 cos100 t
(V)
a. IA = ? , UV = ?
b. i = ?, uAB = ?
UoAN
2
Các mối liên hệ cần xác lập:
Số chỉ của vôn kế chính bằng điện áp hiệu dụng U AN
Tính dung kháng, cảm kháng, điện trở của bóng đèn.
Tính tổng trở ZAN của đoạn mạch AN gồm tụ điện C và bóng đèn:
R2 Z 2
đ
C
Z AN
Số chỉ của ampe kế bằng cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch AN
(vì các phần tử điện mắc nối tiếp)
I U AN
A Z
Tìm Io và i
AN
biểu thức i, với chú ý i uAN AN
0 AN
AN
Tìm uAB i AB
, và tìm Uo biểu thức uAB.
Tiến trình hướng dẫn học sinh giải:
Hoạt động của học sinh | |
a. Viết biểu thức tính cảm kháng, dung kháng, điện trở của bóng đèn. Vôn kế đo điện áp của đoạn mạch nào? Từ đó, hãy tìm số chỉ của vôn kế. | 1 U 2 ZL L , ZC , Rd dm C Pdm Vôn kế đo điện áp hiệu dụng của đoạn mạch AN số chỉ của vôn kế chính là điện áp hiệu dụng của đoạn AN: |
Có thể bạn quan tâm!
- Độ Lệch Pha Của Điện Áp So Với Cường Độ Dòng Điện
- Bài Tập Về Cách Tạo Ra Dòng Điện Xoay Chiều : Bài 1:
- Dạng 2: Viết Biểu Thức Cường Độ Dòng Điện Và Điện Áp.
- Lựa chọn hệ thống bài tập, hướng dẫn giải và giải bài tập Vật lý (chương “Dòng điện xoay chiều” lớp 12 chương trình nâng cao) - 8
- Dang 4: Xác Định Các Đại Lượng Điện Khi Biết Hai Đoạn Mạch Có Điện Áp Cùng Pha, Vuông Pha.
- Dạng 5: Công Suất Của Đoạn Mạch R, L, C Mắc Nối Tiếp
Xem toàn bộ 169 trang tài liệu này.
U UoAN AN 2 IAN = I vì mạch mắc nối tiếp. I U AN AN Z AN i Io cos100 t i (A) Io I 2 Đoạn AN gồm một bóng đèn và tụ điện C. tan ZC AN R d AN uAN i � i uAN AN 0 AN AN u Uo cos100 t u (V) Z R2 Z Z 2 AB d L C Uo = I.ZAB Z Z tanAB L C Rd u AB i |
AN có bằng cường độ dòng điện |
của toàn mạch không? Vì sao? |
Vậy IAN có giá trị bằng bao nhiêu? |
Suy ra số chỉ ampe kế IA = I = IAN. |
b. Biểu thức cường độ dòng điện |
tức thời có dạng như thế nào? |
Như vậy ta cần tìm Io và i . |
Io được tính thế nào? |
Đoạn mạch AN gồm các phần tử |
điện nào? |
Hãy tính độ lệch pha của điện áp |
so với cường độ dòng điện trong |
đoạn AN. |
Viết biểu thức liên hệ góc lệch |
pha giữa điện áp và cường độ dòng |
điện trong đoạn AN và tìm i . |
Biểu thức điện áp tức thời toàn |
mạch có dạng như thế nào? |
Tính tổng trở của toàn mạch AB. |
Uo được xác định bằng cách nào? |
Hãy tính độ lệch pha giữa điện áp |
và cường độ dòng điện của đoạn |
mạch AB, từ đó tìm u. |
Bài giải:
a. Cảm kháng:
Z L 100 . 1 10
L 10
Z 1 1 40
Dung kháng:
C C
103
100 . 4
U 2
402
Điện trở của bóng đèn: R đm 40
2
Tổng trở đoạn mạch AN:
đ
Z AN
Pđm 40
R2 Z 2
đ
C
402 402
0 2
40 2
Số chỉ của vôn kế:
U UoAN
12
120 V
AN 2
Số chỉ của ampe kế:
I I U AN
A
Z AN
120
2
40
3 2,12 A
2
b. Biểu thức cường độ dòng điện có dạng:
i Io cos100 t i (A)
Ta có :
tan
ZC
40 1
�
rad
R
đ
AN 40
AN 4
rad
2
2
i uAN AN AN 4
Io I
3 .
2
3A
Vậy i 3cos�100 t
(A).
4
�
�
Biểu thức hiệu điện thế giữa hai điểm A, B có dạng:
402 10 402
uAB Uo cos100 t u (V) Tổng trở của đoạn mạch AB:
R Z Z
2
đ
L C
2
Z AB
50
�Uo Io Z AB 3.50 150 V
Ta có:
tan
ZL ZC
10 40 3
� 37
rad
R
AB
đ
40 4
AB 180
�
37
rad
u i AB
4 180 20
Vậy u
150cos�100 t �
AB �
20 �(V)
� �
Bài 4: Tóm tắt:
R = 40
L 3 H 10
103 F
C
uAF
7
120cos100 t
(V)
a. Biểu thức i = ?
b. Biểu thức uAB = ?
Các mối liên hệ cần xác lập:
Tìm góc lệch pha mạch AF.
AF
giữa điện áp và cường độ
dòng điện của đoạn
Tìm Io và i biểu thức i.
Với i uAF AF
Tìm góc lệch pha AB giữa điện áp và cường độ dòng điện của toàn mạch.
Tìm Uo và u biểu thức u, với u AB i .
Tiến trình hướng dẫn học sinh giải:
Hoạt động của học sinh | |
a. Tính tổng trở của đoạn mạch | Z R2 Z 2 AF L i Io cos100 t i I UoAF o Z AF Áp dụng công thức tan ZL AF R i uAF AF 0 AF AF Z R2 Z Z 2 L C u Uo cos100 t u (*) Ta có: Uo = IoZ Áp dụng công thức tan ZL ZC R u AB i . |
AF. | |
Biểu thức i có dạng như thế nào? | |
Giá trị của cường độ dòng điện | |
cực đại Io toàn mạch được tính thế | |
nào? | |
Hãy xác định góc lệch pha giữa | |
điện áp và cường độ dòng điện | |
của đoạn mạch AF. | |
Suy ra giá trị của i ? | |
b. – Tính tổng trở Z của toàn | |
mạch. | |
Biểu thức u có dạng thế nào? | |
Tương tự hãy tìm các đại lượng | |
chưa biết của biểu thức (*). |
a. Cảm kháng:
Bài giải:
Z L 100 . 3 30
L 10
Z 1 1 70
Dung kháng: C
C 103
R2 Z 2
L
402 302
100 . 7
Tổng trở của đoạn mạch AF:
Z AF
50
� Io
UoAF
Z AF
120 2, 4 A
50
Góc lệch pha AF :
tanAF L
Z
R
30 0,75
40
AF
37 rad 180
Ta có: 0
37
rad
i uAF AF AF AF
Vậy i 2, 4cos�100 t 37 �
180
� 180 �(A)
� �
b. Tổng trở của toàn mạch: Z
402 30 702
40 2
�Uo Io Z 2, 4.40 2 96 2 V
Ta có:
tanAB
ZL ZC
R
30 70 1 �
40 AB
4
rad
�
37 41
rad
u AB i
4 180 90
Vậy u 96 2 cos�100 t 41 �(V)
� 90 �
� �
Bài 5: Tóm tắt:
R = 100
104
3
C F
RA 0
uAB 50 2cos100 t
a. L = ? IA = ?
(V)
b. Biểu thức i = ? khi K mở, K đóng.
Các mối liên hệ cần xác lập:
Khi K mở hay khi K đóng thì biểu thức uAB và số chỉ ampe kế không đổi
nên tổng trở Z khi K mở bằng khi K đóng. Từ mối liên hệ này, ta tìm
được giá trị của độ tự cảm L.
Tìm tổng trở Z khi K đóng và U
số chỉ của ampe kế
I A Id
U .
Z
Tìm độ lệch pha
khi K mở, khi K đóng
d
i khi K mở, K đóng với chú ý
: i u , tìm Io biểu thức cường độ dòng điện i khi K mở, K đóng.
Tiến trình hướng dẫn học sinh giải:
Hoạt động của học sinh | |
a. Theo bài, biểu thức uAB và số chỉ của ampe kế không đổi ta suy ra được điều gì? Hãy lập biểu thức mối liên hệ giữa Zm và Zd, từ đó hãy tính giá trị của L. | Tổng trở Z khi K đóng và khi K mở bằng nhau: Zm Zd Z Z � R2 Z Z 2 R2 Z 2 m d L C C |
� Z Z 2 Z 2 L C C ZL ZC ZC � ZL 2ZC ZL ZC ZC � ZL 0 (Loại) Từ ZL = 2ZC giá trị L Khi K đóng thì dòng điện chạy qua ampe kế, R và C, không chạy qua L. Z R2 Z 2 d C I I U A d Z d Io Id 2 id Io cos100 t i d Độ lệch pha: tan ZC d R d i u d d d Biểu thức cường độ dòng điện tức thời khi K mở có dạng: im Io cos100 t i m Khi K mở thì dòng điện trong mạch chạy qua ampe kế, R, C, L. Ta có: tan ZL ZC m R m i u m m m |
Bài giải:
a. Theo đề bài, điện áp và số chỉ ampe kế không đổi khi K đóng hay khi K mở nên tổng trở Z khi K mở và khi K đóng bằng nhau
Z Z � R2 Z Z 2 R2 Z 2
m d L C C
� Z Z 2 Z 2
L C C
ZL ZC ZC � ZL 2ZC
ZL ZC ZC � ZL 0(Loại)
Z 1 1 173
Ta có: C
C 100 .
104
3
� ZL 2ZC 2.173 346
� L ZL
346 �1,1H 100
Số chỉ ampe kế bằng cường độ dòng điện hiệu dụng khi K đóng:
I A Id
U U
R2 Z 2
C
Zd
50 0, 25 A
1002 1732
b. Biểu thức cường độ dòng điện:
Khi K đóng:
Độ lệch pha :
tan
ZC
173
�
rad
3
d R 100 d 3
Pha ban đầu của dòng điện:
id u d d 3
Vậy
i 0, 25 2 cos�100 t �(A).
d � 3 �
� �
Khi K mở:
Độ lệch pha:
tan
ZL ZC
346 173
�
3
m R 100 m 3
Pha ban đầu của dòng điện:
im u m m 3
Vậy
i 0, 25 2 cos�100 t �
m � 3 �(A).
� �
3. Dạng 3: CỘNG HƯỞNG ĐIỆN
3.1. Phương pháp giải chung:
Khi có hiện tượng cộng hưởng điện thì:
ZL = ZC
hay
L 1 � 1
LC
C
hay
LC2 1
Zmin R
Khi đó
Imax
U U Zmin R
0
Áp dụng hiện tượng cộng hưởng điện để tìm L, C, f khi:
Số chỉ ampe kế cực đại.
Cường độ dòng điện và điện áp đồng pha ( 0 ).
Hệ số công suất cực đại, công suất tiêu thụ cực đại.
Để mạch có cộng hưởng điện.
Nếu đề bài yêu cầu mắc thêm tụ điện C’ với C và tìm cách mắc thì chú ý so sánh Ctđ với C trong mạch:
Ctđ > C : phải mắc thêm C’ song song với C
Ctđ < C : phải mắc thêm C’ nối tiếp với C.
3.2. Bài tập về cộng hưởng điện: Bài 1:
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ.
Biết R = 50
, L 1 H. Đặt vào hai đầu
đoạn mạch một điện áp xoay chiều có thể thay đổi được.
u 220 2 cos100 t
(V). Biết tụ điện C
a. Định C để điện áp đồng pha với cường độ dòng điện.
b. Viết biểu thức dòng điện qua mạch.
Bài 2:
Cho mạch điện xoay chiều như hình
vẽ. Biết R = 200
, L 2 H,
104
C F.
Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện
thế xoay chiều u 100cos100 t (V).
a. Tính số chỉ của ampe kế.
b. Khi R, L, C không đổi để số chỉ của ampe kế lớn nhất, thì tần số dòng điện phải bằng bao nhiêu? Tính số chỉ ampe kế lúc đó. (Biết rằng dây nối và dụng cụ đo không làm ảnh hưởng đến mạch điện).
Bài 3:
Trong một đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp, hệ số tự cảm của cuộn
dây là L = 0,1H ; tụ điện có điện dung C = 1 F, tần số dòng điện là f = 50Hz.
a. Hỏi dòng điện trong đoạn mạch sớm pha hay trễ pha so với điện áp ở
hai đầu đoạn mạch ?