96. Cục Giáo dục nghề nghiệp (2015), Báo cáo tổng kết tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp năm học 2014 - 2015 và kế hoạch phát triển Giáo dục nghề nghiệp năm học 2015 - 2016.
97. Cục Giáo dục nghề nghiệp (2016), Báo cáo tổng kết tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển Giáo dục nghề nghiệp năm học 2015 - 2016 và kế hoạch phát triển Giáo dục nghề nghiệp năm học 2016 - 2017.
98. Cục Giáo dục nghề nghiệp (2017), Báo cáo tổng kết tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển Giáo dục nghề nghiệp năm học 2016 - 2017 và kế hoạch phát triển Giáo dục nghề nghiệp năm học 2017 - 2018.
99. Cục Giáo dục nghề nghiệp (2018), Báo cáo tổng kết tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp năm học 2017 - 2018 và kế hoạch phát triển Giáo dục nghề nghiệp năm học 2018 - 2019.
100. Cục Giáo dục nghề nghiệp (2019), Báo cáo tổng kết tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển Giáo dục nghề nghiệp năm học 2018 - 2019 và kế hoạch phát triển Giáo dục nghề nghiệp năm học 2019 - 2020.
101. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào (1986), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV, Nxb Quốc gia Lào, Thủ đô Viêng Chăn.
102. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào (1991), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V, Nxb Alunmay, Thủ đô Viêng Chăn.
103. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI, Nxb Alunmay, Thủ đô Viêng Chăn.
104. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII, Nxb Alunmay, Thủ đô Viêng Chăn.
105. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII, Nxb Alunmay, Thủ đô Viêng Chăn.
106. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Nxb Alunmay, Thủ đô Viêng Chăn.
107. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, Nxb Alunmay, Thủ đô Viêng Chăn.
108. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào (2021), Báo cáo Chính trị về tổ chức thực hiện Nghị quyết Đại hội X của Đảng, tại Đại hội XI của Đảng Nhân dân Cách mạng Lào.
109. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào (2021), Báo cáo tổ chức thực hiện Kế hoạch Phát triển kinh tế - xã hội quốc gia lần thứ VIII (2016-2020), tại Đại hội XI của Đảng Nhân dân Cách mạng Lào.
110. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào (2021), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb Quốc gia, Thủ đô Viêng Chăn.
111. Đoàn chuyên gia kinh tế Việt Nam và Lào (2005), Phát triển nguồn nhân lực giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
112. Hội đồng Tư vấn quốc gia về giáo dục nghề nghiệp và phát triển tay nghề lao động (2018), Báo cáo tổng kết tổ chức thực hiện công tác năm 2017 của Hội đồng Tư vấn quốc gia về giáo dục nghề nghiệp và phát triển tay nghề lao động và kế hoạch hoạt động năm 2018, Thủ đô Viêng Chăn.
113. Keo CHANHTHAVIXAY (2015), Bài viết Sự di cư tự do của lực lượng lao động, ảnh hưởng và thử thách khi gia nhập AEC, Hội thảo khoa học với chủ đề: Cộng đồng kinh tế ASEAN năm 2015, sự sẵn sàng và thách thức của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Viện Khoa học xã hội quốc gia Lào, Thủ đô Viêng Chăn.
114. Khamphan SITHTHIDAMPHA (2012), “Đào tạo nghề, nâng cao trình độ tay nghề cho lao đông thanh niên ở Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào”, Tạp chí Lý luận Chính trị - Hành chính, số 2 (2012), (35), Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào.
115. Kumudini Rosa (2017), Thực trạng kỹ năng tay nghề trong lĩnh vực nông nghiệp và chế biến ở Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Dự án Phát triển Giáo dục nghề nghiệp CHDCND Lào, (Tổ chức Hợp tác Lào - Đức), Nxb Sysavath.
116. Mặt trận Lào xây dựng đất nước, Vụ Dân tộc (2013), Tăng cường công tác bảo vệ lợi ích của các bộ tộc Lào, Nxb Quốc gia Lào, THủ đô Viêng Chăn.
117. Outhong PHETSALATH (2011), Nâng cao chất lượng công tác xây dựng đội ngũ cán bộ - giáo viên Giáo dục nghề nghiệp ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Xây dựng Đảng, Học viện Chính trị và Hành chính quốc gia Lào.
118. Outhong PHETSALATH (2019), Nâng cao chất lượng công tác đào tạo đội ngũ cán bộ, giáo viên giáo dục nghề nghiệp ở Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Hội thảo Sêmina Khoa học “Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nghề ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào giai đoạn hiện nay”, Hội đồng Giáo dục nghề nghiệp quốc gia, Bộ Giáo dục và Thể thao Lào, Thủ đô Viêng Chăn.
119. Pamoan PHETHTHANY (2015), Thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển Giáo dục và đào tạo nghề của Viện Giáo dục nghề nghiệp ở Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục, Đại học Quốc gia Lào.
120. Phouvieng KEOSIMIXAY (2017), "Phát triển công tác giáo dục nghề nghiệp
ở nước ta hiện nay", Tạp chí Alunmay, số 6, tr.32- 37.
121. Quốc hội (2014), Luật Lao động (Sửa đổi), Nxb Nhà nước, Thủ đô Viêng Chăn.
122. Quốc hội (2015), Luật Giáo dục (Sửa đổi), Nxb Nhà nước, Thủ đô Viêng Chăn.
123. Quốc hội (2019), Luật Giáo dục nghề nghiệp (Sửa đổi), Nxb Nhà nước, Thủ đô Viêng Chăn.
124. Sengduen CHANHTHABOUN (2019), Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Thể thao,
Báo cáo về Phát triển nguồn nhân lực gắn liền với kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội trong từng giai đoạn, nhất là đào tạo nguồn nhân lực theo hướng ngành nghề được ưu tiên (nông nghiệp, giáo viên và y tá) để đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước và xóa đói giảm nghèo, Báo cáo tại Hội nghị lần thứ 7 của Quốc hội khóa VIII, ngày 05 tháng 6 năm 2019.
125. Sinlavong KHOUTPHAYTHOUN (2020), “Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào”, Tạp chí Alunmay, số 2, Thủ đô Viêng Chăn.
126. Sounisa (2016), “Tạo cơ hội giáo dục cho các đối tượng là nhiệm vụ của toàn xã hội”, Tạp chí Alunmay, số 10 (199), Thủ đô Viêng Chăn.
127. Tạp chí Thị trường lao động (2017), Kế hoạch tập huấn và phát triển tay nghề lao động Lào từ năm 2017 - 2020, (6), số 2, Thủ đô Viêng Chăn.
128. Văn phòng Chính phủ (2018), Báo cáo tổng kết giữa kỳ việc tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm lần thứ VIII (2016 - 2020), Thủ đô Viêng Chăn.
129. Viện Khoa học xã hội quốc gia Lào (2016), Tổng kết 30 năm thực hiện đường lối đổi mới của Đảng Nhân dân Cách mạng Lào, Thủ đô Viêng Chăn.
* Tài liệu nước ngoài khác
130. Amanda E. Green (2010), Managing Human Resources in a Decentrali-zed Context, The International Bank for Reconstruction and Develop-ment, The World Bank.
131. Kritsman Wattana Narong (2013), ความสาคญ
(https://www.thairath. co.th/content/237956).
และ ปัจจยท่ีเกี่ยวของกบ
อาชีวศึกษา
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
BẢN ĐỒ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
Phụ lục 2
11 ĐẶC KHU KINH TẾ CỦA LÀO
Các tổ chức phát triển SEZ tại Lào (Special Economic Zones in Laos PDR) hiện đã đầu tư tổng cộng 4.28 tỷ USD trong khi các doanh nghiệp tư nhân đã rót 1.36 tỷ USD, chính phủ Lào đã đóng góp khoảng hơn 52 triệu USD. Số lượng SEZ đã tăng từ con số 10 trong năm 2013-2014 lên 12 SEZ trong năm 2018, tổng vốn đầu tư ước tính 43.77 tỷ USD và tổng vốn đăng ký khoảng 14.3 tỷ USD.
Phụ lục 3
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ, MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ HUYỆN TRỰC THUỘC CÁC TỈNH THÀNH, THỦ ĐÔ VIÊNG CHĂN CỦA NƯỚC
CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO NĂM 2019
Tên tỉnh | Diện tích (Km2) | Dân số (tỉnh) | Số huyện | Mật độ dân số (Ng/km2) | |
8 tỉnh miền Bắc Lào | Phổng Sả Ly | 16.270 | 193.145 | 7 | 11 |
Bo Kẹo | 6.196 | 203.468 | 5 | 29 | |
Hủa Phăn | 16.500 | 310.976 | 10 | 18 | |
Luổng Năm Tha | 9.325 | 199.090 | 5 | 19 | |
U Đôm Xay | 15.370 | 345.425 | 7 | 20 | |
Xay Nha Bu Ly | 16.389 | 432.496 | 11 | 23 | |
Xiêng Khoảng | 14.751 | 267.179 | 7 | 17 | |
Luổng Pha Bang | 16.875 | 467.157 | 12 | 26 | |
6 tỉnh miền Trung Lào | Xay Xổm Bun | 6.480 | 107.926 | 5 | 10 |
Viêng Chăn | 10.727 | 462.142 | 11 | 27 | |
Thủ đô Viêng Chăn | 3.920 | 948.477 | 9 | 209 | |
Bo Ly Khăm Xay | 14.863 | 314.956 | 7 | 18 | |
Khăm Muổn | 16.315 | 433.570 | 10 | 24 | |
Sa Văn Na Khết | 21.774 | 1.070.035 | 15 | 45 | |
4 tỉnh miền Nam | Chăm Pa Sắc | 15.415 | 752.688 | 10 | 45 |
Sả La Văn | 10.691 | 442.228 | 8 | 37 | |
Xê Kong | 7.665 | 129.398 | 4 | 15 | |
Ắt Ta Pư | 10.320 | 159.885 | 5 | 14 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đầu Tư Có Trọng Điểm Cơ Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Nghề Tiên Tiến; Tăng Cường Hợp Tác Quốc Tế, Đẩy Mạnh Xã Hội Hóa Giáo Dục Và Đào Tạo Nghề
- Giáo dục và đào tạo nghề trong phát triển nguồn nhân lực ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào hiện nay - 20
- Giáo dục và đào tạo nghề trong phát triển nguồn nhân lực ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào hiện nay - 21
- Giáo dục và đào tạo nghề trong phát triển nguồn nhân lực ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào hiện nay - 23
- Giáo dục và đào tạo nghề trong phát triển nguồn nhân lực ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào hiện nay - 24
- Giáo dục và đào tạo nghề trong phát triển nguồn nhân lực ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào hiện nay - 25
Xem toàn bộ 217 trang tài liệu này.
Tổng dân số của Lào trong năm 2020 là 7.231.211 người, tỉnh có dân số đông nhất là tỉnh Sa Văn Na Khết, xếp nhì là Thủ đô Viêng Chăn, tỉnh Chăm Pa Sắc.
Nguồn: Cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, năm 2020
Phụ lục 4
CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI VÀ CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN CỦA LÀO NĂM 2018 SO VỚI CÁC QUỐC GIA TRONG NHÓM SO SÁNH ĐƯỢC CHỌN
Chỉ số phát triển con người (HDI) | Tuổi thọ kỳ vọng khi sinh (năm) | Số năm đi học dự kiến (năm) | Số năm đi học trung bình (năm) | Tổng thu nhập quốc dân (GNI) bình quân đầu người (2011PPP$) | Thứ hạng HDI | |
Hàn Quốc | 0,906 | 82,2 | 16,4 | 12,2 | 36.757 | 22 |
Malaysia | 0,804 | 76 | 13,5 | 10,2 | 27.227 | 61 |
Thái Lan | 0,765 | 76,9 | 14,7 | 7,7 | 16.129 | 77 |
Trung Quốc | 0,758 | 76,7 | 13,9 | 7,9 | 16.127 | 86 |
Philippines | 0,712 | 71,1 | 12,7 | 9,4 | 9.540 | 106 |
Indonesia | 0,707 | 71,5 | 12,9 | 8 | 11.256 | 111 |
Việt Nam | 0,693 | 75,3 | 12,7 | 8,2 | 6.220 | 118 |
Ấn Độ | 0,647 | 69,4 | 12,3 | 6,5 | 6.829 | 129 |
Lào | 0,604 | 67,6 | 11,1 | 5,2 | 6.317 | 140 |
Myanmar | 0,584 | 66,9 | 10,3 | 5 | 5.764 | 146 |
Campuchia | 0,581 | 69,6 | 11,3 | 4,8 | 3.597 | 145 |
Phát triển con người cao | 0,75 | 75,1 | 13,8 | 8,3 | 14.403 | |
Phát triển con người trung bình | 0,634 | 69,3 | 11,7 | 6,4 | 6.240 | |
Đông Á và Thái Bình Dương | 0,741 | 75,3 | 13,4 | 7,9 | 14.611 |
Nguồn: Báo cáo phát triển con người năm 2019, Báo cáo tóm tắt dành cho Việt Nam, tr.5