BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ
Có thể bạn quan tâm!
- Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thịnh vượng chi nhánh đông đô - 2
- Thực Trạng Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi Nhánh Đông Đô
- Tình Hình Hoạt Động Cho Vay Tại Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam Thịnh Vượng Chi Nhánh Đông Đô
- Các Sản Phẩm Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng Chi Nhánh Đông Đô
- Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thịnh vượng chi nhánh đông đô - 6
- Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thịnh vượng chi nhánh đông đô - 7
Xem toàn bộ 65 trang tài liệu này.
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Lê Thị Hà Thu
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thu Hằng
Mã sinh viên : A16186
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI - 2014
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận này là kết quả của quá trình học tập tại trường Đại học Thăng Long và quá trình tìm hiểu thực tế của bản thân em tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Đông Đô trong thời gian qua.
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn tới trường Đại học Thăng Long cũng như tới các thầy, cô giáo đã giảng dạy và giúp đỡ em trong quá trình học tập tại trường. Em cũng xin cảm ơn Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Đông Đô đã tạo điều kiện cho em cơ hội tìm hiểu, nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng.
Bên cạnh đó, em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo Lê Thị Hà Thu– người đã nhiệt tình giúp đỡ và trực tiếp hướng dẫn em hoàn thiện khóa luận này.
Trong quá trình thực hiện đề tài không tránh khỏi những sai sót, vì thế em rất mong sự đóng góp của quý thầy cô và của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Đông Đô để khóa luận này được hoàn thiện hơn cả về nội dung và hình thức.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thu Hằng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 10
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại 1
1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay đối với Khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại 1
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 1
1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 3
1.1.4. Các hình thức cho vay Khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại 4
1.1.5. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân hiện nay 4
1.2. Tổng quan về hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 6
1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 6
1.2.2. Sự cần thiết phải đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 7
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 7
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 11
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ 19
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Đông Đô 19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Đông Đô 19
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự, nhiệm vụ của các phòng ban 20
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2010 – 2012 21
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn 21
2.1.3.2 Hoạt động cho vay 26
2.1.3.3. Một số hoạt động kinh doanh khác 30
2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh 31
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô 35
2.2.1. Các quy định chung về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - nhánh Đông Đô ..35
2.2.1.1. Nguyên tắc và điều kiện cho vay 35
2.2.1.2. Số tiền cho vay 36
2.2.1.3. Thời gian cho vay 36
2.2.1.4. Lãi suất cho vay 37
2.2.1.5. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân 37
2.2.1.6. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô 41
2.2.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô 42
2.2.3. Tình hình doanh số thu nợ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô 43
2.2.4. Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô 44
2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô 49
2.3.1. Chỉ tiêu định tính 49
2.3.2. Chỉ tiêu định lượng 51
2.4. Đánh giá hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô 58
2.4.1. Những kết quả đạt được 58
2.4.2. Những khó khăn và hạn chế 59
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế 60
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG CHI NHÁNH ĐÔNG ĐÔ 63
3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vương chi nhánh Đông Đô giai đoạn năm 2013 - 2015 ...63
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay 63
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 64
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô 64
3.2.1. Công tác huy động vốn 64
3.2.2. Chính sách cho vay 65
3.2.3. Áp dụng linh hoạt quy trình cho vay, đơn giản hóa thủ tục vay 66
3.2.4. Công tác thẩm định tín dụng 67
3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 67
3.2.6. Xử lý nợ quá hạn 69
3.2.7. Giải pháp khác 69
3.3. Một số kiến nghị 70
3.3.1. Đối với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 70
3.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô 70
KẾT LUẬN 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO 73
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
DPRR Dự phòng rủi ro
KHCN Khách hàng cá nhân
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
TMCP Thương mại cổ phần
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VPBank Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
VPBank Đông Đô Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của VPBank Đông Đô giai đoạn 2010 -2012 23
Bảng 2.2.Tình hình hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2010 – 2012 29
Bảng 2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh khác tại chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2010
– 2012 ............................................................................................................................30
Bảng 2.4.Tình hình thu nhập – chi phí của VPBank Đông Đô giai đoạn 2010 - 2012.34 Bảng 2.5. Tình hình doanh số cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2010 – 2012 43
Bảng 2.6. Tình hình doanh số thu nợ giai đoạn 2010 – 2012 44
Bảng 2.7. Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2010 – 2012 47
Bảng 2.8. Tình hình dư nợ cho vay phân theo nhóm nợ giai đoạn 2010 – 2012 48
Bảng 2.9.Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu trên tổng dư nợ đối với KHCN của chi nhánh Đông Đô từ năm 2010 đến năm 2012 51
Bảng 2.10. Hệ số chất lượng cho vay KHCN của chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2010 - 2012 52
Bảng 2.11. Tỷ lệ trích lập DPRR cho vay KHCN 54
Bảng 2.12. Hệ số khả năng bù đắp rủi ro 55
Bảng 2.13. Tình hình thu lãi cho vay khách hàng cá nhâncủa chi nhánh Đông Đô giai đoạn 2010 - 2012 57
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Đông Đô 20
Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay KHCN 40
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Một trong những nhân tố tạo sự thay đổi lớn đối với môi trường hoạt động của lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng trong thời gian tới là nước ta gia nhập vào WTO. Với sức ép của quá trình hội nhập, vấn đề đặt ra đối với hầu hết các NHTM trong nước hiện nay là làm thế nào để nâng cao tính cạnh tranh và khai thác tối đa các cơ hội của thị trường mở. Vì những lí do đó nên để thích ứng với điều kiện kinh tế năng động và những thay đổi của pháp luật đòi hỏi các Ngân hàng phải thường xuyên đổi mớ ứ, hiện tại hay tương lai các NHTM luôn tìm kiếm các cơ hội để thu lợi nhuận qua việc tăng trưởng nguồn vốn bằng nhiều cách khác nhau. Trong công cuộc đổi mới, cùng với sự tăng trưởng kinh tế, các chính sách Ngân hàng thường xuyên được chấn chỉnh và sửa đổi theo hướng chủ động, linh hoạt, hòa nhập với cơ chế thị trường và xu hướng hội nhập quốc tế với hướng tăng huy động vốn và đa dạng hóa các nghiệp vụ kinh doanh, tín dụng.
Với nền kinh tế ngày càng phát triển như hiện nay các thành phần kinh tế luôn luôn cần có sự trợ giúp về vốn để có thể đáp ứng ngày càng cao hơn nhu cầu sản xuất kinh doanh của mình. Tuy nhiên, nhu cầu về vốn lại là vấn đề còn nan giải đối với các doanh nghiệp và cá nhân. Nhu cầu đó đòi hỏi phải có nguồn vốn đầu tư rất lớn. Việc tài trợ này, đã được các NHTM chủ động đóng góp vai trò của mình nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế vùng. Trong số đó có Ngân hàng Thương mại cổ phần (TMCP) Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank).
Để đáp ứng nhu cầu về vốn như trên VPBank cũng đã đóng góp một phần nào trong việc đầu tư các khoản tín dụng vào nền kinh tế. VPBank
đã t
cho vay VPBank hoạt động
cho vay đã được VPBank quan tâm và nghiên cứu nghiêm túc để mở rộng thị trường hơn.
Qua họ
ễ Ngân hàng Thương mại cổ
phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Đông Đô (VPBank Đông Đô)
hoạt động cho vay Tuy nhiên với phạm vi khóa luận của mình, em chỉ đi sâu và tìm hiểu về hiệu quả hoạt động cho vay đối với Khách hàng cá nhân tại VPBank Đông Đô.
“Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Đông Đô” làm nội dung viết khóa luận tốt nghiệp cho mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận là nhằm tìm hiểu hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ổ chức tín dụng nói chung và của VPBank Đông Đô nói riêng để từ cho vay khách hàng cá nhân Ngân hàng trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng ngiên cứu: hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.
- Phạm vi nghiên cứu: hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô trong 3 năm: 2010, 2011 và 2012
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp thu thập thông tin và phương pháp phân tích. Thông tin thu thập được thông qua nhiều kênh như quá trình thực tập trực tiếp tại ngân hàng, phỏng vấn cán bộ nhân viên của ngân hàng, các báo cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng,… Phương pháp phân tích sử dụng các thông tin này, kết hợp với phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp thông tin, từ đó đưa ra những nhận định về tình hình cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Đông Đô.
5. Kết cấu của khóa luận
Nội dung của khóa luận gồm 3 chương :
Chương 1: Lý luận chung về hiệu quả hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Đông Đô
Chương 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Đông Đô
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay đối với Khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại
Cho vay là hoạt động truyền thống nhất của NHTM và thường chiếm tỷ trọng cao nhất trong tỷ trọng tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro nhất. Đây là một hình thức cấp tín dụng mà theo đó NHTM giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Khách hàng vay vốn của NHTM bao gồm các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, khách hàng cá nhân và hộ gia đình. Trong đó khách hàng cá nhân và hộ gia đình ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong hoạt động cho vay của NHTM. Các cá nhân và hộ gia đình vay tiền từ NHTM để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hoặc đầu tư cho mục đích kinh doanh sản xuất của mình. Theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam năm 2010: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kếtgiao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thờigian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
Như vậy, cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM bao gồm các hình thức cho vay mà ngân hàng cung cấp cho các cá nhân hoặc hộ gia đình nhằm mục đích tiêu dùng, đầu tư hay sản xuất kinh doanh.
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Khách hàng của hoạt động cho vay KHCN là các cá nhân, hộ gia đình những người có mức thu nhập từ trung bình trở lên và ổn định có nhu cầu vay vốn phục vụ cho những mục đích sinh hoạt, tiêu dùng hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân hay hộ gia đình đó. Khác với khách hàng là các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, KHCN thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng và chịu sự ảnh hưởng nhiều bởi môi trường kinh tế, văn hóa – xã hội. Chính vì vậy, ở mỗi khu vực khác nhau, nhu cầu vay vốn của KHCN cũng khác nhau tùy thuộc vào tình hình nền kinh tế, trình độ dân trí, thu nhập, tập quán và thị hiếu tiêu dùng của dân cư. KHCN đến ngân hàng xin vay vốn thường nhằm thỏa mãn các nhu cầu hiện tại của họ, các khoản vay này có thể là vay để mua ô tô, mua nhà hoặc sửa chữa nhà…hoặc vay kinh doanh trên quy mô nhỏ.
1
Quy mô của các hợp đồng cho vay KHCN thường nhỏ hơn nhiều so với cho vay đối với KHDN là do KHCN vay vốn thường là để đáp ứng những nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh trên quy mô hộ gia đình nên số vốn mà họ xin vay thường không lớn. Thêm vào đó điều kiện về tài sản đảm bảo của KHCN thường không nhiều và không có giá trị lớn ràng buộc làm cho số vốn NHTM chấp thuận cho KHCN vay không cao như các khoản cho vay KHDN. Đồng thời khi khách hàng có nhu cầu mua sắm hàng hóa để tiêu dùng, họ thường có xu hướng tiết kiệm từ trước. Họ tìm đến ngân hàng để bù đắp phần thiếu hụt tạm thời.
Tuy vậy, số lượng KHCN đến vay vốn tại NHTM lại lớn hơn nhiều lần so với số lượng KHDN, đặc biệt ở các NHTM hoạt động theo định hướng là ngân hàng bán lẻ số lượng này là rất lớn. Chính vì vậy tổng quy mô cho vay KHCN của các NHTM vẫn chiếm tỉ trọng khá lớn trong tổng dư nợ của ngân hàng
Cho vay KHCN là khoản mục cho vay có chi phí cao hơn nhiều so với khoản mục cho vay KHDN do số lượng các khoản cho vay KHCN là rất lớn nhưng quy mô của từng khoản vay thường nhỏ nên các NHTM phải bỏ ra nhiều chi phí (cả về nhân lực và công cụ) trong việc phát triển khách hàng, lập hồ sơ, thẩm định, xét duyệt, và quản lí các khoản vay… Một nguyên nhân khác khiến chi phí của các khoản cho vay KHCN cao là vì hoạt động cho vay KHCN ở nước ta mới được phát triển trong những năm gần đây, nhiều hình thức cho vay còn khá mới mẻ đối với khách hàng. Do đó, các ngân hàng phải tiến hành các chương trình quảng cáo giới thiệu sản phẩm để phát triển khách hàng, mở rộng thị phần, hoạt động này góp phần làm cho chi phí các khoản cho vay KHCN tăng thêm.
Các khoản cho vay KHCN thường là những khoản cho vay có độ rủi ro cao đối với ngân hàng vì trong danh mục cho vay KHCN có nhiều sản phẩm cho vay không cần tài sản đảm bảo và nguồn thu nợ chủ yếu của ngân hàng là qua quỹ lương hàng tháng của khách hàng. Tuy nhiên, tình hình tài chính của KHCN thường thay đổi nhanh chóng theo tình trạng công việc, sức khỏe và từ môi trường kinh tế. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản lí yếu, thiếu kinh nghiệm, trình độ khoa học kĩ thuật và công nghệ lạc hậu do đó rủi ro cao, công việc kinh doanh có thể dễ dàng thất bại, ảnh hưởng tới khả năng trả nợ cho ngân hàng.
Ngoài ra, việc thẩm định và quyết định cho vay KHCN thường gặp nhiều khó khăn do vấn đề thông tin không đầy đủ, không rõ ràng, nguồn thông tin do chính khách hàng cung cấp rất khó xác định tính trung thực, do đó chất lượng thẩm định khách hàng không cao. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến các quyết định cho vay của ngân hàng.
2