< 6 tuổi : 2mg / kg / ngày x2 lần / ngày .
- Bảo quản : khô ráo , tránh ánh sáng.
5. Fexofenadin .
- Tính chất : bột kết tinh trắng hoặc trắng ngà , khó tan trong nước , cloroform , tan trong methanol
- Tác dụng : là chất chất chuyển hóa của Terfenadin , khômg có tác dụng an thần
.Thử nghiệm lâm sàng chưa thấy trường hợp nào tương tác với Ketonazol , Ery . Không gây buồn ngủ .
- Tác dụng phụ : Nhức đầu , ngứa họng .
- Chỉ định :
Có thể bạn quan tâm!
- Trình Bày Được Nguyên Tắc Sử Dụng Thuốc Hạ Nhiệt, Giảm Đau, Chống Viêm. 2- Trình Bày Được Công Dụng, Cách Dùng, Liều Dùng Của Các Loại Thuốc Có Trong
- Liều Dùng Của Paracetamol Cho Người Lớn . A. 500Mg – 2G /24H .
- Trình Bày Được Khái Niệm Về Dị Ứng Và Nguyên Tắc Sử Dụng Thuốc Chống Dị Ứng.
- Trình Bày Được Công Dụng, Cách Dùng, Liều Dùng Của Các Loại Thuốc Đặc Trị Ho – Long Đờm Có Trong Bài Học.
- Clocinizin Hcl: Viên Chứa 5Mg. Liều Dùng 1Viên/ Lần X 3- 4 Lần/ Ngày
- Thuốc Trị Đau Dạ Dày Nên Uống Vào Trước Bửa Ăn Sáng
Xem toàn bộ 218 trang tài liệu này.
+ viêm mũi người lớn và trẻ em trên 12 tuổi .
+ Chảy mũi , hắt hơi , ngứa mũi , ngứa vòm họng .
+ Mắt ngứa đỏ , chảy nước mắt .
- Chống chỉ định :
+ Có thai , cho con bú .
+ Trẻ dưới 12 tuổi .
- Dạng dùng : Viên nén 60mg dạng HCl.
- Liều : Uống 60mg/lần x 2 lần .
- Bảo quản : khô ráo , tránh ánh sáng .
6. Loratadin.
- Tính chất :Bột kết tinh trắng , ít tan trong nước .
- Tác dụng : Kháng Histamin H1 mạnh có tác dụng kéo dài , không gây buồn ngủ
- Tác dụng phụ : Nhức đầu , mệt mỏi , khô miệng , đôi khi buồn ngủ , nhịp tim nhanh.
- Chỉ định :
+ Mề đay mãn tính .
+ Các rối lọan dị ứng ngòai da khác .
- Chống chỉ định : mẫn cảm , suy thận nặng .
- Dạng dùng : Viên nén 10mg . Siro 5mg / 5m
- Cách dùng – Liều dùng :
> 12tuổi : viên 10mg / ngày
. 2 – 12tuổi : siro .
> 30 kg = 2 café/ ngày
< 30 kg = 1café / ngày .
- Bảo quản : khô ráo , tránh ánh sáng . LƯỢNG GIÁ
. CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT
1. Cách dùng của PromethazinHCl :
A. Ngậm, tiêm bắp, tiêm dưới da.
B. Uống, tiêm tĩnh mạch chậm, tiêm bắp sâu .
C. Uống, bôi ngoài da, tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm .
D. Đặt, tiêm bắp, uống, tiêm tĩnh mạch.
2. Biệt dược của PromethazinHCl:
A. Allergan, Fenergan, Diprazin.
B. Pipolphen, Prometan, Fenergan.
C. Allergin, Diprazin, Fenergan.
D. Polaramin, Pipolphen, Amidril.
3. Tác dụng phụ của Promethazin hydroclorid là:
A. Khô miệng.
B. Chóng mặt
C. Hạ huyết áp thế đứng.
D. Tất cả đều đúng.
4. Thuốc chữa dị ứng còn được dùng trong tâm thần rối loạn:
A. Meprobamat
B. Clonazepam
C. Phenobarbital
D. Promethazin.
5. Chỉ định của Diphenhydramin .
A. Dị ứng .
B. Say tàu xe .
C. Hội chứng Parkison .
D. Tất cả đúng .
6. Chống chỉ định của Diphenhydramin .
A. Uống .
B. Tiêm dưới da .
C. Tiêm tỉnh mạch .
D. Tiêm bắp .
7. Liều uống của Promethazin 25mg cho người lớn .
A. 1viên / 1lần – 2viên /ngày .
B. 1viên / 1lần – 3viên /ngày
C. 2viên / 1lần – 4viên /ngày
D. 2viên / 1lần – 5viên /ngày
8. Liều uống của Diphenhydramin 10mg cho trẻ em .
A. 1viên / lần – 3viên / ngày .
B. 1 – 3viên / lần – 2lần / ngày .
C. 2 – 3viên / lần – 2lần/ ngày .
D. 1 – 2viên / lần – 3lần / ngày .
9. Chỉ định của Chlopheramin .
A. Tiền mê trong phẩu thuật .
B. Viêm kết mạc do dị ứng .
C. Hen dị ứng
D. A&B đúng .
10. Clopheniramin thuộc nhóm thuốc nào:
A. Thuốc hạ sốt, chống dị ứng
B. Thuốc an thần gây ngủ, sổ mũi .
C. Thuốc chữa loét dạ dày tá tràng
D. Thuốc chống dị ứng .
11. Cách dùng Clophenamin là:
A. Uống, tiêm dưới da, tiêm bắp.
B. Tiêm bắp, tiêm dưới da.
C. Uống tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
D. Tất cả sai.
12. Chống chỉ định của Clopheramin là:
A. Tiêm tĩnh mạch.
B. Tiêm bắp.
C. .Đang điều khiển máy móc, giao thông.
D. Phối hợp với thuốc đau dạ dày.
13. Nguyên tắc sử dụng thuốc chống dị ứng.
A. Nên uống vào buổi sáng sớm.
B. Nên tiêm dưới da để đạt hiệu quả tốt nhất.
C. Chỉ dùng sau khi dùng các thuốc khác không hiệu quả.
D. Phải dùng sớm, kéo dài
14. Khi sử dụng thuốc chống dị ứng không dùng đường nào đây.
A. Tiêm tĩnh mạch.
B. Tiêm dưới da.
C. Tiêm bắp.
D. Uống.
15. Clarytyne là biệt dược của.
A. Terfenadin
B. Astemizol
C. Fexofenadin
D. Loratadin.
16. Các đều dùng được cho người tham gia giao thông, ngoại trừ.
A. Terfenadin
B. Fexofenadin
C. Loratdin.
D. Promethazin.
17. Chống chỉ định của Diphenhydramin.
A. Uống.
B. Tiêm dưới da.
C. Tiêm bắp.
D. Truyền tĩnh mạch TRẢ LỜI ĐÚNG SAI .
1. Tác dụng kháng Histamin H1 của Phenergan mạnh hơn Chlopheramin
2. Ngoài tác dụng kháng Histamin H1 , Phenergan còn có tác dụng chống rối lọan tâm thần ,đau dây thần kinh .
3. Chỉ định của Chlopheramin là dị ứng , sổ mũi , ngạt mũi .
4. Loratadin được dùng cho người suy gan thận nặng .
5. Dùng thuốc dị ứng chỉ ngậm , không nhai .
6. Clophenamin có tác dụng chống dị ứng mạnh hơn Promethazin.
7. Histalong là thuốc chống dị ứng có tác dụng kéo dài.
8. Cách dùng của Clopheniramin là uống , nhai, tiêm bắp .
9. Không được dùng thuốc chống dị ứng với thuốc giảm đau gây ngủ .
10. Diphenhydramin dùng được khi bị say tàu xe
11. Thuốc kháng Histamin cổ điển : Loratadin, clopheniramin
12. Fexofenadin chống dị ứng , gây buồn ngủ nhẹ
13. Terfenadin gây xoắn đỉnh khi dùng chung với erythromycin. TRẢ LỜI CÂU HỎI NGẮN .
1. Dị ứng là ........................của cơ thể khi tiếp xúc với .........................và các lần sau .
2. Kể tên thuốc chống dị ứng không gây buồn ngủ .....................................................
3. Kể tên thuốc chống dị ứng có chỉ định với Parkinson
................................................
4. Chống chỉ định Loratadin ...........................................
5. Chống chỉ định Acvrivastin
............................................
..............................................
6. Kể tên thuốc chống dị ứng có chỉ định với trẻ em < 12 tuổi :
..............................................
7. Chỉ định Fexofenadin : ...........................................................................................
8. Nêu nguyên tắc sử dụng thuốc chống dị ứng :
..............................................................
Cần phải phối hợp với thuốc ........................................
......................................................( hạn chế tiêm tỉnh mạch )
9. Cho biết 4 chỉ định Diphenhydramin