Trình Bày Được Công Dụng, Cách Dùng, Liều Dùng Của Các Loại Thuốc Đặc Trị Ho – Long Đờm Có Trong Bài Học.

BÀI 8. THUỐC TÁC DỤNG TRÊNĐƯỜNG HÔ HẤP


MỤC TIÊU:

1- Trình bày được công dụng, cách dùng, liều dùng của các loại thuốc đặc trị ho – long đờm có trong bài học.

2- Hướng dẫn bệnh nhân lựa chọn thuốc ho hợp lý có hiệu quả.

3- Vận dụng được để hướng dẫn cộng đồng sử dụng thuốc ho hợp lý, an toàn, hiệu


NỘI DUNG:

I- ĐẠI CƯƠNG:

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 218 trang tài liệu này.

1) Khái niệm:

Ho là phản xạ tự vệ của cơ thể, để tống ra ngoài những chất nhày, đờm, rãi do niêm mạc đường hô hấp tiết ra.Có 2 loại ho

Dược lý - Trường trung cấp Tây Sài Gòn - 10

- Ho do đường hô hấp bị kích thích hay sưng viêm : ko phải để lọai các chất làm nghẻn đường hô hấp như đàm .Loại ho nầy ko có tính bảo vệ , gây mệt mỏi khó chịu cho bệnh nhân Cần ức chế bằng thuốc trị ho.

- Ho tống đàm ra ngòai: Làm sạch đường hô hấp giúp oxy vào phế nang . Loại ho nầy là phản xạ có tính bảo vệ. Không nên dùng thuốc ho để ức chế vì sẽ làm tụ đàm rất có hại trong trường hợp viêm phế quản hoặc giãn phế quản

uống nhiều nước với thuốc long đàm .

2) Phân loại:

Tùy theo tính chất tác dụng của từng dược chất, thuốc điều trị ho được phân thành:

- Nhóm tác dụng tại chỗ: Bạc hà, benzonatat, bromoform

- Thuốc tác dụng lên trung tâm ho làm giảm kích thích ở trung tâm đó như: Codein, Dextromethorphan

- Thuốc gây long đờm: gồm các thuốc làm tăng bài tiết dịch phế quản, làm loãng đờm, giúp cho việc thải trừ được dễ dàng: Terpin hydrat, natri benzoat.

- Thuốc làm tiêu chất nhầy: N- Acetylcystein, Carbocystein, Bromhexin

- Thuốc kháng dị ứng, chống ho: Alimemazin, Clocinizin …

- Các thuốc sát khuẩn đường hô hấp gồm các thuốc kháng sinh hoặc sulfamid. II- CÁC THUỐC HO THƯỜNG DÙNG:

1. Nhóm tác dụng ngoại biên:

Gây tê ngọn dây thần kinh phế vị và dây thiệt hầu: Bạc hà, Benzonatat (có cấu trúc giống tetracain) gây tê. Viên 50- 100mg. Liều uống 3- 6 viên/ ngày )

2. Nhóm tác dụng lên trung tâm gây ho ở hành tủy

2.1 Codein: Gây nghiện

- Nguồn gốc:

Là hoạt chất lấy từ nhựa cây thuốc phiện, hoặc điều chế từ morphin. Có tác dụng gây nghiện

- Tác dụng: Ức chế trung khu ho , làm dịu ho , giãm đau , an thần gây ngủ .

- Công dụng: phối hợp với thuốc ho khác chữa ho, trừơng hợp viêm phế quản mãn tính

- Liều dùng:

+ Người lớn : 0,01g/lần – 0,15g/ ngày: 3-4 lần .

+ Trẻ em : 5mg / mỗi tối / ngày .

Liều tối đa 100mg / lần , 250mg / ngày .

- Dạng thuốc:

+Siro codein (20g sirô có 0,04g codein)

+ Viên terpin codein (1 viên = 0,010g Codein) CCĐ: Suy hô hấp mãn

- TDP:

+ Táo bón, buồn nôn

+ Suy hô hấp (thường xảy ra ở liều giãm đau )

+ Dùng kéo dài gây nghiện

- Chú ý:

+ Không dùng chế phẩm có codein cho trẻ em<30thángtuổi .

+ Không dùng chế phẩm có codein của người lớn cho trẻ em <15 tuổi .

2.2. Pholcodin. Gây nghiện

Tác dụng giống codein nhưng mạnh gấp 1,6 lần codein. Còn gây nghiện

2.3. Dextromethorphan Là dẫn xuất của Morphin

- Tác dụng:

+ Làm dịu ho do ức chế chọn lọc trung tâm ho ở hành tủy

+ Tác dụng kém Codein

+ Ko gây ngủ, ko giảm đau, ko tăng tiết dịch phế quản.

+ Ko ảnh hưởng chức năng hô hấp, chức năng thận.

+ Ko gây quen thuốc hay nghiện thuốc.

- Công dụng: Chữa ho do

+ Họng, phế quản bị kích thích khi bị cảm lạnh hoặc hít chất kích thích, viêm nhiễm đường hh.

+ Ho ko đờm, ho mạn tính

- liều dùng:

+ Người lớn : 10 – 30mg/ viên x 3- 4 viên/ ngày.

+ Trẻ em > 6 tuôỉ : 10 – 20mg/ viên x 3- 4 viên/ ngày.

-TDP:

+ Chóng mặt, buồnngủ .

+ Rối lọan tiêu hóa

- Chú ý:

+ Không dùng chế phẩm có dextromethorphan cho trẻ em<30thángtuổi .

+ Không dùng chế phẩm có dextromethorphan của người lớn cho trẻ em <15 tuổi .

- Chống chỉ định:

+ Suy hô hấp, hen .


+ Trẻ em dưới < 2tuổi .

+ Có thai và cho con bú .

3. Nhóm thuốc gây long dàm:

3.1. Thuốc tác động lên các Receptor trên niêm mạc dạ dày, gây phản xạ phó giao cảm, kích thích tiết dịch đường hô hấp. Các thuốc trong nhóm còn gồm: NaI, KI, amonioxalat, Natribenzoat…..

Natri benzoat:

- Tính chất: Là muối natri của axit benzoic, bột kết tinh trắng, dễ tan trong nước.

- Tác dụng: Long đờm – sát khuẩn đường hô hấp.

- Công dụng: Làm thuốc ho long đờm trong bệnh viêm phế quản cấp và mãn tính.

- Liều dùng: 0,50g – 1g/lần x 2 – 3 lần/24 giờ. Dạng thuốc: Thường dùng dạng phối hợp.

+ Tecpizoat: Terpin + Natri benzoat

+ Long đờm người lớn: (Sirô benzo): Natri benzoat + Cồn phụ tử – Cồn Opi.

+ Long đờm trẻ em: (Sirô Broma): Natri benzoat + Bromoform + Kali bromid.

+ Viên long đờm (chữa ho người lớn), chống chỉ định với trẻ em < 15 tuổi. Thành phần: Terpin + Natri benzoat + bột ô dầu + cao Opi

3.2. Thuốc kích thích trực tiếp lên tế bào tiết dịch Gồm Terpin, Guaicol, Eucalyptol……….

*Terpin:

- Tính chất: Hoạt chất tinh chế từ tinh dầu thông, không mùi, vị đắng nhẹ.

- Tác dụng:

+ Uống theo liều điều trị : Long đờm , lợi tiểu .

+ Uống liều cao > 0,6g / ngày có tác dụng đảo ngược ( đờm không long ,tiểu tiện ít , có khi gây vô niệu ở người bệnh thận .)

- Công dụng: Thuốc ho long đờm, dùng riêng hoặc phối hợp với thuốc dịu ho trong viêm phế quản cấp hay mãn tính.

- Liều dùng: Uống 0,25g – 0,3g/24 giờ.

-Dạng thuốc: Terpin Codein: Terpin + Codein Terpizoat: Terpin + Natri benzoat .

4. Nhóm làm tiêu chất nhầy: bằng cách cắt đứt cầu nối disulfit – s-s- làm nút nhầy di chuyển được và bị tống ra ngoài. Các thuốc gồm có: N- Acetylcystein, Carbocystein, Bromhexin….

4.1 Bromhexin

- Tên khác: Bisolvon

- Là chất tổng hợp .

- Tác dụng cắt cầu nối (–s-s-) làm chất nhầy di chuyển và khi ho sẽ bị tống ra

- Liều dùng: viên chứa 8mg. Ngày uống 2-3 viên, chia làm 2-3 lần .

- CD :Trị ho nhiều đờm .


- CCĐ :

+ Mẫn cảm với thuốc ,

+ Lóet dạ dày ,

+ Có thai 3 tháng đầu , cho con bú .

- TDP :

+ Rối lọan tiêu hóa .

+ Phát ban ngòai da .

+ Dùng đường tiêm có thể bị dị ứng nặng hơn

- Chú ý: Thuốc làm tăng sự phân bố kháng sinh (Amoxicillin, Cefuroxim, Erythromycin, Doxycylin …) trong nhu mô phổi giúp diệt khuẩn hô hấp tốt hơn.

4.2 N-Acetylcystein .

- Tên khác: Acemuc, Exomuc

-Tácdụng:

+Tiêu đờm do phân hủy các chất đờm nhầy.

+Chống kích thích co thắt phế quản .

- Công dụng : hổ trợ rối loạn về tiết dịch ( viêm tai giữa , viêm thanh quản , viêm xoangcấp,viêmmũi,viêmhọng……..)

- Tác dụng phụ:

+ Đau dạ dày.

+ Buồn nôn.

+ Tiêu chảy (hiếm gặp).

- Dạng dùng: Gói bột 100 - 200mg .

- Chống chỉ định : thận trọng với người loét dạ dày , phụ nữ có thai , người đang lên cơn hen .

- Chú ý :

+ Acetylcystein có thể làm giãm tác dụng của các kháng sinh khi pha chung do làm huỷ các thuốc kháng sinh (Ampicillin , Amoxcilin, doxycyclin , Macrolid) : không trộn chung các thuốc trên với Acetylcystein .

+ Acetylcystein còn dùng giải độc gan khi ngộ độc cấp Paracetamol .

4.3 Carbocystein

- Là chất tổng hợp, tác dụng giống Bisolvon

- Dạng dùng: Siro Rhinathol ( chai 125ml chứa 2,5g Carbocystein )

5. Nhóm thuốc kháng histamin và chống ho

5.1. Theralen:

- Thành phần: Alimemazin + tá dược vđ: 5mg – sirô

- Tác dụng: Là thuốc kháng histamin (chống dị ứng).

- Công dụng:

Điều trị các triệu chứng ho khan nhất là ho do dị ứng và kích thích.

Ngoài ra còn dùng trong tình trạng mất ngủ và kích động, hổ trợ các bệnh ngứa


Giáo trình: Dược lý Trang

ngoài da, dị ứng tai mũi họng.

Xem tất cả 218 trang.

Ngày đăng: 01/10/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí