- Tính chất: Tinh thể không màu, dễ tan trong nước, ra ánh sáng chuyển màu vàng.
- Tác dụng: làm tim đập mạnh, đều và chậm lại.
- Công dụng: Trợ tim khi
+ Trụy tim đột ngột do chấn thương, nhiễm độc.
+ Đánh trống ngực
+Thay thế digoxin giữa các đợt điều trị
- Cách dùng – liều dùng:
Có thể bạn quan tâm!
- Dược lý - Trường trung cấp Tây Sài Gòn - 5
- Trình Bày Được Nguyên Tắc Sử Dụng Thuốc Hạ Nhiệt, Giảm Đau, Chống Viêm. 2- Trình Bày Được Công Dụng, Cách Dùng, Liều Dùng Của Các Loại Thuốc Có Trong
- Liều Dùng Của Paracetamol Cho Người Lớn . A. 500Mg – 2G /24H .
- Dị Ứng Là ........................của Cơ Thể Khi Tiếp Xúc Với .........................và Các Lần Sau .
- Trình Bày Được Công Dụng, Cách Dùng, Liều Dùng Của Các Loại Thuốc Đặc Trị Ho – Long Đờm Có Trong Bài Học.
- Clocinizin Hcl: Viên Chứa 5Mg. Liều Dùng 1Viên/ Lần X 3- 4 Lần/ Ngày
Xem toàn bộ 218 trang tài liệu này.
+ Dạng thuốc: ống tiêm 0,05g
+ Tiêm dưới da: 0,025g/lần – 0,15g/24 giờ.
- Chống chỉ định: trẻ em dưới 24 tháng.
2.6. Nikethamit (Coramin) độc B:
- Tính chất: là chất lỏng tan trong dầu, tan trong nước.
- Dạng thuốc : tiêm 25% - ống 2ml.
- Uống theo giọt (dung dịch 25%) – lọ 10ml
- Tác dụng: Kích thích tim, kích thích hô hấp, kích thích tuần hoàn.
- Công dụng: Dùng trong trường hợp rối loạn tuần hoàn máu đột ngột, rối loạn hô hấp khi trúng độc, ngộ độc thuốc ngủ, thuốc mê, bệnh về tim, khó thở.
- Liều dùng, cách dùng:
+ Tiêm tĩnh mạch chậm: 2 – 4ml/24 giờ
+ Uống 20 – 100 giọt/24 giờ, không quá 30 giọt/lần Ngậm: viên 0,125g x 4 – 6 v/ngày
2.7. Nitroglycerin (Lenitral). Độc A
- Tính chất: dễ tan trong dầu
- Tác dụng: Giãn mạch vành .
- Thường dùng dạng:
+ Viên nang: 0,5mg.
+ Viên nén 2,5mg
- Công dụng – cách dùng:
+ Cấp cứu cơn đau thắt ngực. Ngậm 1 viên 0,5mg sau 30 phút ngậm 1 viên nữa. Liều tối đa 8 viên/24 giờ.
+ Phòng cho người bệnh suy mạch vành: 1 viên/1 lần, 2 – 3 lần/24h.
- Chống chỉ định: Tăng áp lực sọ não, huyết khối mạch vành cấp, giảm huyết áp.
2.8. Nifedipin (Adalat). Độc B
- Tính chất: là chất tổng hợp, bốt kết tinh trắng, tan trong dầu.
- Tác dụng: Giảm co thắt mạch vành, hạ huyết áp.
- Công dụng: Phòng cơn đau thắt ngực: ngày 3 lần x 10mg/lần.
- Cách dùng – liều dùng:
+ Điều trị cấp cứu cao huyết áp: đặt dưới lưỡi khi bệnh nhân vẫn tỉnh 1v x 10mg. Sau 60 phút dùng 1 viên nữa.
+ Khi bệnh nhân bất tỉnh tháo 1 viên đặt dưới lưỡi.
- Chống chỉ định:
+ Phụ nữ có thai – cho con bú
+ Nhồi máu cơ tim.
+ Sốc nguyên nhân ở tim
LƯỢNG GIÁ: CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT.
1. Thuốc có tác dụng hạ huyết áp vừa phòng đau thắt ngực.
A. Digoxin.
B. Methyldopa.
C. Nifedipin.
D. Captoril.
2. Cách dùng tốt nhất Nitroglycerin để cấp cứu đau thắt ngực.
A. Uống .
B. Tiêm bắp.
C. Ngậm dưới lưỡi.
D. Tiêm tĩnh mạch.
3. Thuốc có tác dụng phụ ho khan.
A. Captoril.
B. Nifedipin.
C. Digoxin.
D. Spartein.
4. Thuốc không dùng cho trẻ dưới 15 tháng tuổi.
A. Captoril.
B. Nifedipin.
C. Digoxin.
D. Cafein.
5. Thuốc không dùng cho phụ nữ có thai.
A. Captoril.
B. Nifedipin.
C. Digoxin.
D. Cafein.TRẢ LỜI ĐÚNG SAI ( A: ĐÚNG; B: SAI)
1. Digoxin là thuốc trợ tim, tác dụng xuất hiện chậm& dễ gây tích lũy.
2. Nifedipin có tác dụng làm giãm huyết áp.
3. Methyl dopa dùng cấp cứu cơn tăng huyết áp kịch phát.
4. Spartein không dùng cho trẻ em dưới 24 tháng tuổi.
5. Spartein có tác dụng kích thích thần kinh gây mất ngủ.
6. Muốn tác dụng nhanh thuốc trợ tim thường dùng dạng viên nang ngậm dưới lưỡi.
7. Dùng thuốc hạ huyết áp có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu.
8. Nitroglycerin dùng trong trường hợp nhũn nảo, chảy máu não.
TRẢ LỜI CÂU HỎI NGẮN.
1. Ở người lớn HA bình thường ………………..
2. Công dụng của Methyl dopa : dùng trong ……………………………. .
3..........................................................Không nên dùng Methyl dopa trong cơn
…………………………...
4..........................................................Tác dụng phụ của captoril :
………………………..
5..........................................................Dùng chung Digoxin với canxi sẽ gây
……………… hoặc …………………….. 6. Chú ý ( cafein) : …………………………..
7..........................................................Chống chỉ định ( cafein) :
………………………
8..........................................................Tác dụng ( Nitroglycerin):
…………………………
9. Công dụng ( Nitroglycerin): ………………………….
BÀI 7. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG
MỤC TIÊU:
1 – Trình bày được khái niệm về dị ứng và nguyên tắc sử dụng thuốc chống dị ứng.
2 - Trình bày được công dụng, cách dùng, liều dùng của các vị thuốc có trong bài.
3 – Hướng dẫn được cộng đồng sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả các
NỘI DUNG:
I. KHÁI NIỆM VỀ DỊ ỨNG
Dị ứng là trạng thái khác thường của một cơ thể khi tiếp xúc với 1 dị nguyên (kháng nguyên) lần thứ 2 và các lần sau. Dị ứng có thể xảy ra phản ứng nhẹ, nhanh khỏi nên dễ bị cho qua hoặc có thể xảy ra dữ dội dẫn đến sốc phản vệ, gây tử vong như dị ứng Penicillin. Dị nguyên có thể là thức ăn, các loài cây cỏ, mỹ phẩm, các loại thuốc phòng bệnh và chữa bệnh. Hiện nay số lượng thuốc và chủng loại ngày càng nhiều, chất lượng một số thuốc chưa đảm bảo, hơn nữa những người mắc bệnh mãn tính dùng nhiều lần 1 loại thuốc hoặc có nhiều loại thuốc có công thức gần tương tự như nhau thì những tai biến về dị ứng thuốc này càng tăng.
Như vậy dị ứng phải có kháng nguyên từ ngoài đưa vào và kháng thể do cơ thể sản sinh ra, khi kháng thể gặp kháng nguyên lần thứ 2 sẽ giải phóng ra histamin từ tế bào. Những triệu chứng của dị ứng là biểu hiện của histamin trên lâm sàng như mẫn ngứa, mày đay, ban đỏ, exzema, hen…
II. PHÂN LOẠI:
Thường được chia thành 2 loại
- Thuốc kháng histamin lọai mới : Loratadin , Terfenadin …
-Thuốc kháng sinh histamin H1 tổng hợp như clopheniramin, promethazin, dimedrol.
III. CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Thuốc kháng histamin H1 tổng hợp có tác dụng là do tranh chấp với histamin tại thụ thể H1 (nằm ở các thành mạch máu, cơ trơn khí – phế quản, ruột, tử cung….) thuốc đẩy histamin ra khỏi thụ thể nên kìm hãm được các biểu hiện của histamin.
Các thuốc histamin H1 chỉ có tác dụng chữa triệu chứng, không chữa được nguyên nhân, nên phải cần tìm nguyên nhân gây bệnh để phối hợp với các thuốc khác thì điều trị hiệu quả mới cao.
IV. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
- Dùng thuốc sớm, kéo dài liều duy trì.
- Cần phối hợp với thuốc điều trị nguyên nhân gây bệnh.
- Không dùng cho người đang điều khiển máy, phương tiện giao thông vì thuốc có tác dụng gây buồn ngủ.
V. CÁC THUỐC THƯỜNG DÙNG
1. Promethazin: (pipolphen, Prometan, Phenergan). Độc B
- Tính chất: Là bột kết tinh trắng, không mùi, vị đắng gây tê lưỡi, dễ tan trong nước, cồn, cloroform, không tan trong ether, để ra ánh sáng chuyển thành màu hồng.
- Tác dụng:
Kháng histamin H1 mạnh và kéo dài, giảm đau, gây ngủ, chống nôn.
- Tác dụng phụ: chóng mặt, khô miệng; Hạ huyết áp thế đứng khi tiêm.; Gây buồn ngủ.
- Chỉ định:
+ Dị ứng với mọi nguyên nhân như mẫn ngứa, mày đay, phù nề, hen dị ứng, đau dây thần kinh .
+ Tâm thần rối loạn, mất ngủ ( nên phối hợp với thuốc an thần, gây ngủ) và phối hợp với thuốc tiền mê trong ngoại khoa.
- Chống chỉ định:
+ Người đang điều khiển máy, phương tiện giao thông .Tiêm dưới da (gây kích ứng)
- Cách dùng, liều dùng:
*Người lớn:
+ Uống: 25mg/ lần, ngày 3 lần – dạng viên nén hoặc viên bọc đường 15- 25mg.
+ Tiêm bắp sâu : 25 – 50mg/lần, ngày tiêm 1 – 2 lần – dạng thuốc tiêm pipolphen 50mg/2ml.
+ Tiêm tĩnh mạch chậm: 50mg/lần phối hợp với thuốc tiền mê dạng thuốc tiêm như trên.
*Trẻ em:
+ Uống 2,5 – 5mg/lần, ngày 2 lần – dạng thuốc viên 15mg hoặc siro promethazin 1mg
/1ml, ngày uống 2 – 4lần, mỗi lần dùng theo tuổi.
+ Dưới 24 tháng tuổi uống ½ thìa cà phê.
+ Từ 2 – 6 tuổi uống 1 thìa cà phê
+ Từ 7 – 15 tuổi uống 2 thìa cà phê
2. Diphenhydramin (Dimedrol, allergen)
- Tính chất:
Là bột kết tinh trắng, không mùi, vị cay đắng, dễ hút ẩm trong điều kiện ẩm ướt, dễ tan trong nước, cồn, không tan trong ether.
- Tác dụng:
+ Kháng histamin H1 nhẹ hơn phenergan.
+ An thần .
+ Chống co thắt, chống nôn.
- Tác dụng phụ:
Gây chóng mặt, khô miệng, buồn nôn nhưng khi ngừng thuốc sẽ hết.
- Chỉ định:
+ Dị ứng với mọi nguyên nhân .
+ Say tàu xe, say sóng .
+ Nôn mửa do thai nghén .
+ Hội chứng Parkinson.
- Chống chỉ định:
+ Người đang điều khiển máy, phương tiện giao thông .
+ Tiêm dưới da (gây kích ứng).
- Cách dùng, liều dùng:
* Ngưới lớn:
+ Uống: 25 – 50 mg/lần, ngày 3 lần – dạng viên nén hoặc viên bọc đường 10mg.
+ Tiêm bắp: 10 – 20mg/lần, ngày tiêm 2 lần (dimedriol 10mg/1ml) hoặc truyền tĩnh mạch nhỏ giọt 10 – 20mg/lần pha với thuốc tiêm truyền NaCl 0,9% .
* Trẻ em:
+ Uống 10 – 20mg/lần, ngày 3 lần – dạng thuốc viên như trên.
3. Clopheniramin (Allergin, trimeton)
- Tác dụng: Kháng histamin mạnh hơn promethazin và gây ngủ.
- Chỉ định: Dị ứng với mọi nguyên nhân, sổ mũi, ngạt mũi do co thắt và phù quincke, viêm kết mạc do dị ứng.
- Chống chỉ định: Người đang điều khiển máy, phương tiện giao thông.
- Cách dùng, liều dùng: Người lớn:
+ Uống: 4mg/lần, ngày 3 – 4 lần – Dạng viên nén hoặc viên bọc đường 4mg.
+ Tiêm bắp: 10 – 20mg/lần, ngày tiêm 1- 2 lần – dạng thuốc tiêm clopheniramin 10mg/1ml .
Trẻ em:
+ Uống dạng viên 2mg, mỗi ngày 1 – 2 lần, mỗi lần đúng theo tuổi:
+ Dưới 12 tháng tuổi uống 1mg mỗi lần.
+ Từ 1 – 5 tuổi uống 1 – 2 mg mỗi lần.
+ Từ 6 – 15 tuổi uống 2mg mỗi lần.
* Chú ý: Kiêng rượu trong thời gian dùng thuốc.
4. Terfenadin .
- Tính chất : bột kết tinh trắng tan được trong nước ,dung dịch acid lõang , methanol, dễ tan trong cloroform .
- Tác dụng : thuốc kháng Histamin mới tác dụng kéo dài , không gây buồn ngủ .
- Chỉ định : viêm mũi dị ứng ,mề đay , dị ứng ngòai da .
- Tương tác : với Ketoconazol , họ kháng sinh Macrolid gây ngừng tim đột ngột .
- Chống chỉ định : mẫn cảm , suy thận nặng .
-Dạng dùng : Viên nén 60 – 120mg . Hỗn dịch : uống 30mg/5ml .
- Cách dùng – liều dùng :
> 12tuổi : viên 120mg / lần /ngày hoặc 60mg /lần x 2lần
/ngày . 6 – 12tuổi : hổn dịch 2café / lần / ngày x 2 lần / ngày .