Trình Bày Được Nguyên Tắc Sử Dụng Thuốc Hạ Nhiệt, Giảm Đau, Chống Viêm. 2- Trình Bày Được Công Dụng, Cách Dùng, Liều Dùng Của Các Loại Thuốc Có Trong

+ Gây tê trong màng cứng: 2-5%: 0,5-2,5ml.

+ Gây tê bề mặt: 1-2%: <3mg/kg thể trọng/24h

2.5. Bubivacain

Cấu trúc giống Lidocain. Gây tê mạnh và lâu.

Dùng để gây tê vùng, gây tê thần kinh, gây tê tủy sống. Ống 20mg/4ml. Tiêm tủy sống 3ml ở tư thế ngồi, tác dụng gây tê và mềm cơ ( cơ bụng, cơ chi dưới kéo dài 2-2,5 giờ)

2.6. Ethyl clorid ( Kélène: C2H5Cl )

Dung dịch không màu, sôi ở 12oC. Có tác dụng gây mê nhưng ức chế mạnh hô hấp, tuần hòan nên không dùng. Dùng gây tê trong chích áp xe, mụn nhọt, chấn thương thể thao.

LƯỢNG GIÁ . CHỌNCÂU ĐÚNG NHẤT :

1. Chọn phương án đúng nhất :

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 218 trang tài liệu này.

A. Lidocain 0,5% gây tê thấm trong phẩu thuật dùng 50ml .

B. Lidocain 1% gây tê dẩn truyền trong phẩu thuật dùng 50ml .

Dược lý - Trường trung cấp Tây Sài Gòn - 6

C. Lidocain 0,5% gây tê ngoài màng cứng trong phẩu thuật dùng 20ml – 30ml

D. Lidocain 0,5% gây tê tuỷ sống trong phẩu thuật dùng 0,5ml .

2. Ether gây mê là thuốc , ngoại trừ .

A. Dễ cháy , dể bay hơi .

B. Có thể gây cháy nổ .

C. Gây mê toàn thân .

D. Mùi dể chịu , gây cười .

3. Dinitơ oxyt là thuốc .

A. Dễ cháy , dể bay hơi .

B. Có thể gây cháy nổ .

C. Gây mê toàn thân .

D. Mùi dể chịu , gây cười .

4. Isofluran :

A. Ít độc với gan .

B. Dễ cháy , dể bay hơi .

C. Gây viêm gan nhiễm độc .

D. Mùi dể chịu , gây cười .

5. Halothan là thuốc .

A. Ít độc với gan .

B. Dễ cháy , dể bay hơi .

C. Gây viêm gan nhiễm độc .

D. Mùi dễ chịu ,gây cười .

6. Cocain là thuốc .

A. Gây tê tại chổ .

B. Dẩn truyền , xuyên thấm tốt .

C. Gây tê mạnh hơn Lidocain .

D. Gây tê bề mặt .

7. Lidocain là thuốc .

A. Thuốc tê tổng hợp .

B. Cắt cơn hen .

C. Dùng trong loạn nhịp tim .

D. A&C đúng .

TRẢ LỜI ĐÚNG SAI (A: ĐÚNG; B: SAI)

1. Liều dùng Ether gây mê dùng 60 – 120ml/lần

2. Thiopentan là thuốc gây mê bằng đường hô hấp

3. Ether là thuốc mê bằng đường tiêm tỉnh mạch

4. Novocain & Lidocain đều là thuốc độc B

5. Khi dùng Ether mê nên dùng dao mổ điện

6. Các thuốc gây mê đều có tác dụng hồi phục

7. Ether gây mê không độc và ít xảy ra tai biến hơn các thốc gây mê khác

8. Lidocain có tác dụng gây tê mạnh, rộng hơn so với Novocain

9. Novocain được hấp thụ tương đối nhanh bằng đường tiêm chích TRẢ LỜI CÂU HỎI NGẮN .

1. Kể loại thuốc tê chỉ dùng gây tê bề mặt: ……………………. , ………………. ,

………………..

2. Kể tên 4 loại thuốc mê sử dụng đường hô hấp: ……………......... , …………………. ,

…………………………… , …………………………….

3. Tên thuốc gây tê vùng sâu:

4. Có 2 cách gây tê:

…………………………………..

…………………………………..

5. Thuốc gây mê là thuốc có tác dụng…………………………………,làm cho người và vật không còn cảm giác, mất hết ………………………………….

6. Công dụng của Ether mê:

……………………………… ,…………………………….

……………………………… , …………………………….

7. Bốn hình thức gây mê thường dùng của Lidocain:

8. Procain là thuốc gây tê có tác dụng ……………………………..., nếu………………………………..thì tác dụng kéo dài

9. Nhược điểm chính của Halothan………………………………………không dùng 2 lần liền nhau dưới ba tháng

BÀI 5. THUỐC HẠ SỐT, GIẢM ĐAU, KHÁNG VIÊM


MỤC TIÊU:

1- Trình bày được nguyên tắc sử dụng thuốc hạ nhiệt, giảm đau, chống viêm. 2- Trình bày được công dụng, cách dùng, liều dùng của các loại thuốc có trong

bài học. 3- Vận dụng được để hướng dẫn cho người bệnh và cộng đồng sử dụng

thuốc hạ nhiệt,


NỘI DUNG:

I- KHÁI NIỆM:

Thuốc hạ nhiệt, giảm đau, chống viêm là những thuốc:

- Tác dụng hạ nhiệt: tác dụng lên trung khu điều hòa thân nhiệt, làm cho mồ hôi toát ra nhiều, mạch máu giãn nở, do đó tỏa nhiều nhiệt và bệnh nhân đỡ sốt.

- Tác dụng giảm đau: tác dụng làm giảm tính cảm thụ của ngọn dây thần kinh cảm giác với các chất gây đau của phản ứng viêm.

- Tác dụng chống viêm: tác dụng ức chế tổng hợp các chất trung gian hóa học của phản ứng viêm, ức chế di chuyển bạch cầu và ức chế phản ứng kháng nguyên, kháng thể.

II- PHÂN LOẠI:

Dựa vào cấu trúc hóa học, có thể chia các thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm thành các nhóm sau:

- Dẫn chất acid salicylic: Aspirin, natri salicylat, metyl salicylat.

- Dẫn chất pyrazolon: Phenylbutazon (50- 100mg/viên, liều dùng 200mg/ ngày)

- Dẫn chất para aminophenol: Paracetamol, Phenacetin.

- Dẫn chất của indol như: Indomethacin (25mg/viên.Uống 50-150mg/ ngày, chia nhiều lần), acemetacin, Sulindac, Etodolac.

- Dẫn chất propionic: Ibuprofen (200 – 400mg/v), Naproxen (250mg. Liều 2v/ ngày), phenoprofen (300 – 600mg/v. Liều 1v x 4 lần/ ngày), ketoprofen (50mg/v. Liều 2v x 4 lần/ ngày)

- Dẫn chất oxicam: Piroxicam (10 – 20mg/v), Tenoxicam (10mg/v), meloxicam (7.5 – 15mg/v). Liều 1- 2 viên/ ngày

- Dẫn chất của acid phenylacetic:Diclofenac (50 – 75 - 100 mg/v)

- Nhóm ức chế COX – 2: celecoxib (100 – 200mg/v), rofecoxib (12.5 – 25mg/v) III- NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG THUỐC:

- Chỉ nên dùng thuốc hạ nhiệt khi thật cần thiết (sốt cao, sốt kéo dài).

- Uống thuốc hạ nhiệt không chữa được nguyên nhân gây bệnh mà chỉ làm giảm hay mất sốt hoặc đau nhức bên ngoài nên chủ yếu là phải dùng thuốc điều trị nguyên nhân gây sốt.

- Thuốc hạ sốt làm ra mồ hôi nhiều nên phải thận trọng khi dùng cho người già, yếu tim, lao...

- Một số thuốc hạ nhiệt thường gây kích ứng dạ dày, làm nôn nao, khó chịu nên phải uống lúc no với nhiều nước.

- Thuốc có tác dụng hạ nhiệt và gây giảm đau: đau răng, đau đầu, đau xương, khớp, mình mẩy, không có tác dụng giảm đau nội tạng.

- Trường hợp không có thầy thuốc chỉ định nên sử dụng các thuốc y học cổ truyền dân tộc: bạch chỉ, cát căn...

- Thuốc hạ nhiệt dùng liều cao dễ gây trụy tim mạch

- Khi sốt xuất huyết tránh dùng thuốc hạ nhiệt mạnh vì dễ gây tai biến trụy tim mạch do nhiệt độ giảm quá nhanh.

IV- CÁC THUỐC THƯỜNG DÙNG:

1. Aspirin:

- Tên khác: Axit acetylsalicylic

- Tính chất:

Bột không màu, không mùi hoặc có mùi Acid acetic, vị chua, tan trong cồn, dễ gây kích ứng dạ dày.

- Tác dụng:

+ làm giãm hoặc làm mất cơn đau có cường độ yếu và trung bình .

+ Hạ sốt tạm thời , không tác động lên nguyên nhân .

+ Kháng viêm khi dùng liều ≥ 4g/ngày .

+ Dùng ngòai : trị nấm , hắc lào .

- Công dụng:

+ Hạ nhiệt, dùng chữa cảm cúm,

+ Giảm đau :nhức đầu, đau răng, khớp, dây thần kinh .

+ Kháng viêm :thấp khớp cấp và mãn.

+ Dùng phòng huyết khối trong bệnh tim mạch.

- Liều dùng, cách dùng: 0,5g/lần, 1 – 3g/24 giờ – Uống lúc no, uống nhiều nước.

+ Dạng thuốc: viên nén: 0,081g – 0,50g.

+ Biệt dược: Aspirin pH8 (viên bao tan ở ruột). Viên phối hợp A.P.C (aspirin + phenacetin

+ caphein).

- Chống chỉ định:

+ Sốt chưa rõ nguyên nhân,

+ Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày – tá tràng.

+ Trẻ em < 12 tháng

+ Phụ nữ có thai.

+ Xuất huyết , tạng chảy máu .

+ Hen suyễn .

2. Paracetamol Tên khác: Acetaminophen

- Tính chất: Bột trắng, không mùi, vị đắng, tan trong cồn và nước.

- Tác dụng: Hạ nhiệt từ từ, êm dịu, không kích dạ dày, ít xảy ra tai biến, không có tác dụng kháng viêm, có tác dụng giảm đau và hạ sốt .

- Công dụng: Giãm đau hạ sốt (kể cả sốt chưa rõ nguyên nhân) . Có thể thay thế Aspirin trong trường hợp chống chỉ định chất nầy .

- Cách dùng – liều dùng, dạng bào chế:

+ Dạng thuốc: viên 0,10g – 0,325g – 0,50g; cốm, bột.

+ Người lớn: 0,5g/lần – 1,5g/24 giờ

- Các chế phẩm của paracetamol:

+ Pamin = Paracetamol + Chlopheniramin .

+ Diantalvic R = Paracetamol + Dextropropoxyphen .

+ Alaxan R = Paracetamol + Ibuprofen .

+ Efferalgan – Codein = Paracetamol + Codein .

+ Sedapa = Paracetamol + Cao vỏ sữa + Cafein .

- Tác dụng phụ : Nếu dùng liều cao kéo dài ( > 4g / ngày ) gây tổn thương gan

họai tử tế bào gan .

- Chống chỉ định: suy gan, thận.

- Giới thiệu biệt dược của paracetamol

+ Tiffy + Rhumenol

+ Decolgen + Rhumenol D500

+ Efferalgan + Dafalgan

3. Ibuprofen:

- Dạng thuốc:

+ Viên nén: 200 – 400mg.

+ Viên đạn: 500mg

- Tác dụng: Thuốc không có cấu trúc steroid có tác dụng chống viêm, giảm đau.

- Công dụng:

+ Giảm đau, chống viêm các chứng viêm khớp, thấp khớp, viêm xương – khớp.

+ Giảm đau thần kinh hông, đau lưng, sau phẫu thuật, đau răng và đau do chỉnh hình.

- Cách dùng – liều dùng:

+ Tuần lễ đầu: 400mg/ lần x 3 lần/ 24 giờ (ngay sau bữa ăn).

+ Sau duy trì: 200mg/ lần x 3 – 4 lần/ 24 giờ

- Chống chỉ định:

+ Mẫn cảm với thuốc, phụ nữ có thai và cho con bú.

+ Trẻ em dưới 16 tuổi

4. Piroxicam: (Felden)

- Dạng thuốc:

+ Viên nén – nang: 10mg – 20mg.

+ Viên đạn: 10mg – 20mg.

- Tác dụng:

Chống viêm không có cấu trúc Steroid, có tác dụng giảm đau và hạ nhiệt.

Xem tất cả 218 trang.

Ngày đăng: 01/10/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí