Đánh Giá Mức Độ Phù Hợp Của Mô Hình Hồi Quy Tuyến Tính Đa Biến


số tương quan nhỏ nhất là 0,265 (mối tương quan giữa biến độc lập Khả năng đáp ứng với biến phụ thuộc Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ du lịch)

Bảng 4.24 Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập



HL

TC

HH

DU

PV

DC

GC


HL

1.000

.335

.417

.265

.336

.292

.301


TC

.335

1.000

-.050

-.132

-.008

-.005

.093

Hệ số tương quan

HH

.417

-.050

1.000

.000

.093

.061

.125

DU

.265

-.132

.000

1.000

.152

.024

-.067

PV

.336

-.008

.093

.152

1.000

.128

-.023


DC

.292

-.005

.061

.024

.128

1.000

-.091


GC

.301

.093

.125

-.067

-.023

-.091

1.000


HL

302

302

302

302

302

302

302


TC

302

302

302

302

302

302

302


HH

302

302

302

302

302

302

302

N

DU

302

302

302

302

302

302

302


PV

302

302

302

302

302

302

302


DC

302

302

302

302

302

302

302


GC

302

302

302

302

302

302

302

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 124 trang tài liệu này.

Đo lường sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ du lịch tại Công ty cổ phần dịch vụ du lịch Bến Thành - 11

(Nguồn: Phân tích dữ liệu – Phụ lục 3)

Như vậy, hệ số tương quan giữa các biến độc lập đều lớn hơn 0 và tương quan cùng chiều với biến phụ thuộc, nghĩa là có tồn tại mối tương quan tuyến tính giữa biến phụ thuộc Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ du lịch của Công ty Bến Thành với các biến độc lập: Độ tin cậy (TC), Khả năng đáp ứng (DU), Sự đồng cảm (DC), Năng lực phục vụ (PV), Giá cả dịch vụ (GC), Phương tiện hữu hình (HH).


4.5.2 Phân tích hồi quy và kiểm định sự phù hợp của mô hình

Căn cứ vào mô hình hiệu chỉnh sau các bước phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hệ số tương quan Pearson, ta có mô hình hồi quy tuyến tính bội gồm 7 biến thành phần, trong đó có 6 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc như sau:

HL = β0 + β1*TC + β2*DU + β3*DC + β4*PV + β5*HH + β6*GC

Trong đó: - β0, β1, β2, β3, β4, β5, β6 là các hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa

- TC, DU, DC, PV, HH, GC được giải thích qua bảng 4.25

Bảng 4.25 Diễn giải các biến trong mô hình hồi quy


Nhân tố

Biến quan sát

Ký hiệu

Tên nhân tố

TC

Độ tin cậy

TC1, TC2, TC3, TC4, TC5

DU

Khả năng đáp ứng

DU1, DU2, DU4, DU5

DC

Sự đồng cảm

PV1, PV2, PV3, PV4

PV

Năng lực phục vụ

DC1, DC2, DC4, DC5

HH

Phương tiện hữu hình

HH1, HH2, HH3, HH5

GC

Giá cả dịch vụ

GC1, GC2, GC4, GC5

HL

Sự hài lòng của khách hàng

HL1, HL2, HL3

Ta có kết quả hồi quy sau khi đưa cùng lúc tất cả các biến vào phân tích hồi quy tuyến tính.

Bảng 4.26 Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến


Thông số mô hìnhb

Mô hình

Hệ số R

Hệ số R2

Hệ số R2

hiệu chỉnh

Sai số chuẩn của ước lượng

Thống kê thay đổi

Hệ số Durbin- Watson

Hệ số R2sau khi đổi

Hệ số F khi đổi

Bậc tự do 1

Bậc tự do 2

Hệ số Sig. F sau khi

đổi

1

0,767a

0,588

0,579

0,27099

0,588

70,067

6

295a

0,000

2,076

a. Biến độc lập: (Hằng số), TC, DU, DC, PV, HH, GC


b. Biến phụ thuộc: HL


Bảng 4.26 cho thấy:


(Nguồn: Phân tích dữ liệu – Phụ lục 3)

- Giá trị hệ số R = 0,767 ( > 0,5) nên đây là mô hình thích hợp để đánh giá mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.

- Giá trị hệ số R2 = 0,588 và R2 đã điều chỉnh = 0,579 cho thấy 58% chất lượng dịch vụ du lịch của Công ty Bến Thành sẽ được giải thích bởi 6 yếu tố: Độ tin cậy, khả năng đáp ứng, sự đồng cảm, năng lực phục vụ, phương tiện hữu hình, giá cả đã được đưa vào mô hình.

- Dựa vào kết quả bảng 4.26, kiểm định Durbin Watson có giá trị là 2,076 nằm trong khoảng [1,3] nên không có hiện tượng tương quan của các phần dư.

- Kết quả kiểm định ANOVA cho thấy giá trị F = 70,067 với mức ý nghĩa sig

= 0.000 cho thấy mô hình hồi quy tuyến tính bội đã xây dựng phù hợp với tập dữ liệu và sử dụng được.

Bảng 4.27 Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội



Hệ số chưa chuẩn hóa

Hệ số chuẩn

hóa


Giá trị t


Giá trị Sig.


Đa cộng tuyến

B

Sai số

chuẩn

Beta

Hệ số

Tolerance

Hệ số

VIF

Hằng số

0,190

0,193


0,985

0,326



TC

0,197

0,020

0,370

9,746

0,000

0,971

1,030

HH

0,179

0,019

0,364

9,584

0,000

0,967

1,034

DU

0,152

0,020

0,290

7,582

0,000

0,957

1,045

PV

0,159

0,026

0,233

6,092

0,000

0,954

1,049

DC

0,180

0,026

0,260

6,855

0,000

0,972

1,029

GC

0,154

0,022

0,269

7,054

0,000

0,962

1,040

(Nguồn: Phân tích dữ liệu – Phụ lục 3)


Bảng 4.27 cho thấy:

- Hệ số chấp nhận (Tolerance) của các yếu tố đều > 0,5 (nhỏ nhất là 0,954) và hệ số VIF của các hệ số Beta đều < 10 (lớn nhất là 1,049) chứng tỏ không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình.

Còn các biến TC, DC, DU, HH, GC, PV đều có Sig.<0.05 nên mối quan hệ giữa các biến này và biến phụ thuộc HL có ý nghĩa thống kê, hay với độ tin cậy 95% các biến độc lập này đều ảnh hưởng đến biến phụ thuộc sự hài lòng và mô hình hồi quy sẽ có dạng:

HL = 0.370 * TC + 0.364 * HH + 0.290 * DU + 0.233 * PV + 0.260 * DC +

0.269 * GC

Trong đó:

- HL: Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ du lịch của Công ty Bến Thành

- TC: Độ tin cậy

- DU: Sự đáp ứng

- GC: Giá cả dịch vụ

- PV: Năng lực phục vụ

- DC: Sự đồng cảm

- HH: Phương tiện hữu hình

Qua phân tích hồi quy tuyến tính bội cho thấy mô hình xây dựng phù hợp với dữ liệu thu được cho thấy sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ du lịch của Công ty Bến Thành phụ thuộc vào 06 yếu tố. Trong đó, yếu tố độ tin cậy có ảnh hưởng lớn nhất đến chất lượng dịch vụ du lịch (Hệ số chuẩn hóa: β = 0,370), thứ nhì là phương tiện hữu hình (β = 0,364), tiếp theo là khả năng đáp ứng (β = 0,290), kế đó là giá cả dịch vụ (β = 0,269), tiếp theo là sự đồng cảm (β = 0,260) và cuối cùng là năng lực phục vụ (β = 0,233).

4.5.3 Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu

Phân tích hồi quy tuyến tính bội cho ta kết luận về 6 yếu tố tác động đến chất lượng dịch vụ du lịch của Công ty Bến Thành như sau:


- Độ tin cậy có B = 0,197 (Sig. = 0,000 < 0,05) cho thấy yếu tố này có tác động cùng chiều đến sự hài lòng của khách hàng đối với Công ty Bến Thành. Như vậy, tại mức ý nghĩa nhỏ hơn 5%, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi sự hài lòng của khách hàng về độ tin cậy tăng thêm 1 đơn vị độ lệch chuẩn thì chất lượng dịch vụ du lịch sẽ tăng thêm 0,370 đơn vị độ lệch chuẩn. Vậy, giả thuyết H1 được chấp nhận.

- Khả năng đáp ứng có B = 0,152 (Sig. = 0,000 < 0,05) cho thấy yếu tố này có tác động cùng chiều đến sự hài lòng của khách hàng đối với Công ty Bến Thành. Như vậy, tại mức ý nghĩa nhỏ hơn 5%, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi sự hài lòng của khách hàng về khả năng đáp ứng tăng thêm 1 đơn vị độ lệch chuẩn thì chất lượng dịch vụ du lịch sẽ tăng thêm 0,290 đơn vị độ lệch chuẩn. Vậy, giả thuyết H2 được chấp nhận.

- Năng lực phục vụ có B = 0,159 (Sig. = 0,000 < 0,05) cho thấy yếu tố này có tác động cùng chiều đến sự hài lòng của khách hàng đối với Công ty Bến Thành. Như vậy, tại mức ý nghĩa nhỏ hơn 5%, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi sự hài lòng của khách hàng về năng lực phục vụ tăng thêm 1 đơn vị độ lệch chuẩn thì chất lượng dịch vụ du lịch sẽ tăng thêm 0,233 đơn vị độ lệch chuẩn. Vậy, giả thuyết H3 được chấp nhận.

- Sự đồng cảm có B = 0,180 (Sig. = 0,000 < 0,05) cho thấy yếu tố này có tác động cùng chiều đến sự hài lòng của khách hàng đối với Công ty Bến Thành. Như vậy, tại mức ý nghĩa nhỏ hơn 5%, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi sự hài lòng của khách hàng về sự đồng cảm tăng thêm 1 đơn vị độ lệch chuẩn thì chất lượng dịch vụ du lịch sẽ tăng thêm 0,260 đơn vị độ lệch chuẩn. Vậy, giả thuyết H4 được chấp nhận.

- Phương tiện hữu hình có B = 0,179 (Sig. = 0,000 < 0,05) cho thấy yếu tố này có tác động cùng chiều đến sự hài lòng của khách hàng đối với Công ty Bến Thành. Như vậy, tại mức ý nghĩa nhỏ hơn 5%, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi sự hài lòng của khách hàng về phương tiện hữu hình tăng thêm 1 đơn vị độ lệch


chuẩn thì chất lượng dịch vụ du lịch sẽ tăng thêm 0,364 đơn vị độ lệch chuẩn. Vậy, giả thuyết H5 được chấp nhận.

- Giá cả dịch vụ có B = 0,154 (Sig. = 0,000 < 0,05) cho thấy yếu tố này có tác động cùng chiều đến sự hài lòng của khách hàng đối với Công ty Bến Thành. Như vậy, tại mức ý nghĩa nhỏ hơn 5%, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi sự hài lòng của khách hàng về giá cả dịch vụ tăng thêm 1 đơn vị độ lệch chuẩn thì chất lượng dịch vụ du lịch sẽ tăng thêm 0,269 đơn vị độ lệch chuẩn. Vậy, giả thuyết H6 được chấp nhận.

Bảng 4.28 Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu


Giả thuyết


Nội dung

Trị thống kê (Sig.)


Kết quả


H1

Khách hàng cảm thấy có độ tin cậy càng cao thì sự hài lòng của họ đối với dịch vụ du lịch

của Công ty Bến Thành càng cao.


0,000


Chấp nhận


H2

Khách hàng cảm thấy hài lòng với khả năng đáp ứng càng cao thì sự hài lòng của họ đối với dịch vụ du lịch của Công ty Bến Thành

càng cao.


0,000


Chấp nhận


H3

Khách hàng cảm thấy hài lòng với năng lực phục vụ càng cao thì sự hài lòng của họ đối với dịch vụ du lịch của Công ty Bến Thành

càng cao.


0.006


Chấp nhận


H4

Khách hàng cảm thấy hài lòng với sự đồng cảm của Công ty càng cao thì sự hài lòng của họ đối với dịch vụ du lịch của Công ty Bến

Thành càng cao.


0,000


Chấp nhận


H5

Khách hàng cảm thấy hài lòng với yếu tố

phương tiện hữu hình càng cao thì sự hài lòng của họ đối với dịch vụ du lịch của Công ty


0,000


Chấp nhận



Bến Thành càng cao.




H6

Khách hàng cảm thấy hài lòng về yếu tố giá cả càng cao thì sự hài lòng của họ đối với dịch vụ du lịch của Công ty Bến Thành càng

cao.


0,000


Chấp nhận

(Nguồn: Phân tích dữ liệu – Phụ lục 3)

Như vậy, thông qua kết quả kiểm định mô hình lý thuyết chính thức, cụ thể là kết quả hồi quy tuyến tính bội, ta minh họa mô hình nghiên cứu chính thức như sau:

0,370

Độ tin cậy

0,290

Khả năng đáp ứng

Năng lực phục vụ

0,233

Sự hài lòng của khách hàng

0,260

Sự đồng cảm

0,364

Phương tiện hữu hình

0,269

Giá cả

Hình 4.8: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh sau khi phân tích hồi qui

4.6 Kết quả đánh giá mức độ cảm nhận của khách du lịch trong từng nhân tố

Để thuận tiện cho việc đánh giá, chúng ta có quy ước về giá trị trung bình (M) như sau:

- M < 3,00 : mức thấp

- 3,00 ≤ M ≤ 3,24 : mức trung bình

- 3,25 ≤ M ≤ 3,49 : mức trung bình khá


- 3,50 ≤ M ≤ 3,74 : mức khá tốt

- 3,75 ≤ M ≤ 3,99 : mức tốt

- M > 4,00 : mức rất tốt

4.6.1 Yếu tố Độ tin cậy

Bảng 4.29 Mức độ hài lòng của khách hàng về yếu tố Độ tin cậy


Biến quan sát

Điểm trung

bình

Mức độ

TC1

Quý khách hàng tin tưởng vào những

thông tin mà Bến Thành Tourist cung cấp.

3.17

Trung bình


TC2

Quý khách hàng có thắc mắc hay khiếu

nại, Bến Thành Tourist luôn giải quyết thỏa đáng.


3.09


Trung bình

TC3

Bến Thành Tourist thực hiện thỏa đáng

các yêu cầu của Quý khách hàng.

3.19

Trung bình

TC4

Bến Thành Tourist thực hiện dịch vụ đúng

thời gian như đã cam kết.

3.28

Trung bình khá

TC5

Bến Thành Tourist thông báo rất rõ cho

Quý khách hàng biết về lộ trình tour.

3.35

Trung bình

Điểm trung bình yếu tố TC

3,2

Trung bình

(Nguồn: Phân tích dữ liệu – Phụ lục 3) Bảng 4.29 cho thấy sự hài lòng của khách hàng đối với yếu tố độ tin cậy ở mức trung bình. Trong đó biến quan sát TC4 - Bến Thành Tourist thực hiện dịch vụ đúng thời gian như đã cam kết có sự đánh giá cao hơn so với các biến quan sát còn lại

(M=3,28) ở mức trung bình khá.

Xem tất cả 124 trang.

Ngày đăng: 04/07/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí