Nguyễn Dục Quang (2010), Tìm Hiểu Về Giáo Dục Đạo Đức Của Vài Nước Trên Thế Giới, Viện Khoa Học Giáo Dục, Hà Nội.

12. Trần Thị Minh Đức (2008), Các thực nghiệm trong tâm lý học xã hội, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

13. Dewey J. (sách dịch) (2008), Dân chủ và giáo dục, NXB Tri thức, Hà Nội.

14. Dewey J. (sách dịch) (2012), John Dewey về giáo dục, NXB Trẻ, thành phố Hồ Chí Minh.

15. Dewey J. (sách dịch) (2015), Cách ta nghĩ, NXB Tri thức, Hà Nội.

16. Daniel Goleman (sách dịch) (2007), Trí tuệ xúc cảm, NXB Lao động Xã hội, Hà Nội.

17. Nguyễn Văn Giang (2009), Một vài quan niệm về giáo dục tính cách cho học sinh trên thế giới, Viện Khoa học Giáo dục.

18. Trần Văn Giàu (1980), Giá trị tinh thần truyền thống của dân tộc Việt Nam,

NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

19. Trương Thị Khánh Hà (2013), Giáo trình Tâm lý học phát triển, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

20. Trương Thị Khánh Hà (chủ biên) (2016), Giáo dục giá trị cho trẻ em trong gia đình, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 229 trang tài liệu này.

21. Phạm Minh Hạc, Lê Khanh, Trần Trọng Thủy (1988), Tâm lý học, Tập I, NXB Giáo dục, Hà Nội.

22. Phạm Minh Hạc, Phạm Hoàng Gia, Lê Khanh, Trần Trọng Thủy (1989), Tâm lý học, Tập II, NXB Giáo dục, Hà Nội.

Định hướng giáo dục giá trị cho trẻ em trong gia đình - 21

23. Phạm Minh Hạc (2009), Giá trị học, NXB Dân Trí, Hà Nội.

24. Phạm Minh Hạc (chủ biên) (2013), Từ điển Bách khoa Tâm lý học, Giáo dục học Việt Nam, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.

25. Cấn Hữu Hải (2002), Ảnh hưởng của truyền thống gia đình đến định hướng giá trị của lứa tuổi đầu thanh niên, Luận án tiến sĩ Tâm lý học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.

26. Lê Văn Hảo (2015), Tâm lý học xuyên văn hóa, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

27. Nguyễn Thị Minh Hằng (2013), “Nghiên cứu so sánh định hướng giá trị giữa trẻ em Việt Nam và trẻ em Nga”, Tạp chí Tâm lý học Xã hội (12), tr. 11-25.

28. Dương Thị Diệu Hoa (chủ biên) (2012), Giáo trình Tâm lý học phát triển,

NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.

29. Ngô Công Hoàn (2006), Giá trị đạo đức và giáo dục giá trị đạo đức cho trẻ em lứa tuổi mầm non, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.

30. Ngô Công Hoàn (2008), Giáo trình giáo dục gia đình, NXB Giáo dục, Hà Nội.

31. Ngô Công Hoàn (2011), Giáo trình Tâm lý học gia đình, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.

32. Ngô Công Hoàn (2015), “Nhân cách người công dân được hình thành từ gia đình”, Kỷ yếu Hội thảoVai trò của gia đình trong giáo dục nhân cách cho thế hệ trẻ em hiện nay”, Hội Khoa học Tâm lý - Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.

33. Đỗ Huy (2001), Xây dựng môi trường văn hóa ở nước ta hiện nay từ góc nhìn giá trị học, NXB Văn hóa Thông tin, Hà Nội.

34. Phan Thị Mai Hương (2006), Những biến đối cơ bản về tâm lý của cư dân vùng ven đô đã được đô thị hóa, Đề tài khoa học cấp Bộ, Viện Tâm lý học, Hà Nội.

35. Trần Thu Hương (2014), Xung đột gia đình ở vùng ven đô đang trong quá trình đô thị hóa, Luận án Tiến sĩ Tâm lý học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

36. Lê Thị Thanh Hương (2016), “Nhu cầu đời sống của người nông dân và quan hệ của nó với việc chuyển đổi phương thức sản xuất nông nghiệp theo hướng hiện đại”,Tạp chí Tâm lý học (8), tr. 1-11.

37. Jean Piaget (2013) (sách dịch), Sự ra đời trí khôn ở trẻ em, NXB Tri thức, thành phố Hồ Chí Minh.

38. Lê Khanh (2007), Bài giảng Tâm lý học Nhân cách, Khoa Tâm lý học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Hà Nội.

39. Đặng Cảnh Khanh, Lê Thị Quý (2007), Gia đình học, NXB Lý luận Chính trị, Hà Nội.

40. Nguyễn Công Khanh (2014), Phương pháp giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.

41. Đỗ Ngọc Khanh (2005), Nghiên cứu sự tự đánh giá của học sinh Trung học cơ sở ở Hà Nội, Luận án Tiến sĩ Tâm lý học, Viện Tâm lý học, Hà Nội.

42. Krishnamurti (sách dịch) (2007), Giáo dục và ý nghĩa cuộc sống, NXB Văn hóa Sài Gòn, thành phố Hồ Chí Minh.

43. Hoàng Mộc Lan (2011), Các phương pháp nghiên cứu tâm lý học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

44. Nguyễn Thị Mai Lan (2009), Định hướng giá trị nhân cách của học sinh THPT, Luận án Tiến sĩ Tâm lý học, Viện Tâm lý học, Hà Nội.

45. Trương Quang Lâm (2015), “Sự hình thành giá trị ở trẻ em”,Tạp chí Tâm lý học (8), tr. 92-99.

46. Vũ Thị Khánh Linh (2012), Mối tương quan giữa phong cách giáo dục của cha mẹ và tính tích cực giao tiếp với cha mẹ của thiếu niên, Luận án Tiến sĩ Tâm lý học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Hà Nội.

47. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Trần Văn Tính (2009), Tâm lý học phát triển, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

48. Lynda; Richard Eyre (sách dịch) (2014), 12 mảnh ghép giá trị cho con, NXB Thái Hà Books, Hà Nội.

49. Macarenco (1971) (sách dịch), Nói chuyện về giáo dục gia đình, NXB Kim Đồng, Hà Nội.

50. Martine Segalen (sách dịch) (2014), Xã hội học gia đình, NXB Thế giới, Hà Nội.

51. Trần Thị Tố Nga (1993), Một số cơ sở lý luận và thực tiễn của việc giáo dục giá trị, Viện Khoa học Giáo dục, Hà Nội.

52. Phạm Thành Nghị (2011), Giáo trình Tâm lý học giáo dục, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

53. Phan Trọng Ngọ (chủ biên) (2003), Các lý thuyết về sự phát triển tâm lý người, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.

54. Trần Thị Tuyết Oanh (chủ biên) (2009), Giáo trình Giáo dục học, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.

55. Đào Thị Oanh (2007), Vấn đề nhân cách trong Tâm lý học ngày nay, NXB Giáo dục.

56. Phil McGraw (sách dịch) (2004), Gia đình trên hết, NXB Văn hóa Thông tin, Hà Nội.

57. Lê Đức Phúc (1992), “Giá trị và định hướng giá trị”, Tạp chí Nghiên cứu giáo dục (12), tr. 25-34.

58. Lê Đức Phúc (2009), Bài giảng Tâm lý học văn hóa, Khoa Tâm lý học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

59. Nguyễn Dục Quang, Nguyễn Văn Giang (2010), “Một vài quan niệm về giáo dục tính cách học sinh trên thế giới”, Tạp chí Giáo dục (239), tr. 35-45.

60. Nguyễn Dục Quang (2010), Tìm hiểu về giáo dục đạo đức của vài nước trên thế giới, Viện Khoa học Giáo dục, Hà Nội.

61. Hồ Sỹ Quý (2005), Về giá trị và giá trị Châu Á, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

62. Richard J.Gerrig, Philip G.Zimbardo (sách dịch) (2014), Tâm lý học và đời sống, NXB Lao động Xã hội, Hà Nội.

63. Richart Layard (sách dịch) (2008), Hạnh phúc, NXB Tri thức, Hà Nội.

64. Robert V. Kail, John C. Cavanaugh (sách dịch) (2006), Nghiên cứu sự phát triển con người, NXB Văn hóa Thông tin, Hà Nội.

65. Ronal Inglehart (2008) (sách dịch), Hiện đại hóa và Hậu hiện đại hóa, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

66. Đỗ Tiến Sâm (2012), Sự phát triển văn hóa và con người ở một số nước và vùng lãnh thổ Đông Á - Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

67. Shichida Makoto (sách dịch) (2014), Cha mẹ Nhật nuôi dạy con như thế nào,

Tập 2, NXB Dân Trí, Hà Nội.

68. Nguyễn Đức Sơn (2016), “Giáo dục công dân - Tiếp cận Tâm lý học nhân cách và tâm lý học giá trị”, Kỷ yếu Hội thảoTâm lý học, giáo dục học với việc thực hiện nghị quyết 29/NQ- TƯ của Đảng, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

69. Nguyễn Hữu Tâm, Nguyễn Hoài Bão (sách dịch) (2002), Từ điển xã hội học,

NXB Thế giới, Hà Nội.

70. Trần Ngọc Thêm (chủ biên) (2015), Một số vấn đề về hệ giá trị Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, NXB Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, thành phố Hồ Chí Minh.

71. Lê Thi (chủ biên) (1994), Gia đình và vấn đề giáo dục gia đình, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

72. Trần Trọng Thủy (1993), “Giá trị, định hướng giá trị và nhân cách”, Tạp chí Nghiên cứu giáo dục (7), tr. 20-27.

73. Vũ Hồng Tiến (chủ biên) (2007), Giáo trình Giáo dục gia đình, NXB Giáo dục, Hà Nội.

74. Nguyễn Văn Tịnh, Ngô Công Hoàn (2015), Giáo trình giáo dục gia đình,

NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

75. Nguyễn Thị Phương Thủy, Nguyễn Thị Thọ (2014), Gia đình và giáo dục gia đình, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

76. Thomas Gordon (sách dịch) (2012), Giáo dục không trừng phạt, NXB Tri thức, Hà Nội.

77. Mạc Văn Trang, Lê Đức Phúc (1993), Tổng luận về giá trị và giáo dục giá trị,

Viện Nghiên cứu Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp, Hà Nội.

78. Nguyễn Huy Tú (2008), Bài giảng Tâm lý học giáo dục, Viện Khoa học giáo dục, Hà Nội.

79. Thái Duy Tuyên (1998), Những vấn đề cơ bản Giáo dục học hiện đại, NXB Giáo dục, Hà Nội.

80. Nguyễn Ánh Tuyết (2001), Tâm lý học trẻ em, NXB Giáo dục, Hà Nội.

81. Nguyễn Quang Uẩn (1995), Giá trị - Định hướng giá trị nhân cách và giáo dục giá trị, Đề tài KX-07-04.

82. Nguyễn Quang Uẩn (2010), Giáo trình Tâm lý học đại cương, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

83. Lê Ngọc Văn (2012), Gia đình và biến đổi gia đình ở Việt Nam, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.

84. Nguyễn Khắc Viện (2001), Từ điển Tâm lý học, NXB Văn hóa Thông tin, Hà Nội.

85. Huỳnh Khái Vinh (2001), Một số vấn đề về Lối sống, đạo đức, chuẩn giá trị xã hội, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

86. Phạm Viết Vượng (2014), Giáo dục học, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.

87. Trần Quốc Vượng (2005), Cơ sở văn hóa Việt Nam, NXB Giáo dục, Hà Nội.

88. Xecmiajco E.I. (sách dịch) (1991), 142 tình huống giáo dục gia đình, NXB Giáo dục, Hà Nội.

B. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài

89. Adamopoulos, J., Kashima, Y. (1999), Social Psychology and Cultural context, Sage Publications, International Educational and Professinal Publisher.

90. Autralian Government (2005), National framework for values education in Autralian Schools, Department of Education, Science and Training, Australia.

91. Berk, L.E. (2009), Child Deverlopment, Boston Pearson Education/Allyn & Bacon.

92. Cobb, N.J. (2000), The Child, Mountain View, California.

93. Hall, R.T., John U. Davis (1975), Moral education in Theory and practice,

Prometheus Books.

94. Halstead, M.J. and Mark A.Pike (2006), Citizenship and Moral Education,

Routledge, Taylor and Francis Group.

95. Haynes, C.C., Oliver Thomas (2011), Finding Common Ground: A Guide to Religious Liberty in Public Schools, First Amendment Center.

96. Lickona, T. (1991), Educating For Character (New York: Bantam).

97. Le To Do Quyen, Norzarina Mohd-Zaharim, Intan Hashimah Mohd Hashim, Le Minh Thuan, Ranny Sam (2014), “A comparison of Youth’s Value System: The case of Vietnamese Ethic Groups”, International Journal of Psychologycal Studies (2), pp. 128-137.

98. National Institute for Education Research (NIER) (1991), Education for Humanistic, Ethical/Moral and Cultures values, Tokyo Japan.

99. Peter, N. (2004), “The family context of preadolescents’ Orientation toward Education: Effects of maternal orientations and behavior”, Journal of Education Psychology (4), pp.714-722.

100. Leonie, R., Gauld, J., Cole-Adams, J., Connolly, A. (2007), Teaching values,

Primay English Teaching Association, Australia.

101. Robb, B. (1998), “What is values education and So what?”, The Journal of Values Education (1), pp. 1-13.

102. Schwartz, S.H. (1992), “Universals in the content and structure of values: Theoretical advances and empirical tests in 20 countries”. In M. P. Zanna. (Ed.), Advances in experimental social psychology (25), pp.1-65.

103. Schwartz, S. H., & Bardi, A. (2001), Values hierarchies across cultures: Taking a similarities perspective,Journal of Cross-Cultural Psychology (32), pp. 268-290.

104. Staub, E. (1979), Positive social behavior and Morality, Academic Press INC.

105. Vic, Z., Brown, D., Bereznicki, B. (2003), Values education study, Curriculum Corporation, Autralian Government Department of Education, Science and Training.


157

PHỤ LỤC



Xem tất cả 229 trang.

Ngày đăng: 09/02/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí