Đại Học Thái Nguyên Trường Đại Học Sư Phạm Nguyễn Thanh Tùng Đặc Điểm Ngôn Ngữ Trên Quảng Cáo Thương Mại Ngoài Trời Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học Thái Nguyên - 2009 Đại Học Thái Nguyên Trường Đại Học Sư Phạm Nguyễn Thanh ...
KẾT LUẬN Câu phủ định là một loại câu không thể thiếu trong mọi ngôn ngữ. Là người học tiếng Việt với tiếng mẹ đẻ là tiếng Hán, chúng tôi đã đi vào tìm hiểu câu phủ định tiếng Hán trong sự đối chiếu với câu phủ định ...
Trong đó có hai cấu trúc tác động lên vị ngữ của câu: a.1) Từ phủ định + VP, ví dụ: (223) 阿 Q 并 没有抗辩 他确凿姓赵,只用手摸着左颊,和地保退出去 了;外面又被地保训斥了一番,谢了地保二百文酒钱。 Dịch: A Q. không hề ...
使真姓赵,有赵太爷在这里,也不该如此胡说的。 Dịch: Những người biết chuyện đều nói A Q. láo xược quá, tự mình chuốc lấy đòn, chứ chưa chắc hắn là họ Triệu; mà dù cho thật họ Triệu đi nữa, trước mặt ông cụ Triệu ...
C.1 Yếu tố phủ định không làm dấu hiệu phủ nhận sự tồn tại: Có thể nói từ không ở đây đồng nghĩa với từ không có, cũng có thể hiểu là nó đã gồm cả hai nghĩa không và có. Ở đây nó dùng ở vị trí của vị ngữ, ví dụ: ...
Nhà ngôn ngữ học Nguyễn Đức Dân [4]. 2.3.2.1 Cách nghiên cứu về ngữ pháp Câu phủ định toàn bộ với câu phủ định bộ phận là phạm trù phủ định trong ngôn ngữ. Theo địng nghĩa và phân loại câu phủ định của nhà ngôn ngữ Nguyễn ...
Cho nên rốt cuộc tôi cũng chẳng biết A Q. họ gì. [105] A.2.2 Cấu trúc phủ định 没有 +VP, ví dụ: (83) 我虽不知道是真没有,还是 没有查 ,然而也再没有别的方法了。 Dịch: Tôi không biết là không có thật, hay vốn không hề tra , dù ...
Tấn và Chu Tự Thanh đã có tần số sử dụng cao tuyệt đối so với các từ phủ định khác, điều đó chứng tỏ rằng sự phân bố của từ phủ định 不 là rất rộng. B. Vị trí và tầm tác động của từ phủ định 不 Cấu trúc phủ ...
Dịch: được mấy bước, quay lại thấy tôi còn đứng đó, bố giục: Lên toa ngồi đi con. Trên ấy đâu có ai! [124] 2.2.1.2 Phương thức sử dụng cấu trúc cú pháp Trong tiếng Hán có một số từ không thuộc về từ phủ định, chúng thường ...
Ngữ chính là sự phản ánh của hiện thực thế giới, vậy những từ ngữ trong ngôn ngữ cũng có thể dùng hai đặc điểm ngữ nghĩa - chia tách hay chắp dính liên tiếp để miêu tả. Ông cũng đã lập bảng miểu tả đặc điểm về lượng ...
Lại chẳng lấy gì làm quái lạ nữa. [118] Trong ví dụ trên 不 là dấu hiệu phủ định vì nó được sử dụng với kết cấu 看出 đối lập với 看不出 (không nhìn ra được); nhưng từ 别 ở trường hợp này chỉ có nghĩa là cái ...
Câu phủ định là loại câu thường dùng trong ngôn ngữ. Các nhà nghiên cứu đã đưa ra một số tiêu chuẩn để phân biệt câu phủ định với các loại câu khác, Tựu trung lại, có bốn tiêu chuẩn như sau: tiêu chuẩn về hình thức của câu; ...
Trang 3373, Trang 3374, Trang 3375, Trang 3376, Trang 3377, Trang 3378, Trang 3379, Trang 3380, Trang 3381, Trang 3382,