- Tất cả sinh viên được nhà trường đối xử công bằng, tôn trọng
- Các thông tin cá nhân của sinh viên luôn được nhà trường bảo mật
- Nhà trường nhận ý kiến phản hồi từ phía sinh viên
- Nhà trường sử dụng các công cụ truyền thông tin hiện đại [Trả lời]
5. Chương trình đào tạo
- Mục tiêu của chương trình đào tạo rõ ràng
- Thời khóa biểu học tập luôn phù hợp với điều kiện học tập của sinh viên
- Kiến thức của khóa đào tạo đủ để sinh viên có thể làm việc tốt
- Chương trình đào tạo của nhà trường tạo cho sinh viên có nhiều hứng thú trong học tập
[Trả lời]
6. Sự quan tâm thấu hiểu
- Nhà trường luôn lắng nghe tâm tư, nguyện vọng của sinh viên
- Nhà trường có đầy đủ các trang thiết bị phục vụ tốt việc học tập của sinh viên
- Nhà trường luôn giải quyết thỏa đáng những khó khăn của sinh viên [Trả lời]
7. Hài lòng của sinh viên
- Anh/Chị thỏa mãn với hoạt động đào tạo của nhà trường
- Anh/Chị sẵn lòng khuyên người thân bạn bè học tập tại trường này
- Theo Anh/Chị dịch vụ đào tạo của nhà trường tốt hơn các trường Cao đẳng khác [Trả lời]
C/THÔNG TIN NGƯỜI THAM GIA THẢO LUẬN
Tên người tham gia: ………………………………… Đặc điểm (GV, CBCNV, SV): …………………………. Số điện thoại: …………………………………..
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN NHỮNG Ý KIẾN ĐÓNG GÓP QUÝ GIÁ CỦA ANH/CHỊ
Phụ lục 4
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẢO LUẬN TAY ĐÔI
YẾU TỐ | CÓ ẢNH HƯỞNG | KHÔNG ẢNH HƯỞNG | |
* | Thảo luận về sự quan trọng của yếu tố | ||
Hài lòng của sinh viên | 20/20 người đồng ý | ||
Công việc của nhân viên văn phòng | |||
Đội ngũ giảng viên | |||
Danh tiếng của nhà trường | |||
Khả năng tiếp cận dịch vụ | |||
Chương trình đào tạo | |||
Sự quan tâm thấu hiểu | |||
Ý KIẾN ĐÓNG GÓP | |||
Thầy Phạm Tấn Nhật (Giảng viên) cho rằng: nên bổ sung thêm yếu tố “cách đánh giá sinh viên” trong mô hình mà Ashim Kayastha đã từng sử dụng để đo lường đầy đủ hơn sự hài lòng của sinh viên. | |||
1 | Công việc của nhân viên văn phòng | 20/20 người đồng ý | |
Nhân viên nhà trường luôn sẵn lòng giúp sinh viên | |||
Nhân viên giải quyết công việc đúng hạn | |||
Nhân viên rất lịch sự, ân cần với sinh viên | |||
Ý KIẾN ĐÓNG GÓP | |||
Thầy Hồ Đắc Nghĩa (Cán bộ công nhân viên) cho rằng: biến “nhân viên rất lịch sự, ân cần với sinh viên” chưa giải thích rõ kỹ năng thông tin giữa nhân viên và sinh viên. Vì vậy, nên bổ sung thêm biến “nhân viên có kỹ năng giao tiếp tốt” để đo lường cụ thể hơn. | |||
2 | Đội ngũ giảng viên | 19/20 người đồng ý | |
Giảng viên có kiến thức chuyên môn sâu rộng về nội dung môn học phụ trách | |||
Giảng viên có phương pháp giảng dạy tốt | |||
Giảng viên biên soạn bài giảng rất súc tích, dễ hiểu | |||
Giảng viên luôn quan tâm đến việc học của sinh viên | |||
Ý KIẾN ĐÓNG GÓP | |||
Thầy Nguyễn Thế Hùng (Giảng viên) cho rằng vì sự hài lòng của sinh viên có liên quan mật thiết đế sự hấp dẫn của những giờ giảng trên lớp và sự gợi mở tìm tòi khám phá nơi sinh viên, cho nên cần bổ sung thêm biến “giảng viên luôn truyền đạt cho sinh viên các kiến thức thực tế” và “giảng viên luôn tạo điều kiện để sinh viên nghiên cứu” |
Có thể bạn quan tâm!
- Mô Hình Nghiên Cứu Hiệu Chỉnh Về Ảnh Hưởng Cảu Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo Đến Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Tại Trường Saigonact
- Kết Luận Và Những Hàm Ý Cho Nhà Quản Trị Trường Cao Đẳng Saigonact
- Đánh giá sự hài lòng của sinh viên trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Sài Gòn đối với chất lượng dịch vụ đào tạo - 12
- Đánh giá sự hài lòng của sinh viên trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Sài Gòn đối với chất lượng dịch vụ đào tạo - 14
- Đánh giá sự hài lòng của sinh viên trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Sài Gòn đối với chất lượng dịch vụ đào tạo - 15
Xem toàn bộ 123 trang tài liệu này.
Cô Lữ Xuân Trang (Giảng viên) cho rằng biến “giảng viên luôn quan tâm đến việc học của sinh viên” chưa được cụ thể cần được thay thế bởi biến “giảng viên giải đáp tốt các thắc mắc của sinh viên”. | |||
3 | Danh tiếng của nhà trường | 20/20 người đồng ý | |
Cơ sở vật chất của nhà trường khang trang, hiện đại | |||
Nhà trường Anh/Chị đang học có vị trí thuận tiện | |||
Sinh viên của nhà trường có nhiều cơ hội tuyển dụng sau khi tốt nghiệp | |||
Nhà trường Anh/Chị đang theo học được nhiều người biết đến, tin tưởng | |||
Bạn sẵn sàng cổ động cho nhà trường | |||
Ý KIẾN ĐÓNG GÓP | |||
4 | Khả năng tiếp cận dịch vụ của sinh viên | 20/20 người đồng ý | |
Sinh viên dễ dàng liên lạc với nhà trường khi có vấn đề thắc mắc | |||
Sinh viên tiếp cận thông tin từ phía nhà trường nhanh chóng, chính xác | |||
Tất cả sinh viên được nhà trường đối xử công bằng, tôn trọng | |||
Các thông tin cá nhân của sinh viên luôn được nhà trường bảo mật | |||
Nhà trường nhận ý kiến phản hồi từ phía sinh viên | |||
Nhà trường sử dụng các công cụ truyền thông tin hiện đại | |||
Ý KIẾN ĐÓNG GÓP | |||
Bạn Nguyễn Thị Kim Thắm (Sinh viên) cho rằng biến quan sát “nhà trường sử dụng các công cụ truyền thông hiện đại” nên được viết lại thành “nhà trường sử dụng hữu hiệu các công cụ truyền thông hiện đại”, ngoài ra biến “nhà trường nhận ý kiến phản hồi của sinh viên” nên xác định ở mức độ sẵn sàng tiếp nhận hơn là góc độ giải quyết trong yếu tố này. Cho nên, cần viết lại biến là “nhà trường luôn khuyến khích ý kiến phản hồi từ phía sinh viên”. | |||
5 | Chương trình đào tạo | 19/20 người đồng ý | |
Mục tiêu của chương trình đào tạo rõ ràng | |||
Thời khóa biểu học tập luôn phù hợp với điều kiện học tập của sinh viên | |||
Kiến thức của các khóa đào tạo đủ để sinh viên có thể làm việc tốt | |||
Chương trình đào tạo của nhà trường tạo cho sinh viên có nhiều hứng thú trong học tập |
Ý KIẾN ĐÓNG GÓP | |||
Bạn Trần Anh Tuấn (Sinh viên) cho rằng biến quan sát “kiến thức của các khóa đào tạo đủ để sinh viên có thể làm việc tốt” không phù hợp vì nó hơi trừu tượng và các em có thể nhận dạng hàm ý này cụ thể trong biến có sẵn “số lượng tín chỉ trên một môn học đủ để cung cấp kiến thức cần thiết cho sinh viên”. | |||
6 | Sự quan tâm thấu hiểu | 20/20 người đồng ý | |
Nhà trường luôn lắng nghe tâm tư, nguyện vọng của sinh viên | |||
Nhà trường có đầy đủ các trang thiết bị phục vụ tốt việc học tập của sinh viên | |||
Nhà trường luôn giải quyết thỏa đáng những khó khăn của sinh viên | |||
Ý KIẾN ĐÓNG GÓP | |||
7 | Hài lòng của sinh viên | 20/20 người đồng ý | |
Anh/Chị thỏa mãn với hoạt động đào tạo của nhà trường | |||
Anh/Chị sẵn lòng khuyên người thân bạn bè học tập tại trường này | |||
Theo Anh/Chị dịch vụ đào tạo của nhà trường tốt hơn các trường Cao đẳng khác | |||
Ý KIẾN ĐÓNG GÓP | |||
Phụ lục 5 PHIẾU KHẢO SÁT
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÕNG CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG VĂN HÓA NGHỆ THUẬT VÀ DU LỊCH SÀI GÕN ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
Mã số: SV….
Xin chào Anh/Chị, tôi là Võ Nguyên Vũ là Học viên Cao học trường Đại học Công nghệ TP. HCM. Hiện nay, tôi đang thực hiện đề tài về “Đánh giá sự hài lòng của sinh viên trường Cao đẳng Văn Hóa Nghệ Thuật Và Du Lịch Sài Gòn đối với chất lượng dịch vụ đào tạo”. Để có được kết quả nghiên cứu tốt về đề tài này, rất mong Anh/Chị dành chút thời gian hỗ trợ tôi trong việc trả lời một số câu hỏi sau. Xin lưu ý, ở đây không có câu trả lời đúng hoặc sai, mà tất cả đều là các thông tin hữu ích. Tôi cam kết mọi thông tin trong phiếu trả lời sẽ được bảo mật.
Rất cảm ơn sự hợp tác nhiệt tình của Anh/Chị.
I. PHẦN VỀ MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
Xin anh/chị vui lòng trả lời bằng cách khoanh tròn một con số ở từng dòng. Những con số này thể hiện mức độ anh/chị đồng ý hay không đồng ý đối với các phát biểu theo quy ước sau:
2 | 3 | 4 | 5 | |
Hoàn toàn không đồng ý | Không đồng ý | Không ý kiến | Đồng ý | Hoàn toàn đồng ý |
Các phát biểu | Mức độ đồng ý | |||||
Công việc của nhân viên khối văn phòng trong nhà trường | ||||||
NV1 | Nhân viên nhà trường luôn sẵn lòng giúp sinh viên | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
NV2 | Nhân viên có kỹ năng giao tiếp tốt | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
NV3 | Nhân viên giải quyết công việc đúng hạn | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
NV4 | Nhân viên rất lịch sự, ân cần với sinh viên | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đội ngũ giảng viên | ||||||
GV1 | Giảng viên có kiến thức chuyên môn sâu rộng về nội dung môn học phụ trách | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
GV2 | Giảng viên luôn truyền đạt cho sinh viên các kiến thức thực tế | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Giảng viên có phương pháp giảng dạy tốt | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
GV4 | Giảng viên biên soạn bài giảng rất súc tích, dễ hiểu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
GV5 | Giảng viên giải đáp tốt các thắc mắc của sinh viên | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
GV6 | Giảng viên luôn tạo điều kiện để sinh viên nghiên cứu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Danh tiếng của nhà trường | ||||||
DT1 | Cơ sở vật chất của nhà trường khang trang, hiện đại | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
DT2 | Nhà trường Anh/Chị đang học có vị trí thuận tiện | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
DT3 | Sinh viên của nhà trường có nhiều cơ hội tuyển dụng sau khi tốt nghiệp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
DT4 | Nhà trường Anh/Chị đang theo học được nhiều người biết đến, tin tưởng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
DT5 | Bạn sẵn sàng cổ động cho nhà trường | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Khả năng tiếp cận dịch vụ của sinh viên | ||||||
TC1 | Sinh viên dễ dàng liên lạc với nhà trường khi có vấn đề thắc mắc | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
TC2 | Sinh viên tiếp cận thông tin từ phía nhà trường nhanh chóng, chính xác | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
TC3 | Tất cả sinh viên được nhà trường đối xử công bằng, tôn trọng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
TC4 | Các thông tin cá nhân của sinh viên luôn được nhà trường bảo mật | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
TC5 | Nhà trường luôn khuyến khích ý kiến phản hồi từ phía sinh viên | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
TC6 | Nhà trường sử dụng hữu hiệu các công cụ truyền thông tin hiện đại | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Chương trình đào tạo | ||||||
CTDT1 | Mục tiêu của chương trình đào tạo rõ ràng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
CTDT2 | Thời khóa biểu học tập luôn phù hợp với điều kiện học tập của sinh viên | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
CTDT3 | Số lượng tín chỉ trên một môn học đủ để cung cấp kiến thức cần thiết cho sinh viên | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
CTDT4 | Chương trình đào tạo của nhà trường tạo cho sinh viên có nhiều hứng thú trong học tập | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Sự quan tâm thấu hiểu | ||||||
QT1 | Nhà trường luôn lắng nghe tâm tư, nguyện vọng của sinh viên | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
QT2 | Nhà trường có đầy đủ các trang thiết bị phục vụ tốt việc học tập của sinh viên | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
QT3 | Nhà trường luôn giải quyết thỏa đáng những khó khăn của sinh viên | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Hài lòng của sinh viên | ||||||
HL1 | Anh/Chị thỏa mãn với hoạt động đào tạo của nhà trường | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
HL2 | Anh/Chị sẵn lòng khuyên người thân bạn bè học tập tại trường này | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
HL3 | Theo Anh/Chị dịch vụ đào tạo của nhà trường tốt hơn các trường Cao đẳng khác | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
II.PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Anh/Chị là sinh viên khóa mấy?
a. K7 b. K8
c. K9
2. Chuyên ngành Anh/Chị đang theo học thuộc các khối ngành nào?
a. Kinh tế b. Du lịch
c. Ngoại ngữ d. Mỹ thuật - CN
4. Giới tính
a. Nam b. Nữ
5. Họ và Tên đáp viên: ……………………………….. 6. Điện thoại: …………………………
Xin chân thành cảm ơn Anh/Chị!
Phụ lục 6
KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
nam | 82 | 28.6 | 28.6 | 28.6 | |
Valid | nu | 205 | 71.4 | 71.4 | 100.0 |
Total | 287 | 100.0 | 100.0 |
Phụ lục 6.1. Mô tả mẫu khảo sát Gioi tinh
Nganh hoc
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Kinh te | 84 | 29.3 | 29.3 | 29.3 | |
Du lich | 139 | 48.4 | 48.4 | 77.7 | |
Valid | Ngoai ngu | 43 | 15.0 | 15.0 | 92.7 |
My thuat - CN | 21 | 7.3 | 7.3 | 100.0 | |
Total | 287 | 100.0 | 100.0 |
Khoa hoc
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
K7 | 131 | 45.6 | 45.6 | 45.6 | |
Valid | K8 | 95 | 33.1 | 33.1 | 78.7 |
K9 | 61 | 21.3 | 21.3 | 100.0 | |
Total | 287 | 100.0 | 100.0 |