Phụ lục 3.2.
Bảng tổng hợp phân loại các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến ngành du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Các yếu tố môi trường bên ngoài | Mức quan trọng | Mức phản ứng | Điểm số | ||||||||||
1 | 2 | 3 | Tổng điểm | Trọng số | 1 | 2 | 3 | 4 | Tổng điểm | Điểm bình quân | |||
1 | O1. Xu hướng người dân đi du lịch ngày càng tăng | 9 | 1 | 0 | 11 | 0,1 | 3 | 5 | 1 | 1 | 20 | 3,0 | 0,3 |
2 | O2. Việt Nam là điểm du lịch an toàn nhất | 0 | 9 | 1 | 21 | 0,1 | 0 | 3 | 4 | 3 | 30 | 4,0 | 0,4 |
3 | O3. Lĩnh vực du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng biển có tốc độ tăng trưởng nhanh | 0 | 0 | 10 | 30 | 0,1 | 0 | 2 | 6 | 2 | 30 | 4,0 | 0,4 |
4 | O4. Ngành du lịch được Chính phủ khuyến khích đầu tư | 1 | 8 | 1 | 20 | 0,05 | 0 | 3 | 4 | 3 | 30 | 3,0 | 0,15 |
5 | O5. Đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Dầu Giây hút khách du lịch về Tỉnh. Bên cạnh đó, Côn Đảo đứng đầu trong 26 hòn đảo dành cho khách du lịch và nằm trong danh sách "Điểm đến tốt nhất tại khu vực châu Á” | 0 | 9 | 1 | 21 | 0,1 | 0 | 2 | 6 | 2 | 30 | 4,0 | 0,4 |
6 | O6. Các hãng hàng không cũng tiến hành nhiều biện pháp thu hút khách | 3 | 4 | 3 | 20 | 0,1 | 3 | 4 | 3 | 0 | 20 | 3,0 | 0,3 |
7 | T1. Thiên tai, dịch bệnh luôn có nguy cơ bùng phát trở lại | 9 | 1 | 0 | 11 | 0,1 | 3 | 4 | 3 | 0 | 20 | 2,0 | 0,2 |
Có thể bạn quan tâm!
- Chiến Lược Đa Dạng Hóa Sản Phẩm Du Lịch Tỉnh
- Phát Triển Nguồn Nhân Lực Du Lịch, Nâng Cao Cả Về Số Và Chất Lượng
- Đề xuất giải pháp phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2025 và Tầm nhìn đến năm 2030 - 13
Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.
T2. Việt Nam thiếu các chuyên gia về du lịch và đội ngũ hướng dẫn viên thiếu chuyên nghiệp | 9 | 1 | 0 | 11 | 0,15 | 4 | 2 | 4 | 0 | 20 | 2,0 | 0,3 | |
9 | T3. Ngành du lịch Việt Nam còn thiếu sự phát triển mang tính liên kết giữa các ban ngành, địa phương và các doanh nghiệp | 1 | 8 | 1 | 20 | 0,1 | 3 | 5 | 1 | 1 | 20 | 2,0 | 0,2 |
10 | T4. Du lịch Việt Nam mất dần lợi thế cạnh tranh do các nguồn lực phát triển chưa được tập trung cao | 0 | 9 | 1 | 21 | 0,05 | 4 | 3 | 2 | 1 | 20 | 2,0 | 0,1 |
11 | T5. Các doanh nghiệp du lịch Việt Nam quy mô nhỏ và vừa nên thiếu vốn đầu tư và phát triển | 2 | 6 | 2 | 20 | 0,05 | 3 | 4 | 3 | 0 | 20 | 2,0 | 0,1 |
Tổng | 202 | 1,00 | 2,85 |
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Phụ lục 3.3. Mẫu phiếu: 02
PHIẾU XIN Ý KIẾN CHUYÊN GIA VỀ CÁC VẤN ĐỀ BÊN TRONG ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGÀNH DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Nhằm xác định được những điểm mạnh, điểm yếu quan trọng đối với ngành du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu làm cơ sở cho việc định hướng chiến lược phát trỉển ngành du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2025, xin Ông/Bà vui lòng cho biết ý kiến của mình bằng cách điền vào bảng câu hỏi theo mẫu dưới đây. Chúng tôi cam kết phiếu khảo sát này chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu.
1. Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ quan trọng của các yếu tố môi trường bên trong dưới đây đối với sự phát trỉển ngành du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu? (Xin cho điểm bằng cách đánh dấu X vào các ô 1, 2 hoặc 3 tùy theo mức độ quan trọng: 1 là ít quan trọng; 2 là quan trọng; 3 là rất quan trọng và (+) là thuận lợi hay (-) là khó khăn vào ô tính chất tác động).
Các yếu tố môi trường bên trong | Mức độ quan trọng | Tính chất tác động | |||
1 | 2 | 3 | |||
1 | S1. Tỉnh có ưu thế phát triển du lịch nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam | ||||
2 | S2. Tỉnh có khí hậu thuận lợi cho khai thác du lịch quanh năm | ||||
3 | S3. Tỉnh có tài nguyên du lịch tự nhiên phong phú, đa dạng | ||||
4 | S4. Tỉnh có kinh nghiệm trong tổ chức quản lý, khai thác du lịch | ||||
5 | S5. Ngành du lịch Tỉnh được sự quan tâm sâu sát | ||||
6 | S6. Ngành du lịch Tỉnh thu hút được lượng lớn nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước | ||||
7 | W1. Ngành du lịch Tỉnh vẫn chưa phát triển tương xứng với tiềm năng | ||||
8 | W2. Đội ngũ nhân lực du lịch còn yếu về chất lượng |
W3. Hệ thống giao thông vận tải du lịch chậm phát triển | |||||
10 | W4. Phần lớn các dịch vụ hỗ trợ quy mô nhỏ, các sản phẩm dịch vụ còn nghèo nàn | ||||
11 | W5. Ngành du lịch Tỉnh mới chỉ phát triển theo chiều rộng |
2. Ông/Bà đánh giá như thế nào về phản ứng của ngành du lịch Tỉnh dưới sự tác động của các yếu tố bên trong? (cho điểm từ 1 đến 4 theo mức độ phản ứng: 1 là phản ứng yếu; 2 là phản ứng trung bình; 3 là phản ứng trên trung bình; 4 là phản ứng tốt).
(Gợi ý: Phản ứng tốt có nghĩa là Ngành đã tận dụng tốt được điểm mạnh hoặc khắc phục được điểm yếu; phản ứng yếu có nghĩa là Ngành hoàn toàn không tận dụng được điểm mạnh hoặckhắc phục được điểm yếu).
Các yếu tố môi trường bên trong | Mức độ phản ứng | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | ||
1 | S1. Tỉnh có ưu thế phát triển du lịch nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam | ||||
2 | S2. Tỉnh có khí hậu thuận lợi cho khai thác du lịch quanh năm | ||||
3 | S3. Tỉnh có tài nguyên du lịch tự nhiên phong phú, đa dạng | ||||
4 | S4. Tỉnh có kinh nghiệm trong tổ chức quản lý, khai thác du lịch | ||||
5 | S5. Ngành du lịch Tỉnh được sự quan tâm sâu sát | ||||
6 | S6. Ngành du lịch Tỉnh thu hút được lượng lớn nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước | ||||
7 | W1. Ngành du lịch Tỉnh vẫn chưa phát triển tương xứng với tiềm năng | ||||
8 | W2. Đội ngũ nhân lực du lịch còn yếu về chất lượng | ||||
9 | W3. Hệ thống giao thông vận tải du lịch chậm phát triển |
W4. Phần lớn các dịch vụ hỗ trợ quy mô nhỏ, các sản phẩm dịch vụ còn nghèo nàn | |||||
11 | W5. Ngành du lịch Tỉnh mới chỉ phát triển theo chiều rộng |
Cảm ơn Ông/Bà đã tham gia trả lời câu hỏi của chúng tôi!
Phụ lục 3.4. Bảng tổng hợp phân loại các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến ngành du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Các yếu tố môi trường bên trong | Mức độ quan trọng | Mức phản ứng | Điểm số | ||||||||||
Điểm số | Tổng điểm | Trọng số | Phân loại | Tổng điểm | Điểm bình quân | ||||||||
1 | 2 | 3 | 1 | 2 | 3 | 4 | |||||||
1 | S1. Tỉnh có ưu thế phát triển du lịch nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam | 9 | 1 | 0 | 11 | 0,05 | 3 | 5 | 1 | 1 | 20 | 2,0 | 0,1 |
2 | S2. Tỉnh có khí hậu thuận lợi cho khai thác du lịch quanh năm | 0 | 9 | 1 | 21 | 0,1 | 0 | 3 | 4 | 3 | 30 | 3 | 0,3 |
3 | S3. Tỉnh có tài nguyên du lịch tự nhiên phong phú, đa dạng | 0 | 0 | 10 | 30 | 0,15 | 0 | 2 | 6 | 2 | 30 | 3,0 | 0,45 |
4 | S4. Tỉnh có kinh nghiệm trong tổ chức quản lý, khai thác du lịch | 1 | 8 | 1 | 20 | 0,1 | 0 | 3 | 4 | 3 | 30 | 3,0 | 0,3 |
5 | S5. Ngành du lịch Tỉnh được sự quan tâm sâu sát | 0 | 9 | 1 | 21 | 0,1 | 0 | 2 | 6 | 2 | 30 | 3,0 | 0,3 |
6 | S6. Ngành du lịch Tỉnh thu hút được lượng lớn nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước | 3 | 4 | 3 | 20 | 0,1 | 3 | 4 | 3 | 0 | 20 | 2,0 | 0,2 |
7 | W1. Ngành du lịch Tỉnh vẫn chưa phát triển tương xứng với tiềm năng | 9 | 1 | 0 | 11 | 0,05 | 3 | 4 | 3 | 0 | 20 | 2,0 | 0,1 |
8 | W2. Đội ngũ nhân lực du lịch yếu về chất lượng | 9 | 1 | 0 | 11 | 0,05 | 4 | 2 | 4 | 0 | 20 | 2,0 | 0,1 |
9 | W3. Hệ thống giao thông vận tải chậm phát triển | 1 | 8 | 1 | 20 | 0,1 | 3 | 5 | 1 | 1 | 20 | 2,0 | 0,2 |
10 | W4. Phần lớn các dịch vụ hỗ trợ quy mô nhỏ, các sản phẩm dịch vụ còn nghèo nàn | 0 | 9 | 1 | 21 | 0,1 | 4 | 3 | 2 | 1 | 20 | 2,0 | 0,2 |
W5. Ngành du lịch Tỉnh mới chỉ phát triển theo chiều rộng | 2 | 6 | 2 | 20 | 0,1 | 3 | 4 | 3 | 0 | 20 | 2,0 | 0,2 | |
Tổng | 206 | 1,00 | 2,45 |
Nguồn: Tác giả tổng hợp