4.5.4- Kiểm định tính phân phối chuẩn của phần dư
Hình 4.2. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa
Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa(Hình 4.2) cho thấy phân phối của phần dư xấp xỉ chuẩn (Trung bình bằng 0 và độ lệch chuẩn là 0,983). Do đó có thể kết luận rằng giả định về phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.
4.6. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu:
Bảng 4.13. Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu
Kết quả | |
Giả thuyết H1: Cảm nhận của du khách về “Độ tin cậy” đối với dịch vụ du lịch Nha Trang tốt hay xấu, thì mức độ hài lòng của du khách đối với Nha Trang cũng tăng hoặc giảm theo | Chấp nhận |
Giả thuyết H2: Cảm nhận của du khách về “Sự đáp ứng” đối với dịch vụ du lịch Nha Trang tốt hay xấu, thì mức độ hài lòng của du khách đối với Nha Trang cũng tăng hoặc giảm theo | Chấp nhận |
Giả thuyết H3: Cảm nhận của du khách về “Năng lực phục vụ” đối với dịch vụ du lịch Nha Trang tốt hay xấu, thì mức độ hài lòng của du khách đối với Nha Trang cũng tăng hoặc giảm theo | Chấp nhận |
Giả thuyết H4: Cảm nhận của du khách về “Phương tiện hữu hình” đối với dịch vụ du lịch Nha Trang tốt hay xấu, thì mức độ hài lòng của du khách đối với Nha Trang cũng tăng hoặc giảm theo | Chấp nhận |
Giả thuyết H5: Cảm nhận của du khách về “Tính đặc thù của du lịch Nha Trang” đối với dịch vụ du lịch Nha Trang tốt hay xấu, thì mức độ hài lòng của du khách đối với Nha Trang cũng tăng hoặc giảm theo | Chấp nhận |
Có thể bạn quan tâm!
- Kết Quả Kiểm Định Độ Tin Cậy Cronbach’S Alpha
- Kiểm Định Độ Tin Cậy Cronbach’S Alpha Của Các Thang Đo Các Nhân Tố
- Kiểm Định Hiện Tượng Phương Sai Sai Số Tự Động
- Bảng Hệ Số Beta Sau Khi Thực Hiện Hồi Quy
- Đánh giá sự hài lòng của du khách đối với chất lượng dịch vụ du lịch tại thành phố Nha Trang - 15
- Đánh giá sự hài lòng của du khách đối với chất lượng dịch vụ du lịch tại thành phố Nha Trang - 16
Xem toàn bộ 130 trang tài liệu này.
β1=0,415
Nguồn: Kết quả tổng hợp từ nghiên cứu
β1=0,415
Biến kiểm soát:
Độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, thu nhập
β2=0,286
β3=0,142
Sự hài lòng của
khánh hàng
β4=0,150
β5=0,270
Độ tin cậy
Sự đáp ứng
Năng lực phục vụ
Phương tiện hữu hình
Tính đặc thù của du lịch Nha Trang
Hình 4.3. Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết
Qua hình 4.3 cho thấy kết quả kiểm định mô hình lý thuyết với 5 biến độc lập, 1 biến kiểm soát và 1 biến phụ thuộc. Các giả thuyết đều được chấp nhận, hệ số Beta dương chứng tỏ khi tăng những yếu tố này sẽ làm gia tăng sự hài lòng của du khách đối với chất lượng dịch vụ du lịch tại thành phố Nha Trang. Điều này cũng có nghĩa là hiện nay nếu Nha Trang muốn làm tăng sự hài lòng của du khách thì cần cải thiện 5 yếu tố này đặc biệt là yếu tố phương tiện hữu hình, việc trùng tu công trình kiến trúc cũng như nâng cấp chất lượng cơ sở lưu trú, phương tiện vận chuyển thuận tiện hơn. Nha Trang cần chú ý hơn nữa về Đặc thù địa phương trong lòng du khách, các vấn đề môi trường sạch đẹp, vệ sinh an toàn thực phẩm cũng như giá cả dịch vụ rõ ràng hợp lý. yếu tố năng lực phục vụ là một yếu tố quan trọng, do đó, Nha Trang muốn gia tăng sự hài lòng của du khách khi đến đây cần hiểu được nhu cầu của du khách, đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, tận tâm phục vụ du khách và tạo dựng lòng tin của du khách khi đến du lịch tại Nha Trang.
Sử dụng phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt về sự hài lòng của du khách giữa các nhóm đối tượng khảo sát khác nhau về đặc điểm cá nhân.
Trong phân tích phương sai ANOVA cần quan tâm đến hệ số Sig.
Kiểm định giả thuyết 7 (H6): Có sự khác biệt về Sự hài lòng theo Biến kiểm
soát:
1) Kiểm định giả thuyết 7 (H6) Theo độ tuổi Độ tuổi
Giả thuyết H0: Không có sự khác biệt. Kết quả từ bảng 4.14, có thể nhận thấy
đối với đặc điểm Độ tuổi, mức ý nghĩa là 0,014 < 0,05, chứng tỏ có sự khác biệt phương sai giữa các sự lựa chọn theo Độ tuổi, do đó Bác bỏ H0.
Bảng 4.14. Kết quả phân tích Lenvene theo Độ tuổi
Test of Homogeneity of Variances
HAILONG
df1 | df2 | Sig. | |
3,678 | 3 | 143 | ,014 |
Kết quả thống kê mô tả (Bảng 4.15) kiểm định sự khác nhau về sự hài lòng
theo độ tuổi cho thấy sự hài lòng là tương đương nhau giữa các nhó tuổi. Cụ thể là, nhóm dưới 18 tuổi (Giá trị trung bình là 3,208), nhóm từ 18 đến 40 tuổi (Giá trị trung bình là 3,072), nhóm từ 41 đến 60 tuổi (Giá trị trung bình là 3,563) và nhóm trên 60 tuổi (Giá trị trung bình là 3,644).
Kết luận kiểm định: Giả thuyết 7 (H6) theo độ tuổi Độ tuổi: Có sự khác biệt về Sự hài lòng theo Độ tuổi bị bác bỏ.
Bảng 4.15. Thống kê mô tả kiểm định sự khác nhau về sự hài lòng theo độ
tuổi
Descriptives
HAILONG
N | Giá trị trung bình | Độ lệch chuẩn | Sai số chuẩn | Khoảng tin cậy 95% | Giá trị nhỏ nhất | Giá trị lớn nhất | |||
Giới hạn trên | Giới hạn dưới | ||||||||
1 | Dưới 18 tuổi/ under 18 | 8 | 3,208 | ,7113 | ,2515 | 2,614 | 3,803 | 1,7 | 4,0 |
2 | Từ 18 – 40 tuổi/18-40 | 37 | 3,072 | ,9065 | ,1490 | 2,770 | 3,374 | 1,7 | 5,0 |
3 | Từ 41 – 60 tuổi/41-60 | 87 | 3,563 | ,6692 | ,0717 | 3,421 | 3,706 | 1,7 | 4,7 |
4 | Trên 60 tuổi/ over 60 | 15 | 3,644 | ,6482 | ,1674 | 3,286 | 4,003 | 2,3 | 4,3 |
Total | 147 | 3,429 | ,7625 | ,0629 | 3,304 | 3,553 | 1,7 | 5,0 |
2) Kiểm định giả thuyết 7 (H6) Theo giới tính
Có sự khác biệt về Sự hài lòng theo Giới tính Giả thuyết H0: Không có sự khác biệt. Đối với đặc điểm Giới tính, dựa vào kết quả thống kê (bảng 4.16) cho ta thấy mức ý nghĩa (hệ số Sig) về sự hài lòng của du khách đối với chất lượng dịch vụ du lịch Nha Trang của các nhóm đối tượng khảo sát theo đặc điểm Giới tính. Với Sig = 0,873 > 0,05 điều này khẳng định phương sai sự đánh giá của du khách du lịch tại Nha Trang là không khác nhau và giả thuyết H0 được chấp nhận.
Bảng 4.16. Kết quả phân tích Lenvene theo Giới tính
Test of Homogeneity of Variances
HAILONG
df1 | df2 | Sig. | |
,026 | 1 | 145 | ,873 |
Theo kết quả từ bảng 4.17 có hệ số Sig. = 0,205 > 0,05, như vậy không có sự khác biệt về sự hài lòng của giữa các nhóm theo giới tính.
Bảng 4.17. Phân tích phương sai của Sự hài lòng theo Giới tính
HAILONG | |||||
Tổng bình phương | Df | Trung bình bình phương | F | Sig. | |
Giữa các nhóm | ,939 | 1 | ,939 | 1,621 | ,205 |
Trong các nhóm | 83,950 | 145 | ,579 | ||
Tổng cộng | 84,889 | 146 |
Thống kê mô tả (bảng 4.18) cho thấy sự hài lòng là tương đương giữa du khách du lịch Nam (Giá trị trung bình là 3,515) và du khách du lịch Nữ (Giá trị trung bình là 3,354).
Kết luận kiểm định: Giả thuyết 7 (H6) theo giới tính: Có sự khác biệt về Sự hài lòng theo Giới tính bị bác bỏ.
Bảng 4.18. Thống kê mô tả kiểm định sự khác nhau về sự hài lòng theo giới tính
Descriptives
HAILONG
N | Giá trị trung bình | Độ lệch chuẩn | Sai số chuẩn | Khoảng tin cậy 95% | Giá trị nhỏ nhất | Giá trị lớn nhất | |||
Giới hạn trên | Giới hạn dưới | ||||||||
1 | Nam | 68 | 3,515 | ,7628 | ,0925 | 3,330 | 3,699 | 1,7 | 5,0 |
2 | Nữ | 79 | 3,354 | ,7593 | ,0854 | 3,184 | 3,524 | 1,7 | 4,7 |
Total | 147 | 3,429 | ,7625 | ,0629 | 3,304 | 3,553 | 1,7 | 5,0 |
3) Kiểm định giả thuyết 7 (H6) theo nghề nghiệp
Có sự khác biệt về Sự hài lòng theo Nghề nghiệp Giả thuyết H0: Không có sự
khác biệt. Kết quả từ bảng 4.19, có thể nhận thấy đối với đặc điểm Nghề nghiệp, mức ý nghĩa là 0,005 < 0,05, chứng tỏ có sự khác biệt phương sai giữa các sự lựa chọn theo Nghề nghiệp, do đó Bác bỏ H0.
Bảng 4.19. Kết quả phân tích Lenvene theo Nghề nghiệp
Test of Homogeneity of Variances
HAILONG
df1 | df2 | Sig. | |
4,439 | 3 | 143 | ,005 |
Kết quả thống kê mô tả (bảng 4.20) kiểm định sự khác nhau về sự hài lòng theo Nghề nghiệp cho thấy sự hài lòng là tương đương nhau giữa các nhóm: không đi làm (Giá trị trung bình là 3,208), nhóm nghề tự do (Giá trị trung bình là 2,857), nhóm nhân viên (Giá trị trung bình là 3,428), và nhóm quản lý (Giá trị trung bình là 3,736).
Kết luận kiểm định: Giả thuyết H9: Có sự khác biệt về Sự hài lòng theo Nghề nghiệp bị bác bỏ.
Bảng 4.20. Thống kê mô tả kiểm định sự khác nhau về sự hài lòng theo nghề nghiệp
Descriptives
HAILONG
N | Giá trị trung bình | Độ lệch chuẩn | Sai số chuẩn | Khoảng tin cậy 95% | Giá trị nhỏ nhất | Giá trị lớn nhất | |||
Giới hạn trên | Giới hạn dưới | ||||||||
1 | Không đi làm/ Housewife | 8 | 3,208 | ,7113 | ,2515 | 2,614 | 3,803 | 1,7 | 4,0 |
2 | Nghề tự do/ Self-employed | 28 | 2,857 | ,8237 | ,1557 | 2,538 | 3,177 | 1,7 | 4,3 |
3 | Nhân viên/ Staff | 53 | 3,428 | ,7378 | ,1013 | 3,224 | 3,631 | 2,0 | 5,0 |
4 | Quản lý/ Management | 58 | 3,736 | ,5882 | ,0772 | 3,581 | 3,890 | 1,7 | 4,7 |
Total | 147 | 3,429 | ,7625 | ,0629 | 3,304 | 3,553 | 1,7 | 5,0 |
4) Kiểm định giả thuyết 7 (H6) theo thu nhập
Có sự khác biệt về Sự hài lòng theo Thu nhập Giả thuyết H0: Không có sự
khác biệt. Đối với đặc điểm Thu nhập, dựa vào kết quả thống kê (bảng 4.21) cho ta thấy mức ý nghĩa (hệ số Sig) về sự hài lòng của du khách du lịch đối với chất lượng dịch vụ du lịch Nha Trang của các nhóm đối tượng khảo sát theo đặc điểm Thu
nhập. Với Sig = 0,002 < 0,05 điều này chứng tỏ có sự khác biệt phương sai giữa các sự lựa chọn theo thu nhập, do đó Bác bỏ H0.
Bảng 4.21. Kết quả phân tích Lenvene theo thu nhập
Test of Homogeneity of Variances
HAILONG
df1 | df2 | Sig. | |
4,355 | 4 | 142 | ,002 |
Theo kết quả từ bảng 4.22 có hệ số Sig. = 0,011 < 0,05, như vậy có sự khác biệt về sự hài lòng của giữa các nhóm theo Thu nhập. Tiến hành phân tích sâu để nhận diện sự khác biệt về sự hài lòng của du khách du lịch theo thu nhập.
Bảng 4.22. Kết quả phân tích Lenvene theo thu nhập
HAILONG | |||||
Tổng bình phương | Df | Trung bình bình phương | F | Sig. | |
Giữa các nhóm | 7,412 | 4 | 1,853 | 3,396 | ,011 |
Trong các nhóm | 77,477 | 142 | ,546 | ||
Tổng cộng | 84,889 | 146 |
Theo bảng 4.23, có thể nhận thấy: đối với sự hài lòng của du khách du lịch, có sự khác biệt giữa du khách du lịch có thu nhập khác nhau. Cụ thể, khách có thu nhập trên 20 triệu hài lòng hơn các nhóm khách có thu nhập khác. Theo bảng kết quả mô tả phân tích Anova, sự hài lòng của du khách du lịch theo Thu nhập được sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp như sau: Nhóm trên 20 triệu (Giá trị trung bình là 3,785), nhóm từ 15 triệu đến 20 triệu (Giá trị trung bình là 3,630), nhóm từ 10 triệu đến 15 triệu (Giá trị trung bình là 3,333) và nhóm từ 5 triệu đến 10 triệu có Giá trị trung bình là 3,273, kế đến là nhóm dưới 5 triệu có Giá trị trung bình là 3,143.
Bảng 4.23. Thống kê mô tả kiểm định sự khác nhau về sự hài lòng theo thu nhập
Descriptives
HAILONG
N | Giá trị trung bình | Độ lệch chuẩn | Sai số chuẩn | Khoảng tin cậy 95% | Giá trị nhỏ nhất | Giá trị lớn nhất | |||
Giới hạn trên | Giới hạn dưới | ||||||||
1 | Dưới 5 triệu/ Under $200,000 | 21 | 3,143 | ,7998 | ,1745 | 2,779 | 3,507 | 1,7 | 4,3 |
2 | Từ 5 đến 10 triệu/$200,00- $500,00 | 22 | 3,273 | ,8076 | ,1722 | 2,915 | 3,631 | 2,0 | 5,0 |
3 | Từ 10 đến 15 triệu/-$500,00- $700,00 | 55 | 3,333 | ,8413 | ,1134 | 3,106 | 3,561 | 1,7 | 4,7 |
4 | Từ 15 đến 20 triệu/-$700,00- $1.000,00 | 18 | 3,630 | ,5588 | ,1317 | 3,352 | 3,908 | 2,3 | 4,3 |
5 | Trên 20 triệu/over $1.000,00 | 31 | 3,785 | ,4985 | ,0895 | 3,602 | 3,968 | 2,0 | 4,7 |
Total | 147 | 3,429 | ,7625 | ,0629 | 3,304 | 3,553 | 1,7 | 5,0 |
Kết luận kiểm định: Giả thuyết 7 (H6) theo thu nhập: Có sự khác biệt về Thu nhập được chấp nhận. Như vậy, bằng việc so sánh sự khác biệt về sự hài lòng của du khách du lịch tại Nha Trang thuộc các nhóm đối tượng khảo sát theo đặc điểm cá nhân: Theo Độ tuổi, Giới tính, Nghề nghiệp, Thu nhập qua việc kiểm định giả thuyết 7 (H6) được kết quả như bảng 4.24
Bảng 4.24. Bảng tổng kết kết quả kiểm định giả thuyết 7 (H6)
Kết quả đề xuất | |
Giả thuyết 7 (H6) theo Độ tuổi: Có sự khác biệt về sự hài lòng của du khách du lịch theo Độ tuổi | Bác bỏ |
Giả thuyết 7 (H6) theo Giới tính: Có sự khác biệt về sự hài lòng của du khách du lịch theo Giới tính | Bác bỏ |
Giả thuyết 7 (H6) theo Nghề nghiệp: Có sự khác biệt về sự hài lòng của du khách du lịch theo Nghề nghiệp | Bác bỏ |
Giả thuyết 7 (H6) theo Thu nhập: Có sự khác biệt về sự hài lòng của du khách du lịch theo Thu nhập | Bác bỏ |