3.4. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ
3.4.1- Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Như vừa đề cập ở trên, các thang đo sử dụng trong nghiên cứu này được kế thừa từ các thang đo gốc tại các thị trường nước ngoài. Kết quả nghiên cứu định tính đã bổ sung, điều chỉnh thang đo phù hợp với thị trường tại Việt Nam. Do đó, các thang đo này được sử dụng trong nghiên cứu định lượng sơ bộ để tiếp tục đánh giá hệ số tin cậy Cronch’s Alpha và phân tích yếu tố khám phá EFA.
Mẫu nghiên cứu sơ bộ là 87 du khách đến du lịch tại thành phố Nha Trang. Đặc điểm mẫu được phân loại theo độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp và thu nhập. Đa phần du khách có độ tuổi từ 41-60 chiếm đa số 59/87 người (chiếm tỷ lệ 68%), về giới tính tỷ lệ nam nữ đi du lịch chênh lệch không đáng kể, du khách có nghề nghiệp quản lý chiếm đa số 36/87 người (chiếm tỷ lệ 41%), du khách có mức thu nhập từ 10-15 triệu chiếm đa số 32/87 người (chiếm tỷ lệ 37%).
Bảng 3.9. Đặc điểm mẫu nghiên cứu sơ bộ
Tần số | Tỷ lệ | ||
Độ tuổi | 87 | ||
1 | Dưới 18 tuổi/ under 18 | 4 | 5% |
2 | Từ 18 – 40 tuổi/18-40 | 23 | 26% |
3 | Từ 41 – 60 tuổi/41-60 | 59 | 68% |
4 | Trên 60 tuổi/ over 60 | 1 | 1% |
Giới tính | 87 | ||
1 | Nam | 41 | 47% |
2 | Nữ | 46 | 53% |
Nghề nghiệp | 87 | ||
1 | Không đi làm/ Housewife | 4 | 5% |
2 | Nghề tự do/ Self-employed | 17 | 20% |
3 | Nhân viên/ Staff | 30 | 34% |
4 | Quản lý/ Management | 36 | 41% |
Thu nhập | 87 | ||
1 | Dưới 5 triệu/ Under $200,000 | 12 | 14% |
2 | Từ 5 đến 10 triệu/$200,00-$500,00 | 13 | 15% |
3 | Từ 10 đến 15 triệu/-$500,00-$700,00 | 32 | 37% |
4 | Từ 15 đến 20 triệu/-$700,00-$1.000,00 | 10 | 11% |
5 | Trên 20 triệu/over $1.000,00 | 20 | 23% |
Có thể bạn quan tâm!
- Mô Hình Nghiên Cứu Của Maraj Rehman Sofi, Iqbal Ahmad Hakim Và Mohd Rafiq (2014)
- Mô Hình Nghiên Cứu Và Các Giả Thuyết Nghiên Cứu
- Quy Trình Phân Tích Dữ Liệu Trong Nghiên Cứu Định Lượng Sơ Bộ
- Kiểm Định Độ Tin Cậy Cronbach’S Alpha Của Các Thang Đo Các Nhân Tố
- Kiểm Định Hiện Tượng Phương Sai Sai Số Tự Động
- Thống Kê Mô Tả Kiểm Định Sự Khác Nhau Về Sự Hài Lòng Theo Độ
Xem toàn bộ 130 trang tài liệu này.
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả
Kiểm định sơ bộ độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo các nhân tố được trình bày trong Bảng 3.10.
Bảng 3.10. Kiểm định sơ bộ độ tin cậy Cronbach’s Alpha của các thang đo
các nhân tố
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach’s Alpha nếu loại biến này | |
ĐỘ TIN CẬY (N = 4) Cronbach’s Alpha = 0,854 | ||||
TINCAY01 | 10,59 | 5,850 | 0,687 | 0,818 |
TINCAY02 | 10,66 | 6,229 | 0,638 | 0,837 |
TINCAY03 | 10,74 | 5,522 | 0,710 | 0,808 |
TINCAY04 | 10,95 | 5,463 | 0,750 | 0,790 |
SỰ ĐÁP ỨNG (N = 3) Cronbach’s Alpha = 0,818 | ||||
DAPUNG01 | 7,18 | 2,780 | 0,757 | 0,662 |
DAPUNG02 | 7,21 | 3,166 | 0,620 | 0,800 |
DAPUNG03 | 7,26 | 2,755 | 0,646 | 0,781 |
NĂNG LỰC PHỤC VỤ (N = 4) Cronbach’s Alpha = 0,794 | ||||
NANGLUC01 | 10,18 | 7,966 | 0,524 | 0,780 |
NANGLUC02 | 10,20 | 7,345 | 0,648 | 0,723 |
NANGLUC03 | 10,06 | 7,473 | 0,623 | 0,735 |
NANGLUC04 | 10,01 | 6,174 | 0,645 | 0,728 |
PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH (N = 4) Cronbach’s Alpha = 0,988 | ||||
PHUONGTIEN01 | 10,99 | 10,011 | 0,959 | 0,987 |
PHUONGTIEN02 | 10,95 | 9,975 | 0,971 | 0,984 |
PHUONGTIEN03 | 10,94 | 9,939 | 0,981 | 0,982 |
PHUONGTIEN04 | 10,91 | 9,968 | 0,968 | 0,985 |
TÍNH ĐẶC THÙ CỦA DU LỊCH NHA TRANG (N = 4) Cronbach’s | ||||
DACTHU01 | 11,92 | 5,889 | 0,860 | 0,904 |
DACTHU02 | 11,93 | 5,902 | 0,848 | 0,908 |
DACTHU03 | 11,98 | 5,837 | 0,910 | 0,887 |
DACTHU04 | 11,79 | 6,445 | 0,743 | 0,941 |
SỰ HÀI LÒNG (N = 3) Cronbach’s Alpha = 0,795 | ||||
HAILONG01 | 7,60 | 3,243 | 0,698 | 0,656 |
HAILONG02 | 7,39 | 3,799 | 0,516 | 0,845 |
HAILONG03 | 7,29 | 3,254 | 0,711 | 0,642 |
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Thang đo “Độ tin cậy” gồm có 4 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha (lần
1) = 0,854 > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đo lường thang đo này dao động từ 0,638 đến 0,750, tất cả đều lớn hơn 0,3 nên đảm bảo độ tin cậy. Như vậy, thang đo độ tin cậy đạt yêu cầu.
Thang đo “Sự đáp ứng” gồm có 3 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha (lần 1) là 0,818 > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đo lường thang đo này dao động từ 0,620 đến 0,757, tất cả đều lớn hơn 0,3 nên đảm bảo độ tin cậy. Như vậy, thang đo sự đáp ứng đạt yêu cầu.
Thang đo “Năng lực phục vụ” gồm có 4 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha (lần 1) = 0,794 > 0,6. Các biến quan sát đo lường thang đo này có hệ số tương quan biến tổng dao động từ 0,524 đến 0,648, tất cả đều lớn hơn 0,3 nên đảm bảo độ tin cậy. Như vậy, thang đo năng lực phục vụ đáp ứng độ tin cậy.
Thang đo “Phương tiện hữu hình” gồm có 4 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha (lần 1) = 0,988 > 0,6. Các biến quan sát đo lường thang đo này có hệ số tương quan biến tổng dao động từ 0,959 đến 0,981, tất cả đều lớn hơn 0,3 nên đảm bảo độ tin cậy. Như vậy, thang đo phương tiện hữu hình đáp ứng độ tin cậy.
Thang đo “Tính đặc thù của du lịch Nha Trang” gồm có 4 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha (lần 1) = 0,932 > 0,6. Các biến quan sát đo lường thang đo này có hệ số tương quan biến tổng dao động từ 0,743 đến 0,910, tất cả đều lớn hơn 0,3 nên đảm bảo độ tin cậy. Như vậy, thang đo đặc thù địa phương đáp ứng độ tin cậy.
Thang đo “Sự hài lòng” gồm có 3 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha (lần 1) = 0,795 > 0,6. Các biến quan sát đo lường thang đo này có hệ số tương quan biến tổng dao động từ 0,516 đến 0,711, tất cả đều lớn hơn 0,3 nên đảm bảo độ tin cậy. Như vậy, thang đo sự hài lòng đáp ứng độ tin cậy.
3.4.2- Phân tích yếu tố khám phá EFA
Sau khi phân tích độ tin cậy của các thang đo cho các khái niệm nghiên cứu, các thang đo được đánh giá tiếp theo bằng phương pháp phân tích yếu tố khám phá EFA.
3.4.2-1. Phân tích EFA cho thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng Bảng 3.11. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s các nhân tố
0,667 | ||
Chi bình phương (2) | 1577,306 | |
Kiểm định Barlett | Bậc tự do (df) | 171 |
Sig | 0,000 |
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Phân tích nhân tố khám phá các thang đo ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách được trình bày Bảng 3.11 cho thấy các biến quan sát có tương quan với nhau trên tổng thể. Bên cạnh đó, giá trị KMO =0,667 > 0,5 và giá trị sig = 0,000 < 0,05 kết quả này chứng tỏ dữ liệu phù hợp để phân tích bước tiếp theo, phân tích nhân tố EFA.
Bảng 3.12. Kết quả Tổng phương sai trích các nhân tố
Initial Eigenvalues | Extraction Sums of Squared Loadings | Rotation Sums of Squared Loadings | |||||||
Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulative % | |
1 | 4,837 | 25,456 | 25,456 | 4,837 | 25,456 | 25,456 | 3,966 | 20,871 | 20,871 |
2 | 3,433 | 18,07 | 43,527 | 3,433 | 18,07 | 43,527 | 3,395 | 17,869 | 38,741 |
3 | 2,561 | 13,477 | 57,003 | 2,561 | 13,477 | 57,003 | 2,813 | 14,805 | 53,545 |
4 | 2,089 | 10,995 | 67,998 | 2,089 | 10,995 | 67,998 | 2,524 | 13,282 | 66,827 |
5 | 2,011 | 10,585 | 78,583 | 2,011 | 10,585 | 78,583 | 2,234 | 11,756 | 78,583 |
6 | 0,821 | 4,321 | 82,904 | ||||||
7 | 0,614 | 3,23 | 86,134 | ||||||
8 | 0,548 | 2,884 | 89,018 | ||||||
9 | 0,408 | 2,149 | 91,168 | ||||||
10 | 0,356 | 1,875 | 93,043 | ||||||
11 | 0,316 | 1,662 | 94,705 | ||||||
12 | 0,276 | 1,453 | 96,158 | ||||||
13 | 0,251 | 1,32 | 97,478 | ||||||
14 | 0,199 | 1,045 | 98,523 | ||||||
15 | 0,132 | 0,692 | 99,215 | ||||||
16 | 0,085 | 0,449 | 99,664 | ||||||
17 | 0,032 | 0,167 | 99,831 | ||||||
18 | 0,025 | 0,129 | 99,961 | ||||||
19 | 0,007 | 0,039 | 100 |
Kết quả phân tích bảng 3.12 cho thấy tổng phương sai trích bằng 78,583% >50%, có nghĩa 78,583% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 1 nhân tố. Qua đó cho ta thấy kết quả phân tích trên đều rất phù hợp.
Bảng 3.13. Kết quả phân tích nhân tố EFA các nhân tố
Component | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
TINCAY01 | ,792 | ||||
TINCAY02 | ,807 | ||||
TINCAY03 | ,833 | ||||
TINCAY04 | ,867 | ||||
DAPUNG01 | ,892 | ||||
DAPUNG02 | ,812 | ||||
DAPUNG03 | ,853 | ||||
NANGLUC01 | ,739 | ||||
NANGLUC02 | ,820 | ||||
NANGLUC03 | ,763 | ||||
NANGLUC04 | ,783 | ||||
PHUONGTIEN01 | ,968 | ||||
PHUONGTIEN02 | ,976 | ||||
PHUONGTIEN03 | ,977 | ||||
PHUONGTIEN04 | ,969 | ||||
DACTHU01 | ,919 | ||||
DACTHU02 | ,895 | ||||
DACTHU03 | ,936 | ||||
DACTHU04 | ,848 |
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Kết quả Bảng 3.13 cho thấy thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đạt giá trị hội tụ và riêng biệt.
3.4.2-2. Phân tích EFA cho thang đo sự hài lòng của du khách Bảng 3.14. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s sự hài lòng
0,658 | ||
Chi–bình phương (2) | 90,621 | |
Kiểm định Barlett | Bậc tự do (df) | 3 |
Sig | 0,000 |
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Theo Hair và cộng sự (2006), KMO là chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của EFA với 0,5 < KMO < 1. Dựa vào kết quả đo lường độ xác thực của dữ liệu trong mẫu nghiên cứu được trình bày Bảng 3.15 cho thấy giá trị KMO = 0,658 > 0,5 và giá trị sig = 0,000 < 0,05 do đó dữ liệu thích hợp để thực hiện phân tích nhân tố.
Bảng 3.15. Kết quả Tổng phương sai trích sự hài lòng
Initial Eigenvalues | Extraction Sums of Squared Loadings | |||||
Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulative % | |
1 | 2,137 | 71,235 | 71,235 | 2,137 | 71,235 | 71,235 |
2 | 0,595 | 19,833 | 91,068 | |||
3 | 0,268 | 8,932 | 100 |
Kết quả phân tích tại Bảng 3.16 cho thấy tổng phương sai trích bằng 71,235% (>50%), có nghĩa 71,235% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 1 nhân tố. Qua đó cho ta thấy kết quả phân tích trên đều rất phù hợp.
Bảng 3.16. Kết quả Ma trận thành phần Component Matrixa
Biến quan sát | Nhân tố |
1 | |
HAILONG01 | 0,884 |
HAILONG02 | 0,749 |
HAILONG03 | 0,891 |
Tóm tắt chương 3
Chương 3 trình bày quy trình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu sử dụng trong luận văn. Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai giai đoạn: Nghiên cứu sơ bộ (nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng sơ bộ) và nghiên cứu định lượng chính thức. Kết quả nghiên cứu định tính nhằm chuẩn hóa mô hình lý thuyết, bổ sung và điều chỉnh thang đo của các khái niệm nghiên cứu để phù hợp với ngữ cảnh