nghiên cứu. Kĩ thuật sử dụng trong nghiên cứu định tính là thảo luận tay đôi với chuyên gia.
Nghiên cứu định lượng sơ bộ được thực hiện với mẫu là 87 du khách. Kết quả nghiên cứu sơ bộ thông qua phương pháp đánh giá hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích yếu tố khám phá (EFA) cho thấy các thang đo đều đạt yêu cầu về độ tin cậy, giá trị hội tụ và giá trị phân biệt. Vì vậy, các thang đo này được sử dụng trong nghiên cứu định lượng chính thức với kích thước mẫu là 147.
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong chương 4 này, luận văn sẽ trình bày kết quả nghiên cứu. Nội dung chính của kết quả nghiên cứu gồm có: đặc điểm mẫu nghiên cứu, kết quả kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích EFA của các thang đo, đánh giá mô hình đo lường, đánh giá mô hình yếu tố phân cấp, và đánh giá mô hình cấu trúc. Cuối cùng, luận văn thảo luận kết quả nghiên cứu (so sánh kết quả của luận văn với lý thuyết nền, nghiên cứu trước, trình bày kết quả mới được phát hiện từ nghiên cứu của luận văn).
4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Đặc điểm mẫu nghiên cứu chính thức (xem Bảng 4.1) với n = 147 du khách đến du lịch tại thành phố Nha Trang. Đặc điểm mẫu được phân loại theo độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp và thu nhập.
Bảng 4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Tần số | Tỷ lệ (%) | ||
Độ tuổi | 147 | ||
1 | Dưới 18 tuổi/ under 18 | 8 | 5% |
2 | Từ 18 – 40 tuổi/18-40 | 37 | 25% |
3 | Từ 41 – 60 tuổi/41-60 | 87 | 59% |
4 | Trên 60 tuổi/ over 60 | 15 | 10% |
Giới tính | 147 | ||
1 | Nam | 68 | 46% |
2 | Nữ | 79 | 54% |
Nghề nghiệp | 147 | ||
1 | Không đi làm/ Housewife | 8 | 5% |
2 | Nghề tự do/ Self-employed | 28 | 19% |
3 | Nhân viên/ Staff | 53 | 36% |
4 | Quản lý/ Management | 58 | 39% |
Thu nhập | 147 | ||
1 | Dưới 5 triệu/ Under $200,000 | 21 | 14% |
2 | Từ 5 đến 10 triệu/$200,00-$500,00 | 22 | 15% |
3 | Từ 10 đến 15 triệu/-$500,00-$700,00 | 55 | 37% |
4 | Từ 15 đến 20 triệu/-$700,00-$1.000,00 | 18 | 12% |
5 | Trên 20 triệu/over $1.000,00 | 31 | 21% |
Có thể bạn quan tâm!
- Mô Hình Nghiên Cứu Và Các Giả Thuyết Nghiên Cứu
- Quy Trình Phân Tích Dữ Liệu Trong Nghiên Cứu Định Lượng Sơ Bộ
- Kết Quả Kiểm Định Độ Tin Cậy Cronbach’S Alpha
- Kiểm Định Hiện Tượng Phương Sai Sai Số Tự Động
- Thống Kê Mô Tả Kiểm Định Sự Khác Nhau Về Sự Hài Lòng Theo Độ
- Bảng Hệ Số Beta Sau Khi Thực Hiện Hồi Quy
Xem toàn bộ 130 trang tài liệu này.
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Tuổi: Du khách đến du lịch tại Nha Trang chủ yếu có độ tuổi từ 41-60 (chiếm tỷ lệ 59%) và độ tuổi từ 18-40 (chiếm tỷ lệ 25%), du khách trên 60 tuổi (chiếm tỷ lệ 10%) còn lại là du khách dưới tuổi (chiếm tỷ lệ thấp nhất là 5%).
Giới tính: Các du khách Nam và nữ đến Nha Trang có sự chênh lệch không đáng kể cụ thể Số du khách nam là 68 du khách (chiếm tỷ lệ 46%), du khách nữ là 79 du khách (chiếm tỷ lệ 54%).
Nghề nghiệp: Là yếu tố quan trọng quyết định du khách có thường xuyên đi du lịch hay không thể hiện qua: số lượng Du khách là quản lý đến du lịch tại Nha Trang là đông nhất 58 du khách (chiếm tỷ lệ 39%), sau đó đến du khách là nhân viên 53 du khách (chiếm tỷ lệ 36%), du khách có nghề tự do là 28 du khách (chiếm tỷ lệ 19%) và du khách không đi làm chiếm tỷ lệ thấp nhất 08 du khách (chiếm tỷ lệ 5%).
Thu nhập: Du khách có mức thu nhập từ 10-15 triệu chiếm đa số 55/147 người (chiếm tỷ lệ 37%), thu nhập trên 20 triệu 31/147 người (chiếm tỷ lệ 21%), thu nhập từ 5-10 triệu 22/147 người (chiếm tỷ lệ 15%), thu nhập dưới 5 triệu 21/147 người (chiếm tỷ lệ 14%), thu nhập từ 15-20 triệu 18/147 người (chiếm tỷ lệ 12%).
4.2. Phân tích độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
Bảng 4.2. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của các thang đo các nhân tố
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach’s Alpha nếu loại biến này | |
ĐỘ TIN CẬY (N = 4) Cronbach’s Alpha = 0,913 | ||||
TINCAY01 | 10,000 | 11,301 | 0,791 | 0,892 |
TINCAY02 | 9,884 | 10,322 | 0,808 | 0,886 |
TINCAY03 | 10,007 | 11,171 | 0,796 | 0,890 |
TINCAY04 | 9,905 | 10,251 | 0,821 | 0,881 |
SỰ ĐÁP ỨNG (N = 3) Cronbach’s Alpha = 0,848 | ||||
DAPUNG01 | 7,605 | 3,843 | 0,770 | 0,737 |
DAPUNG02 | 7,592 | 4,051 | 0,644 | 0,860 |
DAPUNG03 | 7,415 | 4,025 | 0,742 | 0,765 |
NĂNG LỰC PHỤC VỤ (N = 4) Cronbach’s Alpha = 0,859 | ||||
NANGLUC01 | 10,776 | 7,025 | 0,675 | 0,832 |
NANGLUC02 | 10,510 | 6,745 | 0,708 | 0,819 |
NANGLUC03 | 10,299 | 7,115 | 0,653 | 0,841 |
NANGLUC04 | 10,476 | 6,594 | 0,783 | 0,787 |
PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH (N = 4) Cronbach’s Alpha = 0,962 | ||||
PHUONGTIEN01 | 10,694 | 8,981 | 0,925 | 0,944 |
PHUONGTIEN02 | 10,748 | 9,313 | 0,867 | 0,961 |
PHUONGTIEN03 | 10,714 | 9,178 | 0,897 | 0,952 |
PHUONGTIEN04 | 10,782 | 8,980 | 0,933 | 0,942 |
TÍNH ĐẶC THÙ CỦA DU LỊCH NHA TRANG (N = 4) Cronbach’s Alpha = 0,981 | ||||
DACTHU01 | 10,789 | 9,989 | 0,946 | 0,976 |
DACTHU02 | 10,803 | 9,927 | 0,926 | 0,981 |
DACTHU03 | 10,810 | 9,635 | 0,967 | 0,970 |
DACTHU04 | 10,762 | 9,922 | 0,963 | 0,971 |
SỰ HÀI LÒNG (N = 3) Cronbach’s Alpha = 0,687 | ||||
HAILONG01 | 6,816 | 2,685 | 0,569 | 0,514 |
HAILONG02 | 6,803 | 2,666 | 0,500 | 0,596 |
HAILONG03 | 6,952 | 2,717 | 0,443 | 0,672 |
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của các thang đo được trình bày trong Bảng 4.2, cụ thể như sau:
Thang đo “Độ tin cậy” gồm có 4 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha = 0,913 > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đo lường thang đo này dao động từ 0,791 đến 0,821, tất cả đều lớn hơn 0,3 nên đảm bảo độ tin cậy. Như vậy, thang đo độ tin cậy đạt yêu cầu.
Thang đo “Sự đáp ứng” gồm có 3 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha là 0,848 > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đo lường thang đo này dao động từ 0,644 đến 0,770, tất cả đều lớn hơn 0,3 nên đảm bảo độ tin cậy. Như vậy, thang đo sự đáp ứng đạt yêu cầu.
Thang đo “Năng lực phục vụ” gồm có 4 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha = 0,859 > 0,6. Các biến quan sát đo lường thang đo này có hệ số tương quan biến tổng dao động từ 0,653 đến 0,783, tất cả đều lớn hơn 0,3 nên đảm bảo độ tin cậy. Như vậy, thang đo năng lực phục vụ đáp ứng độ tin cậy.
Thang đo “Phương tiện hữu hình” gồm có 4 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha (lần 1) = 0,962 > 0,6. Các biến quan sát đo lường thang đo này có hệ số tương quan biến tổng dao động từ 0,867 đến 0,933, tất cả đều lớn hơn 0,3 nên đảm bảo độ tin cậy. Như vậy, thang đo phương tiện hữu hình đáp ứng độ tin cậy.
Thang đo “Tính đặc thù của du lịch Nha Trang” gồm có 4 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha = 0,981 > 0,6. Các biến quan sát đo lường thang đo này có hệ số tương quan biến tổng dao động từ 0,926 đến 0,967, tất cả đều lớn hơn 0,3 nên đảm bảo độ tin cậy. Như vậy, thang đo đặc thù địa phương đáp ứng độ tin cậy.
Thang đo “Sự hài lòng” gồm có 3 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha = 0,687 > 0,6. Các biến quan sát đo lường thang đo này có hệ số tương quan biến tổng dao động từ 0,443 đến 0,596, tất cả đều lớn hơn 0,3 nên đảm bảo độ tin cậy. Như vậy, thang đo sự hài lòng đáp ứng độ tin cậy.
4.3. Phân tích yếu tố khám phá EFA
Sau khi phân tích độ tin cậy của các thang đo cho các khái niệm nghiên cứu, các thang đo được đánh giá tiếp theo bằng phương pháp phân tích yếu tố khám phá EFA.
4.3.1- Phân tích EFA cho thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
Bảng 4.3. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s các nhân tố
0,757 | ||
Chi bình phương (2) | 3284,712 | |
Kiểm định Barlett | Bậc tự do (df) | 171 |
Sig | 0,000 |
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Phân tích nhân tố khám phá các thang đo ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách được trình bày Bảng 4.3 cho thấy các biến quan sát có tương quan với nhau trên tổng thể. Bên cạnh đó, giá trị KMO =0,757 > 0,5 và giá trị sig = 0,000 < 0,05 kết quả này chứng tỏ dữ liệu phù hợp để phân tích bước tiếp theo, phân tích nhân tố EFA. .
Bảng 4.4. Kết quả Tổng phương sai trích các nhân tố
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues | Extraction Sums of Squared Loadings | Rotation Sums of Squared Loadings | |||||||
Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulati ve % | Total | % of Variance | Cumula tive % | |
1 | 8,035 | 42,290 | 42,290 | 8,035 | 42,290 | 42,290 | 3,781 | 19,900 | 19,900 |
2 | 2,439 | 12,835 | 55,125 | 2,439 | 12,835 | 55,125 | 3,569 | 18,786 | 38,686 |
3 | 2,234 | 11,757 | 66,882 | 2,234 | 11,757 | 66,882 | 3,154 | 16,602 | 55,287 |
4 | 1,758 | 9,254 | 76,136 | 1,758 | 9,254 | 76,136 | 2,903 | 15,278 | 70,565 |
5 | 1,343 | 7,070 | 83,206 | 1,343 | 7,070 | 83,206 | 2,402 | 12,641 | 83,206 |
6 | ,649 | 3,416 | 86,621 | ||||||
7 | ,506 | 2,665 | 89,287 | ||||||
8 | ,445 | 2,343 | 91,630 | ||||||
9 | ,405 | 2,132 | 93,762 | ||||||
10 | ,286 | 1,507 | 95,269 | ||||||
11 | ,235 | 1,234 | 96,504 | ||||||
12 | ,155 | ,816 | 97,320 | ||||||
13 | ,142 | ,749 | 98,069 | ||||||
14 | ,118 | ,621 | 98,690 | ||||||
15 | ,088 | ,462 | 99,152 | ||||||
16 | ,074 | ,390 | 99,542 | ||||||
17 | ,044 | ,233 | 99,776 | ||||||
18 | ,038 | ,201 | 99,976 | ||||||
19 | ,004 | ,024 | 100,000 |
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Kết quả phân tích bảng 4.4 cho thấy tổng phương sai trích bằng 84,219%
>50%, có nghĩa 84,219% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 1 nhân tố. Qua đó cho ta thấy kết quả phân tích trên đều rất phù hợp. .
Bảng 4.5. Kết quả phân tích nhân tố EFA các nhân tố
Component | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
TINCAY01 | .779 | |||
TINCAY02 | .872 | |||
TINCAY03 | .797 | |||
TINCAY04 | .861 | |||
DAPUNG01 | .862 | |||
DAPUNG02 | .778 | |||
DAPUNG03 | .860 | |||
NANGLUC01 | .808 | |||
NANGLUC02 | .800 | |||
NANGLUC03 | .747 | |||
NANGLUC04 | .850 | |||
PHUONGTIEN01 | .891 | |||
PHUONGTIEN02 | .867 | |||
PHUONGTIEN03 | .909 | |||
PHUONGTIEN04 | .903 | |||
DACTHU01 | ,910 | |||
DACTHU02 | ,892 | |||
DACTHU03 | ,931 | |||
DACTHU04 | ,912 | |||
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. | ||||
a. Rotation converged in 7 iterations. |
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả
Kết quả Bảng 4.5 cho thấy thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đạt giá trị hội tụ và riêng biệt.
4.3.2- Phân tích EFA cho thang đo sự hài lòng của du khách
Bảng 4.6. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s sự hài lòng
0,648 | ||
Chi bình phương (2) | 75,946 | |
Kiểm định Barlett | Bậc tự do (df) | 3 |
Sig | 0,000 |
Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả