Tỷ Lệ Độ Tuổi Của Công Ty Trong Phiếu Điều Tra.



trình làm sạch và xử lý dữ liệu bằng phần mềm Excel và SPSS, ta có được những thông tin sau:

- Tỷ lệ nam/nữ tại Công ty:

Biểu đồ 2. 1: Tỷ lệ nam/nữ của Công ty trong phiếu điều tra.



Nguồn Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS Qua quá trình điều tra thực 1

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)


Qua quá trình điều tra thực tế nhân viên trong công ty, nghiên cứu nhận thấy rằng không có sự khác biệt lớn giữa số lượng nhân viên nam so với nữ: Phân bố mẫu theo giới tính tương đối đồng đều, so với nhân viên nữ số lượng nhân viên nam nhiều hơn 26 người với số lượng là 53 nam tương ứng với 66,3 % còn lại là 27 nữ tương ứng với tỷ lệ là 33,8 %. Điều này là khá phù hợp với tỷ lệ của cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Công ty Cổ phần Trực tuyến GOSU- Thành phố Huế. Tỷ lệ nam chiếm nhiều hơn vì hiện nay làm việc ở Chi nhánh Công ty Cổ phần Trực tuyến GOSU- Thành phố Huế thì đa số là làm những công việc như lập trình game, vận hành game, kỹ thuật… liên



quan đến lĩnh vực công nghệ thông nên số lượng phần nhiều là nam. Số nhân viên nữ chiếm ít hơn, chủ yếu là làm việc trong bộ phận văn phòng các công việc nhẹ nhàng làm việc chủ yếu là ở các phòng kế toán, nhân sự, dịch thuật và chăm sóc khách hàng.

- Tỷ lệ độ tuổi

Biểu đồ 2. 2: Tỷ lệ độ tuổi của Công ty trong phiếu điều tra.



Nguồn Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS Về độ tuổi ở đây ta 2

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)


Về độ tuổi, ở đây ta thấy đối tượng được phỏng vấn có độ tuổi tập trung chủ yếu vào khoảng 25 đến 30 tuổi, trong tổng số 80 nhân viên tham gia phỏng vấn, thì có đến 34 nhân viên, tương đương 42,5% nằm trong độ tuổi từ 25 đến 35 tuổi, tiếp đến là dưới 25 tuổi chiếm 36,3%, từ 30-35 tuổi chiếm 17,5% và sau cùng là độ tuổi trên 35 tuổi chiếm 3,8%. Điều này cũng dễ lý giải, vì xét thấy tỷ lệ nhân viên là lao động có tay nghề chiếm tỷ lệ khá cao trong công ty, đồng thời do đặc điểm công việc của công ty đòi hỏi phải có nhiều lao động trẻ, sức khỏe tốt, có tay nghề cao, bên cạnh đó nhân



viên văn phòng có kinh nghiệm và năng động đa số cũng thuộc lớp người trẻ này, do đó độ tuổi từ 25 đến 30 tuổi có thể đáp ứng và chiếm đa số trong công ty. Còn độ tuổi từ 30 đến 35 tuổi vẫn chiếm số lượng lớn là do công ty được thành lập cũng đã được 9 năm nên việc có nhiều nhân viên gắn bó và làm việc lâu năm tại công ty là điều hiển nhiên và độ tuổi này đa số giữ vị trí khá quan trọng trong công ty. Độ tuổi dưới 25 tuổi vẫn chiếm tỷ lệ khá nhiều, độ tuổi này đa số là những người mới tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng,… do xu hướng của công ty muốn nâng cao trình độ cho nhân viên trong công ty, theo xu hướng tri thức hóa. Còn lại độ tuổi trên 35 tuổi thường là những người muốn có công việc ổn định, là những người có tay nghề cao, làm việc lâu năm tại công ty.

- Về thời gian công tác

Biểu đồ 2. 3: Tỷ lệ thời gian công tác của nhân viên Công ty trong phiếu điều tra.



Nguồn Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS Về thời gian công tác 3

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)



Về thời gian công tác, nguồn lao động của công ty chủ yếu có thời gian làm việc từ 1 đến 2 năm chiếm 40,0%. Tiếp đến, thời gian làm việc của nhân viên từ 2 đến 3 năm chiếm 20,0%, trên 3 năm chiếm 12,5% và cuối cùng số nhân viên làm việc dưới 1 năm chiếm tỷ lệ khá cao với 27,5%. Qua đó cho thấy mức độ nhân viên gắn bó làm việc với công ty là khá cao với số lượng nhân viên làm việc từ 1 đến 2 năm là cao nhất, tiếp đến là nhân viên làm việc thời gian dưới 1 năm. Qua đó cho thấy công ty đang thu hút người lao động trong những năm gần đây, đây là một dấu hiệu tốt cho công ty.

- Về vị trí công tác

Biểu đồ 2. 4: Tỷ lệ vị trí công tác của nhân viên Công ty trong phiếu điều tra.



Nguồn Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS Về vị trí công tác trong 80 4

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)


Về vị trí công tác, trong 80 mẫu điều tra đã làm sạch, ta thấy phần lớn người được điều tra hiện đang làm việc tại bộ phận trung tâm Vận hành với 16/80 nhân viên



chiếm 20,0%, bộ phận GAMO với 13/80 chiếm 16,3%, bộ phận trung tâm Truyền thông Đa phương tiện 12/80 nhân viên chiếm 15,0%, bộ phận Design với 9/80 nhân viên chiếm 11,3%, bộ phận IRC có 8/80 nhân viên chiếm 10,0%, số còn lại là nhân viên tại các bộ phận kỹ thuật phần cứng với 2/80 nhân viên chiếm 2,5%, bộ phận Hành chính Nhân sự 4/80 chiếm 5,0%, bộ phận Kế toán 4/80, bộ phận ID & Payment có 4/80 chiếm 5,0%. Điều này có thể lý giải vì công ty Chi nhánh Công ty Cổ phần Trực tuyến GOSU - TP Huế là một đơn vị tập trung vào mảng công nghệ thông tin nên cần thiết có một số lượng lớn đội ngũ nhân lập trình, nhân viên kỹ thuật và nhân viên vận hành để nâng cao hiệu quả kinh doanh nhất cho công ty.

- Về trình độ văn hóa

Biểu đồ 2. 5: Tỷ lệ trình độ văn hóa của nhân viên Công ty trong phiếu điều tra.



Nguồn Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS Về trình độ văn hóa số 5

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS)



Về trình độ văn hóa, số nhân viên có trình độ đai học/Trên đại học có 57/80 nhân viên chiếm 71,3%, tiếp đến trình độ cao đẳng/ Trung cấp có 19/80 nhân viên chiếm 23,8 %, còn lại là trình độ sơ cấp/chứng chỉ nghề 1/80 nhân viên chiếm 1,3% và Trung học phổ thông 3/80 nhân viên chiếm 3,8%.

-Về thu nhập


Về thu nhập trung bình của đối tượng được phỏng vấn thì tỷ lệ nhân viên có thu nhập từ 6 đến 8 triệu chiếm nhiều nhất số đối tượng phỏng vấn, với 31/80 nhân viên chiếm 38,8%, tiếp đến là nhân viên có thu nhập từ 4 đến 6 triệu chiếm 28,8%. Còn lại thì thu nhập trên 8 triệu chiếm 25,0% và thu nhập dưới 4 triệu chiếm 7,5%. Như vậy ta thấy thu nhập của nhân viên của công ty khá ổn so với thu nhập trên thị trường lao động nói chung.

2.2.1.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo


Bảng 2. 6: Đánh giá độ tin cậy thang đo qua đại lượng Cronbach’s Alpha



BIẾN QUAN SÁT


Tương quan

biến tổng

Cronbach's Alpha nếu

loại biến

1. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN (CSVC)

Cronbach’s Alpha = 0,691

Công ty có cơ sở vật chất tốt, hiện đại (CSVC1).

0,437

0,651

Nhân viên được trang bị đầy đủ các thiết bị cần thiết để

hỗ trợ cho công việc hiệu quả (CSVC2).


0,397


0,659

Không gian làm việc năng động và linh hoạt (CSVC3).

0,332

0,680

Công ty bố trí vị trí các bộ phận hợp lý (CSVC4).

0,433

0,651

Nơi làm việc thoáng mát, sạch sẽ, môi trường làm việc không bị ô nhiễm (CSVC5).


0,531


0,613

Thời gian làm việc tại Công ty hợp lý (CSVC6).

0,431

0,647

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 161 trang tài liệu này.


2. MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỒNG NGHIỆP (QHĐN)

Cronbach’s Alpha = 0, 888

Cấp trên luôn thấu hiểu và thông cảm những khó khăn

trong công việc của Anh/Chị (QHĐN1).


0,703


0,869

Cấp trên đối xử công bằng với Anh/Chị và các đồng

nghiệp khác (QHĐN2).


0,686


0,872

Anh/Chị thoải mái khi trao đổi trực tiếp và giao tiếp với

cấp trên (QHĐN3).


0,810


0,853

Đồng nghiệp của Anh/Chị gần gũi, thoải mái và hòa

đồng (QHĐN4).


0,774


0,860

Đồng nghiệp trong công ty sẵn sàng chia sẻ, hỗ trợ, giúp đỡ nhau khi cần thiết (QHĐN5).


0,657


0,877

Anh/Chị và đồng nghiệp luôn hợp tác tốt với nhau trong

công việc (QHĐN6)


0,644


0,878

3. BẢN CHẤT CÔNG VIỆC (BCCV)

Cronbach’s Alpha = 0, 606

Công việc của Anh/Chị phù hợp với khả năng chuyên

môn nghiệp vụ (BCCV1).


0,349


0,573

Công việc tạo điều kiện cải thiện kỹ năng và kiến thức (BCCV2).


0,415


0,531

Công việc có nhiều khó khăn và thử thách (BCCV3).

0,334

0,588

Khối lượng công việc hợp lý (BCCV4).

0,527

0,411

4. CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ (CSĐN)

Cronbach’s Alpha = 0, 781

Chính sách đãi ngộ rõ ràng và được thực hiện đầy đủ (CSĐN1).


0,552


0,746


Công ty luôn thực hiện đầy đủ chế độ bảo hiểm cho nhân viên (Chế độ trợ cấp ốm đau, thai sản, tử tuất, chế độ hưu trí) (CSĐN2).


0,564


0,740

Công ty có chính sách đãi ngộ phù hợp với nhân viên

(CSĐN3).


0,657


0,690

Chính sách đãi ngộ hữu ích và hấp dẫn (CSĐN4).

0,577

0,733

5. MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TRỰC TUYẾN (MTTT)

Cronbach’s Alpha = 0, 733

Anh/Chị thấy thuận tiện khi sử dụng các công cụ trực tuyến trong trao đổi công việc (MTTT1)


0,464


0,710

Công ty sử dụng công cụ trao đổi tài liệu tối ưu, hiệu quả, đảm bảo tính bảo mật cao (MTTT2).


0,592


0,632

Các thông tin, sự kiện, chương trình thường xuyên được cập nhật trên Website, Group Công ty (MTTT3).


0,590


0,644

Việc trao đổi thống nhất công việc trong môi trường làm việc trực tuyến linh hoạt, tiết kiệm thời gian(MTTT4).


0,475


0,700

6. BẦU KHÔNG KHÍ (BKK)

Cronbach’s Alpha = 0, 804

Bầu không khí làm việc thoải mái, không căng thẳng và áp lực (BKK1).


0,514


0,800

Bầu không khí tập thể đoàn kết, mọi người luôn có tinh thần tích cực trong công việc (BKK2)


0,740


0,722

Công ty thường xuyên tổ chức các phong trào thi đua

nội bộ (BKK3)


0,525


0,786

Công ty thường xuyên tổ chức các hoạt động giải trí vào các dịp đặc biệt (BKK4)


0,555


0,782

Công ty thường xuyên tổ chức các hoạt động tình

0,688

0,734

Xem tất cả 161 trang.

Ngày đăng: 10/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí