không hoàn thành kế hoạch Hội sở chính giao. Lợi nhuận trước thuế của Chi nhánh chỉ đạt 10.739 triệu đồng, giảm 5.817 triệu đồng so với năm 2011. Nguyên nhân là do trong năm này, một phần các doanh nghiệp lớn quan hệ tại Chi nhánh gặp phải nhiều khó khăn do tình hình chung.
Năm 2013, tổng thu từ hoạt động kinh doanh của Chi nhánh là 338.095 triệu đồng, tổng chi là 300.618 triệu đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 37.477 triệu đồng, trích lập dự phòng rủi ro 20.565 triệu đồng. Lợi nhuận trước thuế của Chi nhánh đạt 37.477 triệu đồng, tăng 26.738 triệu đồng so với năm 2012. Tuy nhiên, có thể nói năm 2013 là một năm kinh doanh khá hiệu quả của ngân hàng BIDV chi nhánh Huế. Thoát ra được khỏi cuộc khó khăn trong năm 2012, nhu cầu vốn lại bắt đầu tăng mạnh, hoạt động của Ngân hàng cũng trên đà phát triển. Sự tăng trưởng này, do sự nổ lực của toàn bộ nhân viên, bên cạnh đó ngân hàng đưa ra nhiều chiến lược tận dụng nguồn lực một cách có hiệu quả.
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế qua các năm 2011 - 2013
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn
(ĐVT: Triệu đồng)
Chỉ tiêu | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Tăng giảm 2012/2011 | Tăng giảm 2013/2012 | ||||||
Gía trị | % | Gía trị | % | Gía trị | % | +/- | % | +/- | % | ||
I | Tổng thu | 374.034 | 100 | 433.379 | 100 | 338.095 | 100 | 59.345 | 15,87 | -95.284 | - 21,97 |
1 | Thu từ lãi cho vay | 182.295 | 48,74 | 204.967 | 47,29 | 155.451 | 45,98 | 22.669 | 12,44 | -49.516 | - 24.16 |
2 | Thu nhập điều chuyển vốn nội bộ trong hệ thống - Trong đó Thu từ lãi tiền gửi (bán vốn cho HO) | 183.595 | 49.09 | 217.073 | 50,09 | 170.518 | 50,43 | 33.478 | 18,23 | -46.555 | - 21,45 |
140.176 | 182.118 | 120.946 | 41.942 | 29,92 | -61.172 | - 33,59 | |||||
3 | Thu dịch vụ và KDNT&PS | 7.824 | 2,09 | 11.327 | 2,61 | 12.076 | 3,57 | 3.503 | 44,78 | 749 | 6,61 |
4 | Thu Khác | 320 | 0,09 | 15 | 0,00 | 50 | 0,02 | -305 | -95,33 | 35 | 233 |
II | Tổng chi | 346.149 | 100 | 422.641 | 100 | 300.618 | 100 | 76.492 | 22,10 | - 122.02 3 | - 28,87 |
1 | Chi điều chuyển vốn nội bộ trong hệ thống - Trong đó Chi trả lãi vay (mua vốn từ HO) | 189.841 | 54,84 | 181.020 | 42,83 | 140.687 | 46,8 | -8.821 | -4,65 | -40.333 | - 22,28 |
161.910 | 154.631 | 120.322 | -7.279 | -4,50 | -34.309 | - 22,19 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh giá ảnh hưởng của tài sản thương hiệu đến lòng trung thành khách hàng: nghiên cứu thực nghiệm tại ngân hàng bidv chi nhánh Thừa Thiên Huế - 1
- Đánh giá ảnh hưởng của tài sản thương hiệu đến lòng trung thành khách hàng: nghiên cứu thực nghiệm tại ngân hàng bidv chi nhánh Thừa Thiên Huế - 2
- Sơ Lược Thực Tiễn Về Quản Trị Tài Sản Thương Hiệu Của Các Ngân Hàng Tại Việt Nam
- Thống Kê Theo Sơ Đồ Quạt Về Đặc Điểm Trình Độ Học Vấn Của Mẫu
- Kết Quả Mô Hình Hồi Quy Theo Bước (Step-Wise Regression) Đo Lường Ảnh Hưởng Của Từng Nhân Tố Tới Lòng Trung Thành Thương Hiệu Của Khách Hàng Đối
- Đánh giá ảnh hưởng của tài sản thương hiệu đến lòng trung thành khách hàng: nghiên cứu thực nghiệm tại ngân hàng bidv chi nhánh Thừa Thiên Huế - 7
Xem toàn bộ 66 trang tài liệu này.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn
Chi phí trả lãi huy động vốn | 124.491 | 35,96 | 209.072 | 49,47 | 109.400 | 36,39 | 84.580 | 67,94 | -99.672 | - 47,67 | |
3 | Chi dịch vụ và KDNT&PS | 670 | 0,19 | 3.289 | 0,78 | 550 | 0,18 | 2.620 | 391,1 4 | -2.739 | - 83,27 |
4 | Chi quản lý | 24.437 | 7,06 | 28.524 | 6,75 | 29.011 | 9,65 | 4.088 | 16,73 | 487 | 1,71 |
5 | Trích DPRR | 5.385 | 1,56 | 0 | 0 | 20.565 | 6,84 | -5.385 | - 100,0 0 | 20.565 | 100 |
6 | Chi khác | 1.325 | 0,38 | 736 | 0,17 | 405 | 0,13 | -590 | -44,49 | -331 | - 44,97 |
III | Lợi nhuận trước thuế | 27.885 | 10.739 | 37.477 | -17.146 | 26.738 | |||||
IV | Thuế lợi tức | 7.808 | 3.007 | 10.494 | -4.801 | ||||||
V | Lợi nhuận sau thuế | 20.077 | 7.732 | 26.983 | -12.345 |
(Nguồn: Báo cáo cân đối kế toán BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua các năm)
2.1.3.2. Tình hình sử dụng lao động
Trong những năm qua, cùng với sự chuyển biến của nền kinh tế, tình hình lao động của BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế cũng đã có nhiều thay đổi. Từ số liệu ở bảng 2.2 cho thấy, tổng số lao động của Chi nhánh trong 3 năm liên tục có thay đổi. Năm 2012 chi nhánh tuyển dụng thêm 6 người, tương ứng tăng 6,19% so với năm 2011. Sang năm 2013, nguồn nhân lực không thay đổi, nguồn nhân lực được sử dụng cách có hiệu quả. Nếu phân tích cơ cấu lao động theo giới tính, ta thấy lao động nữ luôn chiếm chiếm tỷ trọng cao với 57,28% trong khi lao động nam chiếm tỷ trọng 42,72%; cơ cấu lao động duy trì ở mức đó cũng hoàn toàn phù hợp với đặc thù hoạt động dịch vụ của ngành ngân hàng.
Bảng 2.2. Nguồn nhân lực của Ngân hàng BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2011-2013
(ĐVT: Người)
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | So Sánh (%) | ||||||
STT | Chỉ tiêu | Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | 2012/ 2011 | 2013/ 2012 |
1 | Tổng số lao động | 97 | 103 | 103 | 6,19 | - | |||
2 | Theo giới tính | ||||||||
Nam | 41 | 42,72 | 44 | 42,72 | 44 | 42,72 | 7,32 | - | |
Nữ | 56 | 57,73 | 59 | 57,28 | 59 | 57,28 | 5,36 | ||
3 | Theo trình độ | ||||||||
Trên Đại học | 4 | 4,12 | 5 | 4,85 | 5 | 4,85 | 25,00 | - | |
Đại học | 87 | 89,69 | 92 | 89,32 | 92 | 89,32 | 5,75 | - | |
Trung cấp, Cao đẳng | 2 | 2,06 | 2 | 1,94 | 2 | 1,94 | - | - | |
Chưa qua đào tạo | 4 | 4,12 | 4 | 3,88 | 4 | 3,88 | - | - |
(Nguồn: Ngân hàng BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế)
2.1.3.3.Tình hình hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2011-2013
● Tình hình huy động vốn qua 3 năm 2011-2013:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS. TS. Nguyễn Khắc Hoàn
Bảng 2.3. Hoạt động huy động vốn 3 năm 2011 - 2013
(ĐVT: triệu đồng)
Chỉ tiêu | Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Tăng giảm 2012/2011 | Tăng giảm 2013/2012 | ||||||
Giá trị | % | Giá trị | % | Giá trị | % | +/- | % | +/- | % | ||
I | Huy động vốn bình quân | 1.063.750 | 1.453.925 | 2.240.000 | 390.175 | 36,68 | 786.075 | 54,07 | |||
II | Tổng huy động vốn | 1.528.569 | 1.350.861 | 1.594.952 | -177.708 | -11,63 | 244.091 | 18,07 | |||
1 | Phân theo đối tượng KH | ||||||||||
Định chế tài chính | 66.990 | 4,38 | 92.973 | 6,88 | 110,860 | 6,95 | 25.983 | 38,79 | 17.89 | 19,24 | |
Tổ chức kinh tế | 779.689 | 51,01 | 453.720 | 33,59 | 400,006 | 25,08 | -325.969 | -41,81 | -53.714 | -11,84 | |
Cá nhân | 681.890 | 44,61 | 804.168 | 59,53 | 1.084.026 | 67,97 | 122.278 | 17,93 | 279.858 | 34,80 | |
2 | Phân theo kỳ hạn | ||||||||||
Tiền gửi không kỳ hạn | 106.927 | 7,00 | 142.368 | 10,54 | 185.458 | 11,63 | 35.441 | 33,15 | 43.090 | 30,27 | |
Tiền gửi có kỳ hạn | 1.421.642 | 93,00 | 1.208.493 | 89,46 | 1.409.494 | 88,37 | -213.149 | -14,99 | 201.001 | 16,63 | |
3 | Phân theo loại tiền | ||||||||||
Tiền gửi VNĐ | 1.447.760 | 94,71 | 1.287.252 | 95,29 | 1.538.339 | 96,45 | -160.509 | -11,09 | 251.087 | 19,51 | |
Tiền gửi ngoại tệ (quy đổi VNĐ) | 80.809 | 5,29 | 63.609 | 4,71 | 56.613 | 3,55 | -17.199 | -21,28 | -6.996 | -11 |
(Nguồn: Báo cáo cân đối kế toán BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế các năm 2011, 2012, 2013)
Trong 3 năm từ 2011 đến 2013, huy động vốn cuối kỳ của Chi nhánh tăng trưởng tốt. Năm 2012 nguồn vốn huy động lại giảm 177.708 triệu đồng, tương ứng giảm 11,63% so với năm 2011. Nguyên nhân là do trong năm 2011, Chi nhánh đã huy động được 400 tỷ đồng vốn tạm thời chưa sử dụng của ngân sách tỉnh Thừa Thiên Huế, và sang năm 2012 UBND tỉnh đã chi cấp cho các dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng theo kế hoạch tiến độ. Năm 2013 nguồn vốn huy động là 1.594.952 tăng 244.091triệu đồng, tương ứng tăng 18,07% so với năm 2012. Mặc dù trong năm này, các sản phẩm của BIDV đưa ra không cạnh tranh về lãi suất nhưng thay vào đó, NH đã đưa ra những chính sách khuyến mãi rất hấp dẫn cộng thêm uy tín, thương hiệu của ngân hàng trên địa bàn, đã thu hút được một lượng lớn khách hàng mới và giữ chân các khách hàng cũ.
Huy động vốn bình quân tăng trưởng ổn định qua 3 năm, đạt từ 1.036.750 triệu đồng năm 2011, lên 1.453.925 triệu đồng năm 2012 và sang năm 2013 là 2.240.000 triệu đồng. Tương ứng mức tăng trưởng 36,68% năm 2012 so với 2011 và 54,07% năm 2013 so với năm 2012.
● Tình hình huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh huế qua 3 năm 2011 - 2013:
Bảng 2.4. Tình hình huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân
tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2011 - 2013
(ĐVT: triệu đồng)
2011 | 2012 | 2013 | Chênh lệch | |||||||
2012/2011 | 2013/2012 | |||||||||
Giá trị | % | Giá trị | % | Giá trị | % | +/- | % | +/- | % | |
Tổng tiền gửi tiết kiệm | 681. 890 | 44,61 | 804. 168 | 59,53 | 1.084. 026 | 67,97 | 122.278 | 17,93 | 279.858 | 34,8 0 |
(Nguồn: Báo cáo cân đối kế toán BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế các năm)
Qua bảng số liệu thống kê cho thấy, tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Huế tăng trưởng khá
ổn định qua 3 năm. Cụ thể, năm 2012, tổng giá trị tiền gửi tiết kiệm huy động từ dân cư là 804.168 triệu đồng, tăng 17,93% so với năm 2011. Sang năm 2013, giá trị huy động tiền gửi tiết kiệm tăng 34,80% so với năm 2012 và đạt mức 1.084.026 triệu đồng. Đó là một kết quả đáng ghi nhận trong hoạt động tiền gửi tiết kiệm khách hàng cá nhân của ngân hàng.
2.1.3.4. Dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế
- Tiền gửi có kỳ hạn Online: tiền gửi có kỳ hạn Online là sản phẩm tiền gửi tiết kiệm cho phép khách hàng gửi tiền trực tiếp từ máy tính cá nhân được kết nối Internet.
Tiện ích sản phẩm: Khách hàng không cần phải đển Ngân hàng để giao dịch mà có thể thực hiện online trên mạng Internet. Đa dạng về kỳ hạn, đa dạng về loại tiền gửi. Được hưởng lãi suất tiền gửi tiết kiệm hấp dẫn. Được bảo hiểm tiền gửi. Khách hàng có thể sử dụng số dư trên tài khoản tiền gửi tiết kiệm để thế chấp, cầm cố vay vốn tại các tổ chức tín dụng. Khách hàng có thể chuyển nhượng tài khoản tiền gửi tiết kiệm.
- Tiền gửi Rút dần: Khi bạn có nhu cầu về một kế hoạch tài chính dành cho tương lai, sản phẩm tiền gửi rút dần của BIDV sẽ là công cụ giúp bạn hoạch định kế hoạch chi tiêu cho mình.
Tiện ích sản phẩm: Lãi suất hấp dẫn, phù hợp với thị trường. Rút trước hạn linh hoạt, không giới hạn số tiền rút tối thiểu. Có thể nộp tiền một lần hoặc nhiều lần và rút tiền định kỳ theo nhu cầu. Dễ dàng theo dõi biến động số dư qua Mobile Banking hoặc Internet banking.
- Tiền gửi Tích lũy Bảo An: Sản phẩm Tích lũy Bảo An của BIDV giúp bạn vững tâm hiện thực hóa các kế hoạch lớn trong đời.
Tiện ích sản phẩm: Lãi suất hấp dẫn, phù hợp với thị trường. Chủ động số tiền gửi và số lần nộp tiền. Rút trước hạn linh hoạt hoặc được cầm cố khoản tiền gửi để vay vốn ngân hàng. Dễ dàng theo dõi biến động số dư qua Mobile hoặc Internet banking. Phương thức nộp tiền đa dạng linh hoạt: chuyển tiền tự động từ tài khoản hoặc qua các kênh ngân hàng hiện đại. Được tặng bảo hiểm BIC – An sinh toàn diện (tối đa 500 triệu đồng).
- Tiền gửi Tích lũy Hưu trí: Sản phẩm Tích lũy Hưu trí của BIDV giúp khách hàng xây dựng kế hoạch tài chính để an tâm tận hưởng cuộc sống tương lai.
Tiện ích sản phẩm: Lãi suất hấp dẫn, phù hợp với thị trường. Rút trước hạn linh hoạt hoặc được cầm cố khoản tiền gửi để vay vốn ngân hàng. Chủ động số tiền gửi và số lần nộp tiền. Phương thức nộp tiền đa dạng linh hoạt: chuyển tiền tự động từ tài khoản thanh toán hoặc qua các kênh ngân hàng hiện đại (ATM, Internet Banking, Mobile Banking). Dễ dàng theo dõi biến động số dư qua Internet Banking hoặc Mobile Banking. Được tặng bảo hiểm BIC – An sinh toàn diện (tối đa 500 triệu đồng).
- Tiền gửi Tích lũy Kiều hối: Tiền gửi tích lũy kiều hối, nhằm phục vụ cho những khách hàng chuẩn bị đi lao động xuất khẩu nước ngoài hoặc đang làm việc tại nước ngoài. Đây là các khách hàng có nhu cầu tích luỹ khoản tiền lương được gửi về Việt Nam từ quỹ lương hàng tháng của mình. Những khoản tiền do người lao động làm ra sẽ được tích lũy và không ngừng sinh lời khi hưởng lãi suất hấp dẫn với tài khoản tiền gửi tiết kiệm kiều hối tại BIDV.
Tiện ích sản phẩm: Thủ tục mở tài khoản đơn giản nhất. Không giới hạn số lần rút tiền. Thời gian rút tiền linh hoạt, bất cứ lúc nào bạn cần. Người thân ở nhà có thể nhận được tiền một cách nhanh nhất. Được sử dụng để cầm cố vay vốn, bão lãnh tại Ngân hàng. Lãi suất cạnh tranh, tăng theo số tiền thực gửi. Miễn phí vấn tin số dư tài khoản qua Internet. Được tặng sản phẩm Bic – An tâm Kiều hối của Tổng công ty Bảo hiểm BIDV (BIC) khi mở tài khoản.
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Tiền gửi có kỳ hạn là tiền gửi mà người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thoả thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
Tiện ích sản phẩm: Đa dạng về kỳ hạn, đa dạng về loại tiền gửi và linh hoạt nhất. Được hưởng lãi suất tiền gửi tiết kiệm niêm yết tại BIDV. Được bảo hiểm tiền gửi. Khách hàng có thể sử dụng số dư trên tài khoản tiền gửi tiết kiệm để thế chấp, cầm cố vay vốn tại các tổ chức tín dụng.
- Tiết kiệm dành cho trẻ em "Lớn lên cùng yêu thương": Tiết kiệm lớn lên cùng yêu thương là sản phẩm tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn được mở đứng tên của trẻ như một món quà ý nghĩa mà gia đình dành cho con em mình, chuẩn bị đầy đủ cho trẻ
để vững tin trong mỗi giai đoạn phát triển của cuộc đời. Sự tích lũy tình yêu và vật chất ngay từ hôm nay sẽ là món quà lớn đầy ý nghĩa cho các bé sau này.
Tiện ích sản phẩm: Tài khoản tiền gửi Lớn lên cùng yêu thương được đứng tên của Trẻ em và thuộc quyền sở hữu của Trẻ em, giúp trẻ ý thức về tiết kiệm, lập kế hoạch tài chính cá nhân. Người gửi tiền được chủ động số lần nộp tiền, không giới hạn số tiền gửi tối thiểu. Khách hàng được hưởng lãi suất hấp dẫn, phù hợp với thị trường. Được miễn phí gửi tiền vào tài khoản "Lớn lên cùng yêu thương" tại tất cả các điểm giao dịch của BIDV. Được cầm cố tài khoản tiền gửi "Lớn lên cùng yêu thương". Dễ dàng theo dõi biến động số dư qua dịch vụ thông báo tin nhắn BSMS hoặc tại quầy. Linh hoạt nộp tiền qua Internet banking, Mobile banking và nhiều kênh phân phối khác. Được tặng bảo hiểm BIC-An sinh toàn diện (tối đa 500 triệu đồng).
- Tiền gửi thanh toán: Là tài khoản do người sử dụng dịch vụ thanh toán mở tại Ngân hàng với mục đích gửi, giữ tiền hoặc thực hiện các giao dịch thanh toán qua Ngân hàng bằng các phương tiện thanh toán.
Tiện ích sản phẩm: Là loại tài khoản đa dạng về ngoại tệ, khách hàng có thể mở tài khoản theo các loại ngoại tệ. Số dư tối thiểu thấp, đối với VND, khách hàng chỉ cần duy trì số dư tối thiểu 50.000VND. Khách hàng được sử dụng tài khoản tiền gửi thanh toán để thực hiện thanh toán theo nhu cầu phù hợp với quy định của pháp luật.
- Tiền gửi Kinh doanh chứng khoán: Là sản phẩm tiền gửi thanh toán phục vụ cho các nhà đầu tư chứng khoán mở tài khoản giao dịch tại công ty chứng khoán mà Công ty chứng khoán đó chỉ định khách hàng thực hiện mở tài khoản tiền gửi tại BIDV thông qua việc sử dụng chương trình thanh toán trực tuyến BIDV@Securities.
Tiện ích sản phẩm: Được hưởng mọi lợi ích của sản phẩm tiền gửi thanh toán. Được hưởng lãi suất phân tầng, cao hơn lãi suất tiền gửi thanh toán thông thường. Số dư duy trì càng cao, mức lãi suất được hưởng càng lớn. An toàn, nhanh chóng và chính xác khi thực hiện thanh toán các khoản kinh doanh chứng khoán của nhà đầu tư.
- Trái phiếu bằng VND/USD: Trái phiếu là giấy tờ có giá có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
Tiện ích sản phẩm: Có thể chuyển nhượng, chiết khấu hoặc cầm cố để vay tiền tại các tổ chức tín dụng. Miến phí kiểm định trái phiếu. Lãi suất trái phiếu là lãi suất dài hạn nên thường cao hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm hoặc giấy tờ có giá ngắn hạn khác.
2.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.2.1. Thông tin về mẫu nghiên cứu
Trong nghiên cứu này, tổng số mẫu điều tra được thực hiện trên 130 khách hàng cá nhân của Ngân hàng BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế. Về đặc điểm mẫu điều tra, chi tiết cụ thể tham khảo tại bảng dưới đây. Trong bảng này có thể thấy sự phân bố số lượng mẫu điều tra theo các tiêu chí về độ giới tính; độ tuổi; nghề nghiệp và tần xuất sử dụng dịch vụ như sau:
53,9%
46,1%
Nữ Nam
Theo giới tính
Hình 2.8. Thống kê theo sơ đồ quạt về đặc điểm Giới tính của mẫu
Theo tiêu chí này thì trong toàn bộ mẫu điều tra thì tỷ lệ % trong cơ cấu theo giới tính là 53,9%% đối tượng phỏng vấn là nam giới và 46,1% là nữ giới. Nhìn chung, cơ cấu mẫu đối tượng điều tra phân theo giới tính là khá cân bằng trong phân tích và đánh giá xã hội học trong nghiên cứu này.
Theo nghề nghiệp
1,6%
3,1%
Cán bộ công chức Giáo viên
1,6%
5,5%
6,3%
Công nhân
Chưa có việc làm Sinh viên
Nghỉ hưu
Chủ doanh nghiệp
14,8%
67,2%
Hình 2.9. Thống kê theo sơ đồ quạt về đặc điểm Nghề nghiệp của mẫu
Theo tiêu chí nghề nghiệp thì đối tượng được phỏng vấn và thu thập thông tin thông qua phiếu trưng cầu ý kiến là cán bộ công nhân viên chức nhà nước chiếm 67,2%; giáo viên là 14,8%; chủ doanh nghiệp là 6,3%; sinh viên là 3,1%; công nhân viên doanh nghiệp là 5,5%; còn lại là các đối tượng khác như chưa có việc làm (thất nghiệp) và nghỉ hưu.
Theo Tuổi
6,3%
26,6%
22,7%
44,5%
19-25 tuổi
26-35 tuổi
36-50 tuổi
Trên 50 tuổi
Hình 2.10. Thống kê theo sơ đồ quạt về đặc điểm Tuổi của mẫu