BHNT mới. Kênh phân phối này hoạt động tương đối có hiệu quả, có nhiều điểm nổi bật như: tư vấn viên được công công ty đào tạo về kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ tương đối là bài bản và có trình độ cao, huấn luyện nắm chắc về kiến thức sản phẩm, nắm được các kĩ năng xử lý tình huống khi khách hàng từ chối và linh động trong việc giải quyết các tình huống phát sinh một cách hợp lý.
Đối với hình thức phân phối thông qua ngân hàng (bancassuarance). Đây là hình thức phân phối trọng tâm phát triển quan trọng của Công ty BHNT Prudential Việt Nam. Về tôn chỉ hoạt động, Prudential hướng đến mục tiêu chung là lấy khách hàng làm trọng tâm, giúp khách hàng đạt được các mục tiêu bảo an và tích lũy tài chính. Theo quan hệ đối tác giữa công ty BHNT và ngân hàng, khách hàng sẽ có cơ hội được tiếp cận với hàng loạt các giải pháp BHNT phân phối thông qua hệ thống công nghệ số, từ đó làm phong phú thêm trải nghiệm của khách hàng. Ngoài tiền gửi, vay và các giao dịch thường xuyên, khách hàng còn được bảo vệ khỏi các rủi ro trong cuộc sống do được tham gia các hợp đồng bảo hiểm với mức phí hợp lý và được cả DNBH và ngân hàng cùng chăm sóc. Ngày 6 tháng 1 năm 2020, Công ty TNHH BHNT Prudential Việt Nam đã thiết lập quan hệ hợp tác phân phối bảo hiểm độc quyền với Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank), phân phối bảo hiểm độc quyền trong vòng 20 năm. Ngày 3/3/2021, Prudential Việt Nam đã chính thức mở rộng và gia hạn hợp tác chiến lược phân phối bảo hiểm với đối tác Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam MSB, phân phối sản phẩm bảo hiểm thông qua hệ thống của MSB trên quy mô toàn quốc, hiệu lực 15 năm.
Chính sách quảng cáo, khuyến mãi:
Công ty BHNT Prudential – Chi nhánh Huế sử dụng quảng cáo sản phẩm thông qua các ấn phẩm quảng cáo, poster, qua mạng xã hội như: Facebook, Zalo,... hoặc các trang PruOnline, PruRewards dành riêng cho khách hàng. Các hoạt động quảng bá sản phẩm này được các tư vấn viên, đại lý cập nhật thường xuyên cho khách hàng, đảm bảo khách hàng có đầy đủ thông tin về sản phẩm mới và chủ động liên hệ tham gia sản phẩm BHNT khi có nhu cầu. Đồng thời, công ty cũng thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo dành cho khách hàng để giới thiệu sản phẩm mới, giới thiệu những quà tặng hấp dẫn đi kèm và cùng khách hàng trải nghiệm những tập phim truyền đi thông điệp của Prudential.
Các chương trình khuyến mãi sản phẩm, tri ân khách hàng hoặc nhân dịp sinh nhật, các ngày lễ,... cũng được công ty áp dụng chương trình ưu đãi trên hệ thống PRURewards và PruOnline gồm quà tặng với số điểm thưởng khách hàng có trong quá trình tham gia HĐBH, mã ưu đãi hoặc phiếu quà tặng với trị giá tương ứng. Khách hàng nhận được khoản thưởng, quà tặng của công ty là những khách hàng là chủ tham gia HĐBH nhân thọ do Prudential phát hành, có tổng đóng hàng năm đạt hạng VIP(vàng, bạch kim, kim cương) theo điều khoản và điều kiện của các chương trình CSKH thân thiết trước đây hoặc có tổng phí đóng hàng năm đạt từ 50 triệu đồng trở lên đối với khách hàng mới đạt hạng VIP. Khách hàng có thể quản lý điểm thưởng và đổi mã quà tặng, ưu đãi từ các chương trình khuyến mãi của công ty. Chẳng hạn, khi khách hàng tham gia sản phẩm Pru – Hành Trang Trưởng Thành từ 15 triệu đồng trở lên sẽ được tặng gói giải mã Gen G – Smart 3.990.000 đồng. Nếu khách hàng tham gia hợp đồng từ 25 triệu đồng trở lên thì sẽ nhận được thêm 2 chương trình khuyến mãi từ công ty (trong đó được tặng 1 Voucher mua hàng tại PNJ trị giá 1.5 triệu đồng), chương trình khuyến mãi được áp dụng theo thời gian quy định của mỗi sản phẩm BHNT.
Thông qua các chương trình khuyến mãi, Công ty BHNT Prudential mong muốn sẽ tiếp tục truyền cảm hứng giúp khách hàng hoàn thiện hành trình bảo vệ tài chính trọn vẹn cho tương lai, mang đến nhiều cơ hội hơn cho khách hàng trải nghiệm những điều tốt đẹp nhất trong cuộc sống của mỗi người thân trong gia đình khách hàng.
2.3. Kết quả đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng cá nhân đối với thương hiệu bảo hiểm nhân thọ tại công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ Prudential – Chi nhánh Huế:
2.3.1. Thống kê mô tả:
Trong quá trình tiến hành khảo sát kết hợp với đi chăm sóc từng khách hàng thì có tổng cộng 180 phiếu khảo sát được phát ra đến tận tay khách hàng. Kết quả có 180 phiếu khảo sát đạt yêu cầu được sử dụng để làm dữ liệu nghiên cứu. Dữ liệu thu thập được sẽ được tiến hành nhập, mã hóa, làm sạch và phân tích dữ liệu thông qua phần mềm SPSS 20.0.
Thông tin về nhóm khách hàng tại Công ty TNHH BHNT Prudential – Chi nhánh Huế được thể hiện cụ thể thông qua bảng thống kê mô tả sau:
Bảng 2.4: Thống kê mô tả đối tượng khảo sát
Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) | ||
Giới tính | Nam | 84 | 46.7 |
Nữ | 96 | 53.3 | |
Độ tuổi | Từ 18 – 25 tuổi | 36 | 20 |
Từ 26 – 45 tuổi | 98 | 54.4 | |
Từ 45 – 55 tuổi | 28 | 15.6 | |
Trên 55 tuổi | 18 | 10 | |
Nghề nghiệp | Cán bộ, công viên chức nhà nước. | 31 | 17.2 |
Kinh doanh, buôn bán | 42 | 23.3 | |
Nhân viên văn phòng | 38 | 21.2 | |
Công nhân | 32 | 17.8 | |
Hưu trí | 22 | 12.2 | |
Khác | 15 | 8.3 | |
Thu nhập | Dưới 5 triệu | 17 | 9.4 |
Từ 5 – 10 triệu | 44 | 24.4 | |
Từ 10 – 20 triệu | 93 | 51.7 | |
Trên 20 triệu | 26 | 14.4 | |
Sử dụng sản phẩm BHNT | Chỉ 1 công ty | 89 | 49.4 |
Từ 2 đến 3 công ty | 43 | 23.9 | |
Từ 3 đến 4 công ty | 32 | 17.8 | |
Trên 4 công ty | 16 | 8.9 | |
Sản phẩm, dịch vụ đang tham gia tại công ty BHNT Prudential | Pru – Chủ Động Cuộc Sống | 62 | 34.4 |
Pru – Đầu Tư Linh Hoạt | 58 | 32.2 | |
Pru – Hành Trang Trưởng Thành | 31 | 17.2 | |
Pru – Cuộc Sống Bình An | 29 | 16.1 |
Có thể bạn quan tâm!
- Mối Quan Hệ Giữa Sự Hài Lòng Và Lòng Trung Thành Của Khách Hàng:
- Các Nhân Tố Có Ảnh Hưởng Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng Cá Nhân Đối Với Thương Hiệu Bảo Hiểm Nhân Thọ Tại Công Ty Tnhh Bảo Hiểm Nhân
- Sơ Đồ Tổ Chức Quản Lý Của Công Ty Tnhh Bhnt Prudential
- Hệ Số Tin Cậy Của Thang Đo “Khả Năng Đáp Ứng”
- Tổng Phương Sai Rút Trích Và Căn Bậc 2 Tổng Phương Sai Rút Trích
- Đánh Giá Của Khách Hàng Cá Nhân Đối Với Thương Hiệu Bhnt Tại Công Ty Tnhh Bhnt Prudential – Chi Nhánh Huế:
Xem toàn bộ 151 trang tài liệu này.
(Nguồn: Từ kết quả phân tích SPSS)
Từ bảng thống kê mô tả đối tượng khảo sát, ta có thể thấy:
Về giới tính, qua kết quả điều tra ta nhận thấy, trong tổng số 180 khách hàng được điều tra thì có 84 khách hàng là nam giới với tỷ lệ là 46.7%, còn lại 96 khách hàng là nữ giới chiếm tỷ lệ là 53.3%. Như vậy, đặc điểm giới tính không có sự chênh lệch đáng kể trong quá trình tham gia sản phẩm BHNT tại Công ty BHNT Prudential – Chi nhánh Huế.
Về độ tuổi:
Trong 180 mẫu điều tra KH, số lượng khách hàng tham gia bảo hiểm nhân thọ Prudential – Chi nhánh Huế chủ yếu nằm trong độ tuổi từ 26 – 45 tuổi chiếm 54.4% tương ứng với 98 khách hàng và độ tuổi từ 18 – 25 tuổi chiếm 20% tương ứng với 36 khách hàng. Trong khi đó, khách hàng từ 45 – 55 tuổi chiếm 15.6% tương ứng với 28 khách hàng và khách hàng trên 55 tuổi chiếm 10% tương ứng với 18 khách hàng trong tổng số 180 khách hàng.
Đa số khách hàng tham gia sản phẩm BHNT tại công ty chủ yếu nằm trong độ tuổi từ 26 – 45 tuổi, ở độ tuổi này hầu hết khách hàng đều có kinh tế ổn định, có gia đình, quan tâm đến giải pháp bảo vệ và tiết kiệm cao hơn nên nhu cầu sử dụng dịch vụ bảo hiểm cũng cao hơn. Là những người am hiểu về công nghệ, có mong muốn tích lũy tiền đầu tư cao hơn thông qua các giải pháp của công ty mang lại.
Đơn vị: %
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện cơ cấu thống kê mô tả mẫu độ tuổi
Về nghề nghiệp:
Trong 180 khách hàng được điều tra thì nghề nghiệp chiếm tỷ lệ cao nhất đó là kinh doanh, buôn bán chiếm 23.3% tương ứng với 42 khách hàng. Tiếp theo sau đó là nhân viên văn phòng chiếm 21.1% tương ứng với 38 khách hàng. Còn lại là công nhân chiếm 17.8% tương ứng với 32 khách hàng. Cán bộ, công viên chức nhà nước chiếm 17.2% tương ứng với 31 khách hàng; Hưu trí chiếm 12.2% tương ứng với 22 khách hàng và một số nghề nghiệp khác chiếm 8.3% tương ứng với 15 khách hàng.
Từ bảng thống kê trên ta có thể thấy được nhóm nghề kinh doanh, buôn bán và nhân viên văn phòng chiếm tỷ lệ cao vì nhóm này thường có kinh tế ổn định, có nhận thức về bảo hiểm và nhu cầu đáp ứng cũng cao hơn so với những ngành nghề khác, những khách hàng nằm trong nhóm nghề nghiệp này luôn muốn mình được bảo vệ và tiết kiệm tài chính càng sớm càng tốt nếu không may rủi ro xảy đến.
Đơn vị: %
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện cơ cấu thống kê mô tả mẫu nghề nghiệp
Về thu nhập:
Trong 180 khách hàng được điều tra thì có 9.4% khách hàng có thu nhập hàng tháng dưới 5 triệu đồng tương ứng với 17 khách hàng. Từ 5 - 10 triệu đồng/tháng chiếm 24.4% tương ứng với 44 khách hàng, từ 10 - 20 triệu đồng/tháng chiếm 51.7%
tương ứng với 93 khách hàng. Còn lại trên 20 triệu đồng/tháng chiếm 14.4% tương ứng với 26 khách hàng.
Các khách hàng có mức thu thập hàng tháng dưới 10 triệu đồng, đa số những khách hàng này họ sẽ sử dụng sản phẩm mang tính chất tiết kiệm và bảo vệ nhiều hơn, có thể lựa chọn mức phí bảo hiểm hàng năm, hàng quý hoặc nửa năm phù hợp với mức thu thập và giải pháp tối ưu nhất mà sản phẩm đó mang lại. Những khách hàng có mức thu nhập từ 10 triệu trở lên, ngoài mua những sản phẩm mang tính chất tiết kiệm và bảo vệ thì họ còn quan tâm đến giải pháp gia tăng tài sản trong tương lai thông qua các sản phẩm bảo hiểm đầu tư vào các quỹ PruLink của công ty.
Đơn vị: %
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thể hiện cơ cấu thống kê mô tả mẫu thu nhập
Về số lượng sử dụng sản phẩm BHNT các công ty:
Theo mẫu điều tra, thì khách hàng tham gia bảo hiểm nhân thọ chỉ 1 công ty chiếm tỷ lệ cao nhất, chiếm 49.4% tương ứng với 89 khách hàng. Khách hàng tham gia trên 4 công ty cũng chiếm tỷ lệ thấp nhất, chiếm 8.9% tương ứng 16 khách hàng.
Đơn vị: %
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ thể hiện cơ cấu thống kê mô tả mẫu số lượng sử dụng sản phẩm BHNT:
Về các sản phẩm đang tham gia tại Công ty BHNT Prudential:
Theo mẫu điều tra, sản phẩm Pru – Chủ Động Cuộc Sống và sản phẩm Pru – Đầu Tư Linh Hoạt được khách hàng ưa chuộng và sử dụng nhiều nhất tại công ty. Trong đó, sản phẩm Pru – Chủ Động Cuộc Sống chiếm 34.4% tương ứng với 62 khách hàng và sản phẩm Pru – Đầu Tư Linh Hoạt chiếm 32.2% tương ứng với 58 khách hàng trong tổng số 180 khách hàng được điều tra. Và sản phẩm Pru – Cuộc Sống Bình An chiếm tỷ lệ thấp nhất 16.1% tương ứng với 29 khách hàng trong tổng số khách hàng được điều tra.
Đơn vị: %
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ thể hiện cơ cấu thống kê mô tả mẫu sản phẩm đang tham gia
tại Công ty BHNT Prudential
2.3.2. Đánh giá độ tin cậy của các thang đo (Cronbach’s Alpha):
2.3.2.1. Đánh giá độ tin cậy của các thang đo nhóm biến độc lập:
Bảng 2.5: Hệ số tin cậy của thang đo “Hình ảnh công ty”
Biến quan sát | Hệ số tương quan biến tổng | Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến |
HA1 | 0,694 | 0,796 |
HA2 | 0,686 | 0,800 |
HA3 | 0,651 | 0,816 |
HA4 | 0,691 | 0,798 |
(Nguồn: Từ kết quả phân tích số liệu điều tra bằng SPSS 20.0)
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo “Hình ảnh công ty” là 0,844 > 0,6 với 4 biến quan sát. Bên cạnh đó, hệ số tương quan biến tổng của tất cả 4 biến quan sát đều lớn hơn 0,3. Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến đều nhỏ hơn 0,844. Vì vậy, thang đo đủ độ tin cậy để phân tích nhân tố và kiểm định khác.