Biểu Tổng Hợp Quy Hoạch Chức Danh Bí Thư Cấp Cơ Sở Của Bình Dương, Đồng Nai, Thành Phố Hồ Chí Minh Nhiệm Kỳ 2015-2020



27.


Quyết định số 73/2011/QĐ-UBND


20-12-2011

Ban hành Quy định số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố và kinh phí hoạt động ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương


28.

Quyết định số 74/2011/QĐ-UBND


21-12-2011

Ban hành Quy định về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương.


29.


Quyết định số 4138/2011/QĐ-UBND


30-12-2011

Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình số 20-CtrHĐ/TU của Tỉnh ủy về "Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2015

30.

Quyết định số 926/2012/QĐ-UBND

09-4-2012

Phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bình Dương thời kỳ 2011-2020


31.

Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND


17-6-2013

Ban hành quy chế, tiêu chuẩn, chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương


32.

Nghị quyết số 05/2013/NQ-HĐND8


31-7-2013

Về việc thông qua số lượng và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức dự nguồn cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương


33.


Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND


21-8-2013

Về việc bố trí và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức dự nguồn của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương.


34.

Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND


18-12-2014

Ban hành quy định phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 240 trang tài liệu này.

Đảng Bộ tỉnh Bình Dương lãnh đạo xây dựng đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp cơ sở từ năm 1997 đến năm 2015 - 27


Nguồn: Văn phòng Hội đồng nhân dân

và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương


Phụ lục 13

BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH CÁC CHỨC DANH CHỦ CHỐT CẤP CƠ SỞ CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG, ĐỒNG NAI VÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NHIỆM KỲ (2015-2020)

13.1. Biểu tổng hợp quy hoạch chức danh Bí thư cấp cơ sở của Bình Dương, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2015-2020



Cấp cơ sở tỉnh

Chức danh quy hoạch


Tổng số


Nữ

Dân tộc thiểu số

Chuyên môn

Lý luận chính trị

Trung cấp

Cao đẳng, đại học

Trên đại học

Trung cấp

Cao cấp

Bình Dương

Bí thư

274

63

1

52

207

15

165

104

%

100%

23%

0,4%

19%

75,5%

5,5%

60,2%

38%

Đồng Nai

Bí thư

492

91

7

47

399

5

350

84

%

100%

18,50%

1,42%

9,55%

81,10%

1,02%

71,14%

17,07%

Thành phố Hồ Chí Minh

Bí thư

847

303

4

-

713

129

337

455

%

100%

35.77%

0,47%

-

84,18%

15,22%

39,79%

53,72%


13.2. Biểu tổng hợp quy hoạch chức danh Phó Bí thư cấp cơ sở của Bình Dương, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2015-2020


Cấp cơ sở tỉnh

Chức danh quy hoạch


Tổng số


Nữ

Dân tộc thiểu số

Chuyên môn

Lý luận chính trị

Trung cấp

Cao đẳng,

đại học

Trên đại

học

Trung cấp

Cao cấp

Bình Dương

Phó Bí thư

273

81

1

56

207

4

194

78

%

100%

29,7%

0,4%

20,5%

75,8%

1,5%

71,1%

28,6%

Đồng Nai

Phó Bí thư

518

138

5

66

436

1

429

37

%

100%

26,64%

0,97%

12,74%

84,17%

0.19%

82,82%

7,14%

Thành phố Hồ Chí Minh

Phó Bí thư

1.054

488

6

15

913

121

687

272

%

100%

42,29%

0,60%

1,42%

86,62%

11,48%

65,18%

25,80%


13.3. Biểu tổng hợp quy hoạch chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp cơ sở của Bình Dương, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2015-2020



Cấp cơ sở tỉnh

Chức danh quy hoạch


Tổng số


Nữ

Dân tộc thiểu số

Chuyên môn

Lý luận chính trị

Trung cấp

Cao đẳng, đại học

Trên đại học

Trung cấp

Cao cấp

Bình Dương

Chủ tịch

258

61

1

52

193

7

166

87

%

100%

24%

0,4%

20,2%

74,8%

2,7%

64,3%

33,37%

Đồng Nai

Chủ tịch

480

111

8

64

403

2

363

85

%

100%

23,13%

1,67%

13,33%

83,96%

0,42%

75,63%

17,71%

Thành phố

Hồ Chí Minh

Chủ tịch

330

129

2

2

303

23

155

166

%

100%

39,09%

0,60%

0,60%

91,81%

6,97%

46,96%

50,30%


13.4. Biểu tổng hợp quy hoạch chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp cơ sở của Bình Dương, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2015-2020



Cấp cơ sở tỉnh

Chức danh quy hoạch


Tổng số


Nữ

Dân tộc thiểu số

Chuyên môn

Lý luận chính trị

Trung cấp

Cao đẳng, đại học

Trên đại học

Trung cấp

Cao cấp

Bình Dương

Chủ tịch

252

64

-

48

190

8

198

54

%

100%

25,4%

-

19%

75,4%

3,2%

78,6%

21,4%

Đồng Nai

Chủ tịch

492

125

4

51

431

1

396

51

%

100%

25,4%

0,81%

10,37%

87,60%

0,20%

80,49%

10,37%

Thành phố

Hồ Chí Minh

Chủ tịch

885

349

6

2

783

99

467

349

%

100%

39,43%

0,67%

0,22%

88,47%

11,18%

51,63%

39,43%


Nguồn: Tổng hợp từ [85], [125], [129]


Phụ lục 14

SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CHỦ CHỐT CẤP CƠ SỞ TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2015


14.1. Số lượng, trình độ học vấn và chuyên môn của đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp xã tỉnh Bình Dương năm 2015



TT


Chức danh


Số

lượng


Kiêm

nhiệm

Giới tính

Trình độ học vấn

Trình độ chuyên môn


Nam


Nữ

Cấp II

Cấp III

Chưa đào tạo

Sơ cấp

Trun g cấp

Cao đẳng

Đại học

Sau đại học


1

Bí thư Đảng ủy

91

64

72

19

-

91

5

-

4

-

74

8

Kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân


58

43

15

-

58

5

-

1

-

49

3

Kiêm Chủ tịch Ủy ban nhân dân


6

6

-

-

6

-

-

-

-

5

1


2

Phó Bí thư Đảng ủy

91

22

65

26

2

89

8

-

13

-

69

1

Kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân


21

12

9

-

21

1

-

1

-

19

-

Kiêm Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc


1

-

1

-

1

-

-

-

-

1

-

3

Chủ tịch Hội đồng nhân dân

12

-

11

1

-

12

-

-

4

-

8

-

4

Chủ tịch Ủy ban nhân dân

85

-

71

14

-

85

3

-

5

1

69

7

Tổng cộng

279

86

219

60

2

277

16


26

1

220

16


14.2. Trình độ lý luận chính trị, quản lý nhà nước, tin học, ngoại ngữ của đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp xã tỉnh Bình Dương năm 2015



TT


Chức danh


Số

lượng


Kiêm

nhiệm


Trình độ lý luận chính trị


Quản lý hành chính

Tin học

(chứng chỉ A, B)

Ngoại ngữ

(chứng chỉ A,B)

Chưa qua đào tạo

Sơ cấp

Trung cấp

Cao cấp

Chưa qua đào tạo

Sơ cấp

Trung cấp


Đại học

Chưa có

Đã có

Chưa có

Đã có


1

Bí thư Đảng ủy

91

64

-

-

31

60

39

1

33

18

27

64

21

70

Kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân


58

-

-

21

37

38

1

23

15

13

45

12

46

Kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân


6

-

-

2

4

4

-

2

1

3

3

2

4


2

Phó bí thư Đảng ủy

91

22

1

1

67

22

33

1

42

15

36

55

29

62

Kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân


21

-

-

14

7

11

-

10

2

9

12

10

12

Kiêm Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc


1

-

-

-

1

1

-

-

-

-

1

-

1

3

Chủ tịch Hội đồng nhân dân

12

-

-

-

8

4

5

-

6

1

9

3

4

8

4

Chủ tịch Ủy ban nhân dân

85

-

0

1

49

35

33

0

38

14

24

61

12

73

Tổng cộng

279

86

1

2

155

121

110

2

119

48

96

185

66

213


14.3. Độ tuổi, thời gian công tác của đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp xã tỉnh Bình Dương năm 2015



TT


Chức danh


Số

lượng


Kiêm

nhiệm


Độ tuổi


Thời gian công tác

Thâm niên giữ chức vụ hiện tại

Nguồn cán bộ

Dưới 30


31-45


46-60

< 5

năm


5-15


16-30

> 30

năm

< 5

năm


5-10

> 10

năm

Tại chố

Tăng

cường


1

Bí thư Đảng ủy

91

64

1

49

41

7

23

52

9

67

19

5

53

38

Kiêm Chủ tịch.HĐND


58

-

31

27

2

16

36

4

42

14

2

42

16

Kiêm Chủ tịch Ủy ban nhân dân



6


-


2


4


-


2


4


-


3


2


1


6


-


2

Phó bí thư Đảng ủy

91

22

1

36

54

-

35

53

3

55

27

9

90

1

Kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân



21


-


11


10


-


11


10


-


11


10


-


21


-

Kiêm Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc



1


-


1


-


-


1


-


-


1


-


-


1


-

3

Chủ tịch Hội đồng nhân dân

12

-

0

6

6

-

5

5

2

10

2

-

12

-

4

Chủ tịch Ủy ban nhân dân

85

-

0

57

28

4

34

46

1

56

28

1

72

13

Tổng cộng

279

86

2

148

129

11

97

156

15

188

76

15

227

52


Nguồn: [79]


Phụ lục 15

PHIẾU PHỎNG VẤN


PHIẾU PHỎNG VẤN 1


1. THÔNG TIN CHUNG

- Người được phỏng vấn: Ông Nguyễn Văn Chung

- Tham gia cấp ủy: Năm 2015.

- Chức vụ: Thị ủy viên, Phó Trưởng Ban Tổ chức Thị ủy Bến Cát

- Đặc điểm địa phương: Thị xã Bến Cát là một trong những địa phương trong tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế nhanh và năng động. Đảng bộ hiện có 35 tổ chức cơ sở đảng, 3.171 đảng viên, 226 đồng chí cấp ủy viên; trong đó có 08 xã, phường. Đội ngũ công chức từ thị xã đến cơ sở hiện nay nhìn chung về số lượng có tăng nhiều hơn trước với chất lượng đang ngày càng được nâng lên. Đội ngũ công chức có phẩm chất chính trị, trình độ, năng lực cơ bản đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ chính trị hiện nay. Nhìn chung, cơ cấu độ tuổi đang dần được trẻ hóa, bố trí tương đối hợp lý, vừa có tính kế thừa, vừa đảm bảo sự phát triển.

- Người phỏng vấn: Nghiên cứu sinh (NCS) - Phạm Hồng Kiên

- Ngày phỏng vấn: 02-5-2018

2. NỘI DUNG PHỎNG VẤN

NCS: Thưa ông, từ khi tái lập tỉnh năm 1997, thực hiện chủ trương của Tỉnh ủy Bình Dương về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành nhiều quyết định về chính sách đào tạo, tu nghiệp cán bộ, công chức và thu hút nhân tài. Ông có thể cho biết những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện vấn đề trên ở địa phương ?

Ông Nguyễn Văn Chung:

Nhận thức rõ công tác cán bộ và xây dựng đội ngũ cán bộ có vai trò, vị trí đặc biệt quan trong công tác xây dựng Đảng, Ban Thường vụ Huyện ủy


(nay là Thị ủy) luôn quan tâm, chú trọng đến công tác cán bộ từ khâu đánh giá, tuyển chọn, bố trí, sử dụng đến công tác quy hoạch, đào tạo, tạo nguồn cán bộ để làm tiền đề, tạo tính kế thừa cho các bước phát triển về sau.

Thực hiện chỉ đạo của Trung ương, của Tỉnh, Ban Thường vụ Thị ủy đã ban hành kế hoạch (Kế hoạch số 07-KH/HU ngày 26/12/1997 thực hiện Nghị quyết Trung ương 3 khóa VIII và nghị quyết của Tỉnh ủy về công tác cán bộ đến năm 2005) tổ chức học tập, quán triệt, triển khai thực hiện nội dung Nghị quyết Trung ương 3 Khóa VIII về chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến toàn thể cán bộ, đảng viên trong toàn Đảng bộ thị xã. Tiếp tục thực hiện Kết luận 37-KL/TW ngày 02/02/2009 của Ban Chấp hành Trung ương, Thị ủy Bến Cát đã xây dựng kế hoạch (Kế hoạch số 44-KH/HU ngày 26/3/2009 triển khai nghiên cứu, quán triệt, tuyên truyền và tổ chức thực hiện nghị quyết và các văn bản, kết luật của Hội nghị Trung ương 9 hóa X ) triển khai, nghiên cứu, quán triệt và xây dựng chương trình hành động thực hiện (Chương trình hành động số 22-CTr/HU ngày 21/4/2009 thực hiện Kết luận số 37-KL/TU của Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương khóa X về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chiến lược cán bộ từ nay đến năm 2020). Ngoài ra các văn nghị quyết, kết luận quy định, quy chế, hướng dẫn của Trung ương, của Tỉnh có liên quan đến công tác cán bộ đều được Ban Thường vụ Thị ủy tổ chức triển khai và cụ thể hóa vào tình hình thực tế của địa phương để hướng dẫn cho các cơ sở Đảng triển khai thực hiện.

Nhằm từng bước xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong hệ thống chính trị có đủ trình độ, năng lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, trong những năm qua, Tỉnh đã ban hành nhiều văn bản về chính sách đào tạo, bồi dưỡng, tu nghiệp cán bộ, công chức và thu hút nhân tài, đây thực sự là một quyết sách đúng đắn, qua đó, vừa khuyến khích, tạo điều kiện để đội ngũ cán bộ, công chức các cấp có điều kiện học tập, nâng cao trình độ, bổ sung, cập nhật các kiến thức cần thiết để phục vụ tốt hơn trong công tác, vừa tạo động lực và mở ra cơ hội cho đội ngũ cán bộ, công chức trẻ tiếp tục phấn đấu, tạo nguồn quy hoạch cán bộ kế cận.

Xem tất cả 240 trang.

Ngày đăng: 11/05/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí