Quyết định số 73/2011/QĐ-UBND | 20-12-2011 | Ban hành Quy định số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và cán bộ ấp, khu phố và kinh phí hoạt động ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương | |
28. | Quyết định số 74/2011/QĐ-UBND | 21-12-2011 | Ban hành Quy định về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương. |
29. | Quyết định số 4138/2011/QĐ-UBND | 30-12-2011 | Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình số 20-CtrHĐ/TU của Tỉnh ủy về "Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011-2015 |
30. | Quyết định số 926/2012/QĐ-UBND | 09-4-2012 | Phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bình Dương thời kỳ 2011-2020 |
31. | Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND | 17-6-2013 | Ban hành quy chế, tiêu chuẩn, chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương |
32. | Nghị quyết số 05/2013/NQ-HĐND8 | 31-7-2013 | Về việc thông qua số lượng và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức dự nguồn cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương |
33. | Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND | 21-8-2013 | Về việc bố trí và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức dự nguồn của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương. |
34. | Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND | 18-12-2014 | Ban hành quy định phân cấp quản lý đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương |
Có thể bạn quan tâm!
- Trình Độ Học Vấn, Chuyên Môn Nghiệp Vụ (Đơn Vị Tính Người)
- Đảng Bộ tỉnh Bình Dương lãnh đạo xây dựng đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp cơ sở từ năm 1997 đến năm 2015 - 25
- Văn Bản Của Tỉnh Ủy Bình Dương Về Công Tác Cán Bộ (1997-2005)
- Đảng Bộ tỉnh Bình Dương lãnh đạo xây dựng đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp cơ sở từ năm 1997 đến năm 2015 - 28
- Đảng Bộ tỉnh Bình Dương lãnh đạo xây dựng đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp cơ sở từ năm 1997 đến năm 2015 - 29
Xem toàn bộ 240 trang tài liệu này.
Nguồn: Văn phòng Hội đồng nhân dân
và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
Phụ lục 13
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH CÁC CHỨC DANH CHỦ CHỐT CẤP CƠ SỞ CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG, ĐỒNG NAI VÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NHIỆM KỲ (2015-2020)
13.1. Biểu tổng hợp quy hoạch chức danh Bí thư cấp cơ sở của Bình Dương, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2015-2020
Chức danh quy hoạch | Tổng số | Nữ | Dân tộc thiểu số | Chuyên môn | Lý luận chính trị | ||||
Trung cấp | Cao đẳng, đại học | Trên đại học | Trung cấp | Cao cấp | |||||
Bình Dương | Bí thư | 274 | 63 | 1 | 52 | 207 | 15 | 165 | 104 |
% | 100% | 23% | 0,4% | 19% | 75,5% | 5,5% | 60,2% | 38% | |
Đồng Nai | Bí thư | 492 | 91 | 7 | 47 | 399 | 5 | 350 | 84 |
% | 100% | 18,50% | 1,42% | 9,55% | 81,10% | 1,02% | 71,14% | 17,07% | |
Thành phố Hồ Chí Minh | Bí thư | 847 | 303 | 4 | - | 713 | 129 | 337 | 455 |
% | 100% | 35.77% | 0,47% | - | 84,18% | 15,22% | 39,79% | 53,72% |
13.2. Biểu tổng hợp quy hoạch chức danh Phó Bí thư cấp cơ sở của Bình Dương, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2015-2020
Chức danh quy hoạch | Tổng số | Nữ | Dân tộc thiểu số | Chuyên môn | Lý luận chính trị | ||||
Trung cấp | Cao đẳng, đại học | Trên đại học | Trung cấp | Cao cấp | |||||
Bình Dương | Phó Bí thư | 273 | 81 | 1 | 56 | 207 | 4 | 194 | 78 |
% | 100% | 29,7% | 0,4% | 20,5% | 75,8% | 1,5% | 71,1% | 28,6% | |
Đồng Nai | Phó Bí thư | 518 | 138 | 5 | 66 | 436 | 1 | 429 | 37 |
% | 100% | 26,64% | 0,97% | 12,74% | 84,17% | 0.19% | 82,82% | 7,14% | |
Thành phố Hồ Chí Minh | Phó Bí thư | 1.054 | 488 | 6 | 15 | 913 | 121 | 687 | 272 |
% | 100% | 42,29% | 0,60% | 1,42% | 86,62% | 11,48% | 65,18% | 25,80% |
13.3. Biểu tổng hợp quy hoạch chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp cơ sở của Bình Dương, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2015-2020
Chức danh quy hoạch | Tổng số | Nữ | Dân tộc thiểu số | Chuyên môn | Lý luận chính trị | ||||
Trung cấp | Cao đẳng, đại học | Trên đại học | Trung cấp | Cao cấp | |||||
Bình Dương | Chủ tịch | 258 | 61 | 1 | 52 | 193 | 7 | 166 | 87 |
% | 100% | 24% | 0,4% | 20,2% | 74,8% | 2,7% | 64,3% | 33,37% | |
Đồng Nai | Chủ tịch | 480 | 111 | 8 | 64 | 403 | 2 | 363 | 85 |
% | 100% | 23,13% | 1,67% | 13,33% | 83,96% | 0,42% | 75,63% | 17,71% | |
Thành phố Hồ Chí Minh | Chủ tịch | 330 | 129 | 2 | 2 | 303 | 23 | 155 | 166 |
% | 100% | 39,09% | 0,60% | 0,60% | 91,81% | 6,97% | 46,96% | 50,30% |
13.4. Biểu tổng hợp quy hoạch chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp cơ sở của Bình Dương, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2015-2020
Chức danh quy hoạch | Tổng số | Nữ | Dân tộc thiểu số | Chuyên môn | Lý luận chính trị | ||||
Trung cấp | Cao đẳng, đại học | Trên đại học | Trung cấp | Cao cấp | |||||
Bình Dương | Chủ tịch | 252 | 64 | - | 48 | 190 | 8 | 198 | 54 |
% | 100% | 25,4% | - | 19% | 75,4% | 3,2% | 78,6% | 21,4% | |
Đồng Nai | Chủ tịch | 492 | 125 | 4 | 51 | 431 | 1 | 396 | 51 |
% | 100% | 25,4% | 0,81% | 10,37% | 87,60% | 0,20% | 80,49% | 10,37% | |
Thành phố Hồ Chí Minh | Chủ tịch | 885 | 349 | 6 | 2 | 783 | 99 | 467 | 349 |
% | 100% | 39,43% | 0,67% | 0,22% | 88,47% | 11,18% | 51,63% | 39,43% |
Nguồn: Tổng hợp từ [85], [125], [129]
Phụ lục 14
SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CHỦ CHỐT CẤP CƠ SỞ TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2015
14.1. Số lượng, trình độ học vấn và chuyên môn của đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp xã tỉnh Bình Dương năm 2015
Chức danh | Số lượng | Kiêm nhiệm | Giới tính | Trình độ học vấn | Trình độ chuyên môn | ||||||||
Nam | Nữ | Cấp II | Cấp III | Chưa đào tạo | Sơ cấp | Trun g cấp | Cao đẳng | Đại học | Sau đại học | ||||
1 | Bí thư Đảng ủy | 91 | 64 | 72 | 19 | - | 91 | 5 | - | 4 | - | 74 | 8 |
Kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 58 | 43 | 15 | - | 58 | 5 | - | 1 | - | 49 | 3 | ||
Kiêm Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 6 | 6 | - | - | 6 | - | - | - | - | 5 | 1 | ||
2 | Phó Bí thư Đảng ủy | 91 | 22 | 65 | 26 | 2 | 89 | 8 | - | 13 | - | 69 | 1 |
Kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 21 | 12 | 9 | - | 21 | 1 | - | 1 | - | 19 | - | ||
Kiêm Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc | 1 | - | 1 | - | 1 | - | - | - | - | 1 | - | ||
3 | Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 12 | - | 11 | 1 | - | 12 | - | - | 4 | - | 8 | - |
4 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 85 | - | 71 | 14 | - | 85 | 3 | - | 5 | 1 | 69 | 7 |
Tổng cộng | 279 | 86 | 219 | 60 | 2 | 277 | 16 | 26 | 1 | 220 | 16 |
14.2. Trình độ lý luận chính trị, quản lý nhà nước, tin học, ngoại ngữ của đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp xã tỉnh Bình Dương năm 2015
Chức danh | Số lượng | Kiêm nhiệm | Trình độ lý luận chính trị | Quản lý hành chính | Tin học (chứng chỉ A, B) | Ngoại ngữ (chứng chỉ A,B) | |||||||||
Chưa qua đào tạo | Sơ cấp | Trung cấp | Cao cấp | Chưa qua đào tạo | Sơ cấp | Trung cấp | Đại học | Chưa có | Đã có | Chưa có | Đã có | ||||
1 | Bí thư Đảng ủy | 91 | 64 | - | - | 31 | 60 | 39 | 1 | 33 | 18 | 27 | 64 | 21 | 70 |
Kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 58 | - | - | 21 | 37 | 38 | 1 | 23 | 15 | 13 | 45 | 12 | 46 | ||
Kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 6 | - | - | 2 | 4 | 4 | - | 2 | 1 | 3 | 3 | 2 | 4 | ||
2 | Phó bí thư Đảng ủy | 91 | 22 | 1 | 1 | 67 | 22 | 33 | 1 | 42 | 15 | 36 | 55 | 29 | 62 |
Kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 21 | - | - | 14 | 7 | 11 | - | 10 | 2 | 9 | 12 | 10 | 12 | ||
Kiêm Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc | 1 | - | - | - | 1 | 1 | - | - | - | - | 1 | - | 1 | ||
3 | Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 12 | - | - | - | 8 | 4 | 5 | - | 6 | 1 | 9 | 3 | 4 | 8 |
4 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 85 | - | 0 | 1 | 49 | 35 | 33 | 0 | 38 | 14 | 24 | 61 | 12 | 73 |
Tổng cộng | 279 | 86 | 1 | 2 | 155 | 121 | 110 | 2 | 119 | 48 | 96 | 185 | 66 | 213 |
14.3. Độ tuổi, thời gian công tác của đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp xã tỉnh Bình Dương năm 2015
Chức danh | Số lượng | Kiêm nhiệm | Độ tuổi | Thời gian công tác | Thâm niên giữ chức vụ hiện tại | Nguồn cán bộ | |||||||||
Dưới 30 | 31-45 | 46-60 | < 5 năm | 5-15 | 16-30 | > 30 năm | < 5 năm | 5-10 | > 10 năm | Tại chố | Tăng cường | ||||
1 | Bí thư Đảng ủy | 91 | 64 | 1 | 49 | 41 | 7 | 23 | 52 | 9 | 67 | 19 | 5 | 53 | 38 |
Kiêm Chủ tịch.HĐND | 58 | - | 31 | 27 | 2 | 16 | 36 | 4 | 42 | 14 | 2 | 42 | 16 | ||
Kiêm Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 6 | - | 2 | 4 | - | 2 | 4 | - | 3 | 2 | 1 | 6 | - | ||
2 | Phó bí thư Đảng ủy | 91 | 22 | 1 | 36 | 54 | - | 35 | 53 | 3 | 55 | 27 | 9 | 90 | 1 |
Kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 21 | - | 11 | 10 | - | 11 | 10 | - | 11 | 10 | - | 21 | - | ||
Kiêm Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc | 1 | - | 1 | - | - | 1 | - | - | 1 | - | - | 1 | - | ||
3 | Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 12 | - | 0 | 6 | 6 | - | 5 | 5 | 2 | 10 | 2 | - | 12 | - |
4 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân | 85 | - | 0 | 57 | 28 | 4 | 34 | 46 | 1 | 56 | 28 | 1 | 72 | 13 |
Tổng cộng | 279 | 86 | 2 | 148 | 129 | 11 | 97 | 156 | 15 | 188 | 76 | 15 | 227 | 52 |
Nguồn: [79]
Phụ lục 15
PHIẾU PHỎNG VẤN
PHIẾU PHỎNG VẤN 1
1. THÔNG TIN CHUNG
- Người được phỏng vấn: Ông Nguyễn Văn Chung
- Tham gia cấp ủy: Năm 2015.
- Chức vụ: Thị ủy viên, Phó Trưởng Ban Tổ chức Thị ủy Bến Cát
- Đặc điểm địa phương: Thị xã Bến Cát là một trong những địa phương trong tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế nhanh và năng động. Đảng bộ hiện có 35 tổ chức cơ sở đảng, 3.171 đảng viên, 226 đồng chí cấp ủy viên; trong đó có 08 xã, phường. Đội ngũ công chức từ thị xã đến cơ sở hiện nay nhìn chung về số lượng có tăng nhiều hơn trước với chất lượng đang ngày càng được nâng lên. Đội ngũ công chức có phẩm chất chính trị, trình độ, năng lực cơ bản đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ chính trị hiện nay. Nhìn chung, cơ cấu độ tuổi đang dần được trẻ hóa, bố trí tương đối hợp lý, vừa có tính kế thừa, vừa đảm bảo sự phát triển.
- Người phỏng vấn: Nghiên cứu sinh (NCS) - Phạm Hồng Kiên
- Ngày phỏng vấn: 02-5-2018
2. NỘI DUNG PHỎNG VẤN
NCS: Thưa ông, từ khi tái lập tỉnh năm 1997, thực hiện chủ trương của Tỉnh ủy Bình Dương về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành nhiều quyết định về chính sách đào tạo, tu nghiệp cán bộ, công chức và thu hút nhân tài. Ông có thể cho biết những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện vấn đề trên ở địa phương ?
Ông Nguyễn Văn Chung:
Nhận thức rõ công tác cán bộ và xây dựng đội ngũ cán bộ có vai trò, vị trí đặc biệt quan trong công tác xây dựng Đảng, Ban Thường vụ Huyện ủy
(nay là Thị ủy) luôn quan tâm, chú trọng đến công tác cán bộ từ khâu đánh giá, tuyển chọn, bố trí, sử dụng đến công tác quy hoạch, đào tạo, tạo nguồn cán bộ để làm tiền đề, tạo tính kế thừa cho các bước phát triển về sau.
Thực hiện chỉ đạo của Trung ương, của Tỉnh, Ban Thường vụ Thị ủy đã ban hành kế hoạch (Kế hoạch số 07-KH/HU ngày 26/12/1997 thực hiện Nghị quyết Trung ương 3 khóa VIII và nghị quyết của Tỉnh ủy về công tác cán bộ đến năm 2005) tổ chức học tập, quán triệt, triển khai thực hiện nội dung Nghị quyết Trung ương 3 Khóa VIII về chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến toàn thể cán bộ, đảng viên trong toàn Đảng bộ thị xã. Tiếp tục thực hiện Kết luận 37-KL/TW ngày 02/02/2009 của Ban Chấp hành Trung ương, Thị ủy Bến Cát đã xây dựng kế hoạch (Kế hoạch số 44-KH/HU ngày 26/3/2009 triển khai nghiên cứu, quán triệt, tuyên truyền và tổ chức thực hiện nghị quyết và các văn bản, kết luật của Hội nghị Trung ương 9 hóa X ) triển khai, nghiên cứu, quán triệt và xây dựng chương trình hành động thực hiện (Chương trình hành động số 22-CTr/HU ngày 21/4/2009 thực hiện Kết luận số 37-KL/TU của Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương khóa X về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chiến lược cán bộ từ nay đến năm 2020). Ngoài ra các văn nghị quyết, kết luận quy định, quy chế, hướng dẫn của Trung ương, của Tỉnh có liên quan đến công tác cán bộ đều được Ban Thường vụ Thị ủy tổ chức triển khai và cụ thể hóa vào tình hình thực tế của địa phương để hướng dẫn cho các cơ sở Đảng triển khai thực hiện.
Nhằm từng bước xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong hệ thống chính trị có đủ trình độ, năng lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, trong những năm qua, Tỉnh đã ban hành nhiều văn bản về chính sách đào tạo, bồi dưỡng, tu nghiệp cán bộ, công chức và thu hút nhân tài, đây thực sự là một quyết sách đúng đắn, qua đó, vừa khuyến khích, tạo điều kiện để đội ngũ cán bộ, công chức các cấp có điều kiện học tập, nâng cao trình độ, bổ sung, cập nhật các kiến thức cần thiết để phục vụ tốt hơn trong công tác, vừa tạo động lực và mở ra cơ hội cho đội ngũ cán bộ, công chức trẻ tiếp tục phấn đấu, tạo nguồn quy hoạch cán bộ kế cận.