Nhà Máy Xây Dựng Mới Trong Kế Hoạch (1973 – 1975)


Phụ lục 4


Tiêu chuẩn chung


TIÊU CHUẨN CÁN BỘ

- Tuyệt đối trung thành với Đảng, với Tổ quốc, với CNXH, với chủ nghĩa Mác - Lênin; không sợ hy sinh, gian khổ, chiến đấu kiên cường, dũng cảm, mưu trí, sáng tạo, thực hiện thắng lợi mọi nhiệm vụ.

- Nhất trí, tin tưởng tuyệt đối, nắm vững và triệt để chấp hành đường lối chủ trương chính trị và quân sự của Đảng.

- Có năng lực hoàn thành nhiệm vụ, có trình độ hiểu biết về lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin, về đường lối chủ trương chính trị, quân sự của Đảng, có tri thức về khoa học quân sự hiện đại, có những hiểu biết cần thiết về kinh tế, có năng lực lãnh đạo, chỉ huy và quản lý bộ đội về mọi mặt.

- Có ý thức tổ chức kỷ luật cao, chấp hành nghiên chỉnh mọi đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chấp hành triệt để mọi mệnh lệnh của cấp trên, điều lệnh, điều lệ, kỷ luật của Quân đội. Đoàn kết trong nội bộ Quân đội, đoàn kết tốt với cơ quan chính quyền, với nhân dân.

- Thực hiện đúng nguyên tắc tập trung dân chủ trong Quân đội, đảng ủy tập thể lãnh đạo, thủ trưởng phân công phụ trách. Thực hiện tốt phương pháp tổ chức lãnh đạo quần chúng, gần gũi quần chúng, thương yêu đồng chí, đồng đội.

Tiêu chuẩn cụ thể về trình độ văn hóa tuổi và sức khỏe

- Về văn hóa, phấn đấu đại bộ phận cán bộ có trình độ lớp 7 trở lên, cán bộ, nhân viên chuyên môn kỹ thuật có trình độ cấp 3 và đại học theo yêu cầu nhiệm vụ. Cán bộ, nhân viên chuyên môn kỹ thuật bậc đại học trở lên biết và sử dụng được ít nhất một ngoại ngữ. Học sinh tốt nghiệp các lớp đào tạo ngắn hạn phải hết lớp 7 trở lên; tốt nghiệp lớp đào tạo dài hạn phải tốt nghiệp lớp 10 trở lên. Cán bộ, nhân viên công tác các vùng dân tộc hoặc ở chiến trường không có điều kiện học tập nhiều, tối thiểu phải hết lớp 4.


- Về thể lực và tuổi, phấn đấu bảo đảm có sức khỏe, tuổi phù hợp theo yêu cầu cương vị công tác ở từng cấp.

Về tuổi, phấn đấu thực hiện tuổi nhỏ hơn quy định tuổi của luật phục vụ sĩ quan. Cán bộ, nhân viên công tác ở cơ quan trung, sư đoàn và tương đương trở lên có thể vận dụng cao hơn 2 – 3 tuổi. Về lâu dài tuổi thực hiện theo quy định của luật phục vụ sĩ quan.

Về thể lực, cán bộ, nhân viên ở cấp tiểu đoàn, các đơn vị tương đương trở xuống và ở đơn vị chiến đấu không có sức khỏe loại C. Với cán bộ, nhân viên công tác ở cơ quan, đơn vị tĩnh tại phía sau lấy yêu cầu có đủ sức khỏe đảm đương được nhiệm vụ.

[Nguồn: QUTW (1973), Nghị quyết về phương hướng nhiệm vụ công tác cán bộ trong thời gian tới (1973 – 1975), Hss 862/QUTW, TTLT BQP.]


Phụ lục 5

NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG GIẢI QUYẾT THƯƠNG BỆNH BINH (1973 – 1975)




Mục lục

Nhu cầu

Kế hoạch giải quyết


+

1973

còn lại

1974

sẽ ra

1975

sẽ ra


+


1974


1975


1976

Vết thương cần phẫu

thuật


14.000


10.000


3.000


2.000


14.000


8.000


6.000


Số thương binh cần

làm chân tay dả


1.800


1.600


100


100


1.800


800


800


200

Số cần làm răng dả

1.500

1.000

300

200

1.500

500

500

500

Thương binh cần

máy điếc


300


300






200


100

Số cần lắp mắt dả

900

800

50

50

900

300

400

200

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 228 trang tài liệu này.

Đảng bộ Quân đội lãnh đạo xây dựng lực lượng hậu cần trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước từ năm 1969 đến năm 1975 - 24


[Nguồn: TCHC (1973), Phương hướng nhiệm vụ và một số chủ trương công tác lớn của ngành hậu cần trong thời gian tới, Tài liệu họp QUTW,

Hss 946/QUTW, TTLT BQP.]


Phụ lục 6

12 NHÀ MÁY XÂY DỰNG MỚI TRONG KẾ HOẠCH (1973 – 1975)



Số TT


Tên nhà máy


Nội dung sản xuất


Vốn đầu tư 1000

Chia ra


Ghi chú

Vốn thiết bị

1000

XDCB 1000

1

Z1 mở rộng

Sản xuất súng AK

35.442

27.442

8.000


2

Z2 mở rộng

Sản xuất đạn K53 và 12,7

25.400

17.330

8.070


3

6504

Sản xuất ống nổ, hỏa cụ

2.000

1.000

1.000


4

5

6505

6514

Sản xuất ngòi đạn cối

Sản xuất súng trung, đại liên

11.280


25.718

6.280


18.798

5.000


6.920


6

7001

Sản xuất súng 12,7

12.000

6.006

5.994


7

V113 mở

rộng

Sản xuất pháo mặt đất,

cao xạ, quang học


10.000


4.000


6.000


8

7019

Sản xuất phụ tùng ôtô

40.000

26.000

14.000


9

7113

Sản xuất phụ tùng cao su

ôtô + pháo


13.000


10.000


3.000


10

7112

Sản xuất phụ tùng đường

ống xăng dầu


16.000


10.900


5.100


11

6507

Sửa chữa vỏ tàu hải quân

8.667

4.667

4.000


12

75414

Sửa chữa máy bay MIG 21

24.000

18.000

6.000



[Nguồn: TCHC (1973), Phương hướng nhiệm vụ và một số chủ trương công tác lớn của ngành hậu cần trong thời gian tới, Tài liệu họp QUTW,

Hss 946/QUTW, TTLT BQP]


Phụ lục 7

TÌNH HÌNH TRANG THIẾT BỊ XÂY DỰNG ĐƯỜNG CƠ BẢN NĂM 1974



STT


Loại trang thiết bị

Đơn vị tính

Yêu cầu năm

1974

Đã nhận


Ghi chú

Nhà nước

Quốc phòng


Cộng

%

yêu cầu

I. Trang thiết bị làm đường

1

Máy húc T 100

Cái

200


120

120

60


2

Máy húc Dò 75

,,

35

15


15

30


3

Máy san D114

,,

30






4

Máy sới

,,

10






5

Máy nhổ gốc cây

,,

4






6

Máy đào rãnh

,,

10






7

Máy vét chuyển

,,

10






8

Máy phát cây

,,

5

9

Máy ép hơi

,,

300


120

120

40


10

Nghiền sàng đá

,,

30

6


6

20

11

Nghiền đá

,,



60

60



12

Máy xúc E320,501,602

,,

25

2


2

8

13

Rải đá dăm D337

,,

4






14

Rải đá tôn nhựa D150

,,







15

Máy đầm mặt

,,







16

Máy đầm sân

,,







17

Trạm trộn bê tông nhựa

Bộ

2

2


2

100


18

Lu 8 – 15T

Cái

100


53

53

53


19

Đường rau cho đá

Km

25






20

Xoa goòng cho đá

Toa

300






21

Xi măng

Tấn

10.000






22

Nhựa đường

,,

11.000

150


150

1,5


23

Dầu thảo mộc

,,

140

20


20

14


24

Xút

,,

50

40


40

80


25

Máy khoan đá

Cái

170

170

60

230

135


26

Xe tưới nhựa

Xe

10


14

14

140


II. Trang thiết bị làm cầu, cống

27

Vò đóng cọc

Cái

54






28

Khoan địa chất

,,

4






29

Cần cẩu 8 – 10T

Xe

15

2

6

8

53


30

Xi măng

Tấn

10.500






31

Thép I 350 (I41-610)

,,

2.500

190


190

20


32

Thép tròn các loại

,,

3.500

1.034


1.034

30



[Nguồn: TCHC (1973), Phương hướng nhiệm vụ và một số chủ trương công tác lớn của ngành hậu cần trong thời gian tới, Tài liệu họp QUTW,

Hss 946/QUTW, TTLT BQP.]

Phụ lục 8

TỔNG HỢP NHU CẦU SỬA CHỮA VÀ KHẢ NĂNG SỬA CHỮA VŨ KHÍ KHÍ TÀI (1974 – 1975)



STT


Loại vũ khí


Đơn vị tính

Tổng số Đã chữa sửa xong

chữa 73- 1973

75

Số hỏng phải chữa 1974-1975

Khả năng sửa chữa 1974-1975


Còn lại 1976

+

Hỏng

của 73 còn lại

Hỏng 2

năm 74-

75


+

K.H sửa

chữa 74-75

K.H sửa

chữa 75

1

Súng bộ binh

Khẩu

241.148 27.148

214.000

157.000

57.000

163.000

81.000

82.000

51.000

2

Súng cối + ĐKZ

,,

3.613 543

3.070

1.810

1.260

2.200

1.000

1.200

870

3

Pháo mặt đất

,,

1.493 503

990

670

320

990

405

585


4

Pháo cao xạ

,,

3.105 1.125

1.980

1.020

960

1.980

985

995


5

Rađa + máy chỉ huy

Cái

470 66

404

242

162

306

150

150

98

5

Quang học

,,

35.700 5.700

28.000

10.000

18.000

28.000

14.000

14.000



[Nguồn: TCHC (1973), Phương hướng nhiệm vụ và một số chủ trương công tác lớn của ngành hậu cần trong thời gian tới, Tài liệu họp QUTW, Hss 946/QUTW, TTLT BQP.]

Phụ lục 9

TỔNG HỢP NHU CẦU SỬA CHỮA VÀ KHẢ NĂNG SỬA CHỮA XE MÁY CÁC LOẠI PHẢI SỬA CHỮA TRUNG ĐẠI TU (1974 – 1975)





Tổng số

Số hỏng phải sửa chữa

Đã chữa 1974-1975

Khả năng sửa chữa 1974-1975


Còn lại 1976

STT

Loại xe máy

vị tính

chữa 73-75

xong

1973 +

Hỏng

của 73 còn lại

Hỏng 2

năm 74-

75


+

K.H sửa

chữa 74-75

K.H sửa chữa 75

1

Xe ôtô

Xe

18.000

4.800 14.000

4.000

10.000

10.000

5.000

5.000

4.000

2

Xe tăng

,,

413

65 348

108

240

300

120

180

48

3

Động cơ xe tăng

Máy

120

120

120


120

60

60


4

Xe xích kéo pháo

Xe

900

150 750

550

200

500

200

300

250

5

Máy bơm xăng

Máy

3.645

445 3.200

400

2.800

1.400

680

720

1.800

6

Xe máy công binh và

xây dựng

,,


1.192


92 1.100


303


797


229


108


121


870

Đơn sửa


[Nguồn: TCHC (1973), Phương hướng nhiệm vụ và một số chủ trương công tác lớn của ngành hậu cần trong thời gian tới, Tài liệu họp QUTW, Hss 946/QUTW, TTLT BQP.]

Phụ lục 10

PHONG TRÀO THI ĐUA “QUYẾT THẮNG – 74”

Về nội dung phong trào:

Đạt và vượt kế hoạch năm 1974 của đơn vị và cá nhân do cấp trên giao về tất cả các chỉ tiêu quy định: kinh tế, kỹ thuật, bảo đảm hậu cần…trên các mặt số lượng, chất lượng…

Hoàn thành tốt các kế hoạch, các tiêu chuẩn, chỉ tiêu về chính trị, về xây dựng đơn vị. Thực hiện chương trình giáo dục chính trị, quân sự, nghiệp vụ kỹ thuật, chấp hành chức trách chế độ, quy định theo nền nếp chính quy; thực hiện các cuộc vận động chính trị “Thi đua Quyết thắng”. Tổng kiểm tra trang bị vật chất, kỹ thuật, vật tư, tài chính; thực hiện 5 nội dung trong Nghị quyết 228 của BCT… ra sức xây dựng tổ chức (tổ chức lãnh đạo, tổ chức chỉ huy, tổ chức quần chúng) và xây dựng con người (cán bộ, đảng viên, đoàn viên thanh niên).

Về yêu cầu lãnh đạo:

Lấy các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, bảo đảm hậu cần và các chỉ tiêu về chính trị của kế hoạch năm 1974 làm đích, tiêu chuẩn để phấn đấu trong đợt thi đua.

Lấy tư tưởng tiến công, nhiệt tình cách mạng, ý thức cần, kiệm, tinh thần đoàn kết hiệp đồng lập công tập thể làm nền tảng của đợt thi đua.

Lấy hành động cách mạng của quần chúng, phong trào học tập đuổi kịp, vượt điển hình, vai trò xung kích của lực lượng thanh niên, bồi dưỡng nêu gương người tốt, việc tốt làm nhân tố thúc đẩy đợt thi đua.

Lấy việc động viên khí thế quần chúng đi đôi với việc tổ chức, rèn luyện, học tập cho cán bộ, chiến sỹ để nâng cao trình độ, nghiệp vụ tay nghề và rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ quy định làm nội dung phương pháp cơ bản để đẩy mạnh phong trào thi đua.

[Nguồn: TCHC (1995), Lịch sử Công tác đảng, công tác chính trị ngành Hậu cần Quân đội (Biên niên các sự kiện), tập 1, Nxb QĐND H, tr. 498 – 499.]

Xem tất cả 228 trang.

Ngày đăng: 24/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí