Đảng bộ Quân đội lãnh đạo xây dựng lực lượng hậu cần trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước từ năm 1969 đến năm 1975 - 25

Phụ lục 11

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ TỈ LỆ THỜI GIAN HỌC CHÍNH TRỊ CHO MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG TẠI CÁC TRƯỜNG LỚP CỦA TỔNG CỤC HẬU CẦN (2/1974)

Nội dung chương trình và tỉ lệ thời gian học chính trị cho một số đối tượng tại các trường lớp cụ thể như sau:

Nội dung chương trình cho học viên trung cấp chuyên môn kỹ thuật, tỉ lệ học chính trị 10%.

Nội dung chương trình cho học viên lái xe và thợ các loại, tỉ lệ học chính trị 10% (riêng lái xe 15%).

Nội dung chương trình của học viên quản lý xí nghiệp, tỉ lệ học chính trị 20 – 25%.

Nội dung chương trình bổ túc, tập huấn cán bộ (trung, sơ cấp) tỉ lệ học chính trị 40%.

Nội dung chương trình cho học viên của bạn, tỉ lệ học chính trị 15 – 20%. Nội dung chương trình bổ sung cho học viên đi chiến trường 10 – 12 ngày.


[Nguồn: TCHC (1995), Lịch sử Công tác đảng, công tác chính trị ngành Hậu cần Quân đội (Biên niên các sự kiện), tập 1, Nxb QĐND H, tr. 502 – 503.]

Phụ lục 12

YÊU CẦU CỦA CUỘC VẬN ĐỘNG RÈN LUYỆN CÁN BỘ, CHIẾN SỸ LÁI XE, LÁI TÀU, SỬA CHỮA TÀU, XE GIỎI TRONG TOÀN QUÂN THÁNG 9 NĂM 1973

Về đạo đức:

Phải làm nhiều và thực hiện đầy đủ lời dạy của Hồ Chủ tịch “Yêu xe như con, quý xe như máu, vượt mọi khó khăn hoàn thành nhiệm vụ”. Phải tôn trọng tính mạng, tài sản của nhân dân và Nhà nước, biết kính già, yêu trẻ, tôn trọng giúp đỡ phụ nữ, tôn trọng cơ quan, chính quyền, công an và đoàn kết hiệp đồng để giữ gìn an ninh trật tự xã hội.

Phải có kỷ luật nghiêm, chiến sỹ phải phục tùng chỉ huy, chỉ huy cấp dưới phải phục tùng chỉ huy cấp trên, tự giác chấp hành luật lệ giao thông, quy định, chế độ, kỷ luật quân đội, đoàn kết giúp đỡ, nhường nhịn đồng đội, đồng nghiệp, biết phân biệt sai trái, có thái độ giải quyết đúng đắn mỗi khi có việc không tốt xảy ra.

Về năng lực:

Phải nắm vững kỹ thuật sử dụng phương tiện mình phụ trách, học tập nắm vững chiến thuật, thành thạo những quy định, chế độ của ngành, phải biết sử dụng thành thạo, bảo quản, bảo dưỡng kéo dài tuổi thọ của phương tiện, không gây ra tai nạn giao thông.

Về tác phong:

Giữ đúng tư thế người quân nhân cách mạng, giản dị, khiêm tốn, trong sạch, cụ thể, tỉ mỉ, khẩn trương, chính xác.

[Nguồn: TCHC (1995), Lịch sử Công tác đảng, công tác chính trị ngành Hậu cần Quân đội (Biên niên các sự kiện), tập 1, Nxb QĐND H, tr. 486 – 487.]

Phụ lục 13

SO SÁNH VIỆN TRỢ QUÂN SỰ KHÔNG HOÀN LẠI VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP CHO QUỐC PHÒNG (1950 – 1975)

Trung Quốc bắt đầu viện trợ quân sự cho ta từ năm 1950. Liên Xô bắt đầu viện trợ quân sự cho ta từ năm 1956.

Các nước khác bắt đầu viện trợ cho ta từ năm 1965.

Thời kỳ chống Mỹ, cứu nước (1965 – 1975) tất cả các nước XHCN đều có viện trợ quân sự cho ta trừ Anbani và Mông Cổ.

Trong những năm kháng chiến chống thực dân Pháp (1950 – 1954) viện trợ quân sự không hoàn lại cho ta chiếm 39% so với ngân sách nhà nước cấp cho quốc phòng.

Trong những năm từ 1955 đến 1964 viện trợ quân sự cho ta chiếm 78% so với ngân sách nhà nước cấp cho quốc phòng.

Từ năm 1965 đến năm 1975 viện trợ quân sự cho ta tăng lên 220% so với ngân sách nhà nước cấp cho quốc phòng.

Tóm lại, trong những năm (1950 – 1975) viện trợ quân sự không hoàn lại của các nước cho ta chiếm 200% so với ngân sách nhà nước cấp cho quốc phòng.


[Nguồn: Cục Vật tư (2.8.1975), Báo cáo tình hình viện trợ không hoàn lại từ năm 1950 đến năm 1975, Hss 1013/QUTW, TTLT BQP.]


Phụ lục 14

ƯỚC TÍNH THÀNH TIỀN VÀ TRỌNG LƯỢNG VIỆN TRỢ QUÂN SỰ KHÔNG HOÀN LẠI (1950 – 1975)




Đơn vị tính

Tổng Số

Cụ thể từng thời kỳ


Cộng

Cụ thể từng nước


Trước 1954 (T.Q)

Từ năm 1955-1964

Từ 1965-1975


Liên Xô


Trung Quốc

Các nước XHCN

khác


Cộng


Liên Xô


Trung Quốc


Cộng

Các

Trung nước

Liên Xô

Quốc XHCN

khác

I. TÍNH THÀNH TIỀN

Triệu











Rúp

,,

2.995,323

2.430


565,323


200

200


2.795,323

2.230 565,323

Nhân dân tệ

USD

,,

,,

6.090

6


6.090


6

160

382


382

5.548

6

5.548

6

Việt Nam đồng

,,

24.065

13.620

7.245

3.200

190

1.575

1.120

455

22.300

12.500 6.600 3.200

II. TRỌNG LƯỢNG

Tấn

2.470.423

576.482

1.671.251

222.691

24.598

136.172

77.219

58.953

2.309.653

499.262 1.587.700 222.691

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 228 trang tài liệu này.

Đảng bộ Quân đội lãnh đạo xây dựng lực lượng hậu cần trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước từ năm 1969 đến năm 1975 - 25


[Nguồn: Cục Vật tư (2.8.1975), Báo cáo tình hình viện trợ không hoàn lại từ năm 1950 đến năm 1975, Hss 1013/QUTW, TTLT BQP.]


Phụ lục 15

TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH THIẾT BỊ TOÀN BỘ CỦA CÁC NƯỚC VIỆN TRỢ CHO

QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM (Tính đến tháng 7 năm 1975)


S T T


Danh mục

Tổng hợp

Đã hoàn thành

Đang triển khai

Chưa triển khai


Tổng

Liên Xô

Trung Quốc


Hungary


Tổng

Liên Xô

Trung Quốc


Hungary


Tổng

Liên Xô

Trung Quốc


Hungary


Tổng

Liên Xô

Trung Quốc


Hungary

1

Các nhà máy và xưởng sản xuất


23



23



4



4



16



16



3



3


2

Các nhà máy và


















xưởng sửa chữa

23

14

8

1

11

6

5

9

6

2

1

3

2

1

3

Các trường đào tạo
















huấn luyện

15

14


1

5

5


8

7


1

2

2


4

Các cơ sở nghiên

cứu thí nghiệm


5


5




3


3




1


1




1


1



5

Các bệnh viện

1

1







1

1







6

Các loại khác

8

3

5


4

2

2


4

1

3






Cộng

75

37

36

2

27

16

11


39

16

21

2

9

5

4


Tổng cộng giá trị của các công trình: 162.005.955 rúp Các công trình của Liên Xô: 103.403.000 rúp Các công trình của Trung Quốc: 57.288.255 rúp Các công trình của Hungary: 1.314.700 rúp

[Nguồn: Cục Vật tư (2.8.1975), Báo cáo tình hình viện trợ không hoàn lại từ năm 1950 đến năm 1975, Hss 1013/QUTW, TTLT BQP.]

197


Phụ lục 16

SO SÁNH TỔNG CHI PHÍ CỦA MỸ CHO CHIẾN TRANH Ở VIỆT NAM VÀ VIỆN TRỢ QUÂN SỰ CỦA CÁC NƯỚC CHO VIỆT NAM

Đơn vị tính: triệu USD


Nội dung

Chia từng thời kỳ

Tổng

1955 - 1965

1965 - 1975

Tổng chi phí của Mỹ cho chiến tranh ở Việt Nam

(Năm cao nhất)


5.197

(949)


145.866

(29.098)


151.063

(29.098)

Viện trợ của Mỹ cho ngụy ở miền Nam Việt Nam

(Năm cao nhất)


5.197

(949)


19.758

(2.969)


24.955

(2.969)

Viện trợ quân sự của các

nước XHCN cho Việt Nam (Năm cao nhất)


297

(25,5)


3.717

(660)


4.014

(660)

Thu nhập quốc dân của nước

Việt Nam Dân chủ Cộng hòa


9.690


Tỷ lệ so sánh giữa viện trợ của Mỹ cho ngụy với viện trợ quân sự của các nước

XHCN cho Việt Nam


1750%


531%


622%

Trọng lượng hàng viện trợ quân sự của các nước XHCN cho Việt Nam từ 1965 – 1970:

794.330 tấn

Trọng lượng hậu cần của Mỹ

cho chiến tranh ở Việt Nam từ 1965 – 1970: 17.750.000 tấn


[Nguồn: Cục Vật tư (2.8.1975), Báo cáo tình hình viện trợ không hoàn lại từ năm 1950 đến năm 1975, Hss 1013/QUTW, TTLT BQP.]


198

Phụ lục 17

VŨ KHÍ KHÍ TÀI VẬT TƯ QUÂN KHÍ ĐÃ XUẤT KHO VÀ KẾT QUẢ SỬA CHỮA (1945 – 1975)



Phân loại


Đơn vị tính

Thời kỳ chống Pháp

Thời kỳ hoà bình 1955-

1964

Thời kỳ chống Mỹ


Tổng cộng 30 năm


+


1950


1954

Các năm khác


+


1965


1968


1972


6/1975

Các năm khác

1. Vũ khí, khí tài, đạn dược.

- Vũ khí, khí tài

- Đạn dược

Tấn


8.673

2.650

6.023


826

116

710


4.899

2.110

2.789


2.948

424

2.524


36.651

5.846

30.805


392.037

52.438

339.599


29.891

10.014

19.877


47.880

6.431

41.449


81.646

7.200

74.445


20.342

2.398

17.944


212.279

26.395

185.884


437.361

60.934

376.427

2. Vật tư sửa chữa

(phụ tùng thay thế)

Tấn







3.746


361


886


966


417


1.116


3.746

3. Vật tư kỹ thuật

khác








72.036


1.350


8.553


6.524


9.403


46.206


72.036

4. Kết quả sửa chữa

- Súng bộ binh

- Pháo mặt đất

- Pháo cao xạ

- Ra đa, máy c.huy

- Quang học


Khẩu

,,

,,

,,

Cái







816.082

10.837

48.869

7.775

44.735


76.058

1.799

6.900

630

3.776


127.700

3.134

17.968

2.230

12.047


247.092

3.412

16.347

2.102

18.863


102.357

771

2.568

423

1.355


262.875

1.721

5.086

2.390

8.694


816.082

10.837

48.869

7.775

44.735


[Nguồn: Tổng cục Kỹ thuật (8/1975), Số liệu kỹ thuật 30 năm, Hss 1033/QUTW, TTLT BQP.]


Phụ lục 18

SỐ LIỆU 30 NĂM QUÂN GIỚI (1945 – 1975)



Đơn vị tính

9 năm chống Pháp 1945 -

1954

10 năm hòa bình 1955 -

1964

11 năm chống Mỹ 1965 -

1975


Cộng 30

năm

A. Sửa chữa và cảitiếnkỹthuật






1. Súng bộ binh

Khẩu

1.400

81.900

58.000

141.300

2. Pháo cao xạ

,,


370

3.253

3.623

3. Pháo mặt đất

,,

128

939

651

1.718

4. Ra đa

Cái


39

772

811

5. Máy chỉ huy

,,


80

452

532

6. Khí tài quang học

,,


10.500

61.217

71.717

7. Khí tài điện

,,



17.950

17.950

8. C.trình xạ điện, cơ khí

,,



175

175

9. Đạn con, trường, tiểu liên

Viên


9.095.000


9.095.000

10. Đạn cối, pháo

Quả


76.300

194.300

270.600

11. Lắp súng trên xe bọc thép

Khẩu



59

59

B. Sản xuất






1. Xe từ trường

Cái



73

73

2. Súng kíp, trường

Khẩu

7.600

2.900

2.700

13.200

3. Súng trung tiểu liên

,,



22.400

22.400

4. Súng chống tăng

,,

3.000

59

42.941

53.000

5. Súng cối

,,

1.100


10.700

11.800

6. Đạn con

Viên

2.732.000

245.000

774.000

3.751.000

7. Đạn chống tăng

Quả

45.700

26.000

1.186.300

1.258.000

8. Đạn cối

,,

132.300


1.707.000

1.846.300

9. Lựu đạn

,,

1.865.500

1.864.000

9.273.800

13.005.300

10. Mìn các loại

,,

272.100

315.300

690.500

1.377.900

11. Bộc ống, phá rào, phá tầu

Bộ

8.000


30.200

38.200

12. Ngòi mìn

Cái



2.260.300

2.260.300

13. Nụ xòe, bộ lửa

,,


1.897.000

45.832.000

47.729.300

14. Bộ phận thay thế các loại:

,,

71.800

819.100

2.247.000

3.137.900

Bộ phận súng

,,

66.500


882.900

949.400

Bộ phận pháo

,,

4.600


841.000

845.600

Bộ phận ra đa

,,



117.000

117.000

Bộ phận quang học

,,



124.000

124.000

Linh kiện điện tử

,,



154.000

154.000

Phụ tùng xe ôtô

,,



62.800

62.800

15. Cuốc, xẻng, dao, kéo

,,

119.000

415.200

1.865.000

2.399.000

16. Bộ đồ sửa chữa

Bộ



4.040

4.040

17. Máy công cụ

Cái


233

235

468

18. Bơm xăng đường ống

,,



247

247

19. Huân huy chương

,,


819.100

4.573.300

5.392.400

[Nguồn: Tổng cục Kỹ thuật (8/1975), Số liệu kỹ thuật 30 năm, Hss 1033/QUTW, TTLT BQP.]

Xem tất cả 228 trang.

Ngày đăng: 24/03/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí