Gôluskô (1982), Hậu Cần Các Lực Lượng Vũ Trang Sự Hình Thành Và Phát Triển, Ban Khoa Học Hậu Cần Dịch, Lưu Tại Thư Viên Quân Đội.


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

I. Tài liệu tiếng Việt

1. Ban Chỉ đạo tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị (2000): Chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) - Thắng lợi và bài học, Nxb CTQG, H.

2. Ban Chỉ đạo tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị (2015), Tổng kết cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước - Thắng lợi và bài học , Nxb CTQG, H.

3. Ban Tổng kết chiến tranh B2 (1983), Tổng kết chuyên đề tổ chức hậu cần khu vực ở chiến trường Nam Bộ - cực Nam Trung Bộ (B2) trong kháng chiến chống Mỹ, Tài liệu lưu tại Viện Lịch sử quân sự Việt Nam.

4. Bộ Quốc phòng (2001), Đào tạo cán bộ hậu cần đáp ứng yêu cầu xây dựng quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại trong giai đoạn cách mạng mới, Nxb QĐND, H.

5. Bộ quốc phòng, TCHC (2009), Từ điển hậu cần quân sự, Nxb QĐND, H.

6. Bộ Quốc phòng, Học viện Hậu cần (2009), Hậu phương và công tác hậu cần trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, Nxb QĐND, H.

7. Bộ quốc phòng, Viện Lịch sử quân sự Việt Nam (2001), Việt Nam thế kỷ XX những sự kiện quân sự, Nxb QĐND, H.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 228 trang tài liệu này.

8. Bộ Quốc phòng, Viện Lịch sử quân sự Việt Nam (2004), 60 năm Quân đội nhân dân Việt Nam, Nxb QĐND, H.

9. Bộ Quốc phòng, Viện Lịch sử quân sự Việt Nam, Ban nghiên cứu Lịch sử Quân đội thuộc Tổng cục Chính trị (2005), Lịch sử Quân đội nhân dân Việt Nam (1944 - 1975) Biên niên sự kiện, Nxb QĐND, H.

Đảng bộ Quân đội lãnh đạo xây dựng lực lượng hậu cần trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước từ năm 1969 đến năm 1975 - 21

10. Vũ Xuân Chiêm (1972), Mấy kinh nghiện về công tác vận tải quân sự chiến lược, Nxb QĐND, H.

11. S. K. Cu-rơ-côt-kin (1978), Hậu cần các lực lượng vũ trang Xô viết trong chiến tranh giữ nước vĩ đại, TCHC, H.

12. Đảng bộ Quân đội nhân dân Việt Nam (2010), Lịch sử Đảng bộ Quân đội nhân dân Việt Nam, tập 2, Nxb QĐND, H.

13. Đảng bộ TCHC (2010), Lịch sử Đảng bộ Tổng cục hậu cần, tập 1, Nxb QĐND, H.

14. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), “Nghị quyết về Đội tự vệ” của Đảng Cộng sản Đông Dương, ngày 28 tháng 3 năm 1935, Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, tập 5, tr. 90 – 96.


15. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), Nghị quyết của Bộ Chính trị tháng 9 năm 1954 về “Tình hình mới, nhiệm vụ mới và chính sách mới của Đảng”, Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, tập 15, tr. 283 – 318.

16. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), “Tích cực xây dựng quân đội củng cố quốc phòng”, Báo cáo của Bộ Chính trị trình bày tại Hội nghị Trung ương 12 mở rộng, tháng 3 năm 1957, Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, tập 18, tr. 187 - 257.

17. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), “Nghị quyết Hội nghị lần thứ 14 của Trung ương Đảng, tháng 1 năm 1968”, Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, tập 29, tr. 50 - 68.

18. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), “Nghị quyết của Hội nghị lần thứ tám Trung ương Cục số 07/NQNT, tháng 10 năm 1968, Về nỗ lực vượt bực, kiên quyết tiến lên giành thắng lợi quyết định”, Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, tập 29, tr. 645 - 710.

19. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), “Nghị quyết của Bộ Chính trị số 188- NQ/TW, ngày 10 tháng 5 năm 1969, Về tình hình và nhiệm vụ”, Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, tập 30, tr. 116 - 141.

20. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), “Nghị quyết Hội nghị lần thứ 18 Ban Chấp hành Trung ương, tháng 1 năm 1970”, Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, tập 31, tr. 93 - 128.

21. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), “Nghị quyết của Bộ Chính trị số 107/QU, tháng 6 năm 1970, Về tình hình mới ở bán đảo Đông Dương và nhiệm vụ mới của chúng ta”, Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, tập 31, tr. 221 - 259.

22. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), “Nghị quyết của Bộ Chính trị số 200- NQ/TW, ngày 2 tháng 7 năm 1970, Về việc thành lập Hội đồng chi viện tiền tuyến ở Trung ương”, Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, tập 31, tr. 266 - 268.

23. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), “Nghị quyết Hội nghị lần thứ 20 Ban Chấp hành Trung ương Đảng, tháng 4 năm 1972”, Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, tập 33, tr. 148 - 166.


24. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), “Báo cáo của Ban Bí thư ngày 18 tháng 5 năm 1972, về chủ trương chuyển hướng các mặt hoạt động và nhiệm vụ công tác cấp bách để đối phó với tình hình mới hiện nay”, Văn kiện Đảng Toàn tập, Nxb CTQG, H, tập 33, tr. 272 – 305.

25. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), “Lời kêu gọi của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, ngày 28 tháng 1 năm 1973, Về Hiệp định chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam”, Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, tập 34, tr. 10 - 16.

26. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), “Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng số 227-NQ/TW, ngày 13 tháng 10 năm 1973, thắng lợi vĩ đại của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước và nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam trong giai đoạn mới”, Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, tập 34, tr. 210 - 261.

27. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), “Nghị quyết số 01-NQ/74, tháng 9 năm 1974”, Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, tập 35, tr. 361 - 413.

28. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), “Kết luận đợt hai Hội nghị Bộ Chính trị, ngày 7 tháng 1 năm 1975, bàn về tình hình và nhiệm vụ cuộc chống Mỹ, cứu nước”, Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, tập 36, tr. 1 - 11.

29. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), “Nghị quyết của Bộ Chính trị số 241- NQ/TW, ngày 25 tháng 3 năm 1975, Về thành lập Hội đồng Chi viện miền Nam”, Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, tập 36, tr. 82 - 84.

30. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), “Điện của Bộ Chính trị, ngày 9 tháng 4 năm 1975, Về kế hoạch tiến công Sài Gòn”, Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, tập 36, tr. 102 - 103.

31. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), “Điện của Bộ Chính trị, ngày 22 tháng 4 năm 1975, Về nắm vững thời cơ, kịp thời phát động tổng tiến công kết hợp với nổi dậy của quần chúng Sài Gòn – Gia Định”, Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, tập 36, tr. 166 - 167.

32. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003), “Điện của Bộ Chính trị, ngày 30 tháng 4 năm 1975”, Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb CTQG, H, tập 36, tr. 177 - 178.


33. Đảng Cộng sản Việt Nam (1977), Báo cáo Chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IV, Nxb Sự thật, H.

34. Đảng ủy TCHC (1956), Phương hướng, nhiệm vụ xây dựng ngành Hậu cần tiến lên chính quy, hiện đại, Tài liệu số TM/78 3730, Lưu tại Thư viện Quân đội.

35. Đảng ủy TCHC (1968), Nghị quyết Đảng ủy Tổng cục Hậu cần lần thứ nhất, Hss 2809/TCHC, TTLT BQP.

36. Đảng ủy TCHC (1969), Nghị quyết Đảng ủy Tổng cục Hậu cần lần thứ 5 Về tình hình công tác hậu cần năm 1968 và phương hướng nhiệm vụ công tác hậu cần năm 1969, Hss 2809/TCHC, TTLT BQP.

37. Đảng ủy TCHC (1969), Nghị quyết Thường vụ Đảng ủy Tổng cục Hậu cần Về nhiệm vụ công tác cán bộ, Hss 1792/TCHC, TTLT BQP.

38. Đảng ủy TCHC (1969), Nghị quyết Đảng ủy Tổng cục Hậu cần lần thứ 6 Về kiểm điểm tình hình công tác quý I và kế hoạch công tác hậu cần quý II năm 1969, Hss 2809/TCHC, TTLT BQP.

39. Đảng ủy TCHC (1969), Nghị quyết Thường vụ Đảng ủy Tổng cục Hậu cần Về việc vận chuyển cho B, C năm 1969, 1970, Hss 2809/TCHC, TTLT BQP.

40. Đảng ủy TCHC (1970), Nghị quyết Đảng ủy Tổng cục Hậu cần lần thứ 10 Về tình hình công tác năm 1969 và phương hướng, nhiệm vụ lãnh đạo năm 1970, Hss 2810/TCHC, TTLT BQP.

41. Đảng ủy TCHC (1970), Kiểm điểm về sự lãnh đạo và chỉ đạo của Đảng ủy Tổng cục trong thời gian qua (1968 – 1969), Hss 2810/TCHC, TTLT BQP.

42. Đảng ủy TCHC (1970), Nghị quyết Đảng ủy Tổng cục Hậu cần lần thứ 11 Về tình hình công tác năm 1969 và phương hướng, nhiệm vụ lãnh đạo năm 1970, (sau khi quán triệt Nghị quyết của QUTW về nhiệm vụ quân sự miền Bắc năm 1970), Hss 2810/TCHC, TTLT BQP.

43. Đảng ủy TCHC (1970), Nghị quyết Đảng ủy Tổng cục Hậu cần lần thứ 12, Kiểm điểm công tác hậu cần quý I và phương hướng, nhiệm vụ công tác hậu cần quý II năm 1970, Hss 2810/TCHC, TTLT BQP.

44. Đảng ủy TCHC (1970), Nghị quyết Đảng ủy Tổng cục Hậu cần lần thứ 13, Kiểm điểm công tác 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ công tác hậu cần 6 tháng cuối năm 1970, Hss 2811/TCHC, TTLT BQP.


45. Đảng ủy TCHC (1970), Nghị quyết Đảng ủy Tổng cục Hậu cần lần thứ 14 Về kiểm điểm công tác hậu cần năm 1970 và phương hướng nhiệm vụ công tác hậu cần năm 1971, Hss 2811/TCHC, TTLT BQP.

46. Đảng ủy TCHC (1971), Nghị quyết Đảng ủy Tổng cục Hậu cần lần thứ 16 Về kiểm điểm công tác hậu cần năm 1970 và phương hướng nhiệm vụ công tác hậu cần năm 1971, (sau khi quán triệt Nghị quyết QUTW số 285/QU ngày 23/12/1970), Hss 2812/TCHC, TTLT BQP.

47. Đảng ủy TCHC (1971), Nghị quyết Đảng ủy Tổng cục Hậu cần lần thứ 17, Kiểm điểm công tác quý I và phương hướng, nhiệm vụ công tác hậu cần quý II năm 1971, Hss 2812/TCHC, TTLT BQP.

48. Đảng ủy TCHC (1971), Nghị quyết Đảng ủy Tổng cục Hậu cần lần thứ 18, Kiểm điểm công tác hậu cần 6 tháng đầu năm và kế hoạch công tác 6 tháng cuối năm 1971, Hss 2812/TCHC, TTLT BQP.

49. Đảng ủy TCHC (1971), Nghị quyết Đảng ủy Tổng cục Hậu cần lần thứ 19 Về kiểm điểm công tác năm 1971 và phương hướng nhiệm vụ công tác hậu cần năm 1972, Hss 2812/TCHC, TTLT BQP.

50. Đảng ủy TCHC (1972), Nghị quyết Đảng ủy Tổng cục Hậu cần lần thứ 21 để kiểm điểm riêng về công tác thực hiện chi viện chiến trường, Hss 2813/TCHC, TTLT BQP.

51. Đảng ủy TCHC (1972), Báo cáo tổng kết công tác cán bộ 12 năm từ 1960

-1972, Hss 1148/CCT-TCHC, TTLT BQP.

52. Đảng ủy TCHC (1972), Nghị quyết Đảng ủy Tổng cục Hậu cần lần thứ 22, Kiểm điểm công tác quý I và nhiệm vụ công tác hậu cần quý II năm 1972, Hss 2813/TCHC, TTLT BQP.

53. Đảng ủy TCHC (1972), Nghị quyết Đảng ủy Tổng cục Hậu cần lần thứ 23, Kiểm điểm công tác 6 tháng đầu năm và phương hướng nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 1972, Hss 2813/TCHC, TTLT BQP.

54. Đảng ủy TCHC (1973), Nghị quyết Đảng ủy Tổng cục Hậu cần lần thứ 26, Kiểm điểm công tác năm 1972 và phương hướng nhiệm vụ công tác hậu cần năm 1973, Hss 2813/TCHC, TTLT BQP.


55. Đảng ủy TCHC (1973), Nghị quyết Đảng ủy Tổng cục Hậu cần lần thứ 27, Kiểm điểm công tác quý I và nhiệm vụ công tác hậu cần quý II năm 1973, Hss 2814/TCHC, TTLT BQP.

56. Đảng ủy TCHC (1973), Nghị quyết Đảng ủy Tổng cục Hậu cần lần thứ 28, Về tình hình nhiệm vụ trong giai đoạn mới, Hss 2814/TCHC, TTLT BQP.

57. Đảng ủy TCHC (1973), Nghị quyết Đảng ủy Tổng cục Hậu cần lần thứ 29, Kiểm điểm công tác hậu cần 6 tháng đầu năm và phương hướng nhiệm vụ công tác hậu cần 6 tháng cuối năm 1973, Hss 2814/TCHC, TTLT BQP.

58. Đảng ủy TCHC (1973), Nghị quyết Đảng ủy Tổng cục Hậu cần lần thứ 30, Kiểm điểm một số mặt công tác trong 9 tháng đầu năm và yêu cầu lãnh đạo trong quý IV năm 1973, Hss 2814/TCHC, TTLT BQP.

59. Đảng ủy TCHC (1973), Nghị quyết Đảng ủy Tổng cục Hậu cần lần thứ 31, Kiểm điểm công tác năm 1973 và phương hướng nhiệm vụ công tác hậu cần năm 1974, Hss 2814/TCHC, TTLT BQP.

60. Đảng ủy TCHC (1974), Nghị quyết Đảng ủy Tổng cục Hậu cần lần thứ 32, (Bổ sung Nghị quyết lần thứ 31), Hss 2814/TCHC, TTLT BQP.

61. Đảng ủy TCHC (1974), Nghị quyết Về phương hướng nhiệm vụ công tác cán bộ 3 năm (1973 – 1975), Lưu tại Văn phòng TCHC.

62. Đảng ủy TCHC (1974), Nghị quyết Đảng ủy Tổng cục Hậu cần lần thứ 34, Kiểm điểm công tác 6 tháng đầu năm và phương hướng nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 1974, Hss 2815/TCHC, TTLT BQP.

63. Đảng ủy TCHC (1974), Nghị quyết Đảng ủy Tổng cục Hậu cần lần thứ 35, Kiểm điểm công tác hậu cần năm 1974 và phương hướng nhiệm vụ kế hoạch năm 1975, Hss 2815/TCHC, TTLT BQP.

64. Đảng ủy TCHC (1975), Nghị quyết Đảng ủy Tổng cục Hậu cần lần thứ 36, (Bổ sung Nghị quyết lần thứ 35), Hss 2815/TCHC, TTLT BQP.

65. Đảng ủy TCHC (1976), Báo cáo của Đảng ủy trước Đại hội Đảng bộ Tổng cục Hậu cần lần thứ III, Hss 2878/TCHC, TTLT BQP.

66. Trần Văn Giàu (2011), Giá trị tinh thần truyền thống của dân tộc Việt Nam, Nxb CTQG, H.


67. Gôluskô (1982), Hậu cần các lực lượng vũ trang sự hình thành và phát triển, Ban khoa học hậu cần dịch, Lưu tại Thư viên Quân đội.

68. Nguyễn Ngọc Hải (2005), “Tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của hậu cần quân đội và nhiệm vụ của người làm công tác phục vụ”, Tạp chí Nghiên cứu khoa học hậu cần quân sự, số 11(38)/II.

69. Nguyễn Tiến Huân (2001), Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ hậu cần ở đơn vị cơ sở các binh đoàn chủ lực hiện nay, Luận văn Thạc sĩ Xây dựng Đảng, H.

70. A. Lê-khin (1983), Hậu cần các lực lượng vũ trang hỗn hợp của khối quân sự NATO, Ban khoa học hậu cần dịch, Lưu tại Thư viện Quân đội.

71. Alexanđer Khramchikhin (2009), “Một số vấn đề về bảo đảm hậu cần quân đội Nga”, Thông tin khoa học quân sự, Hậu cần quân đội nước ngoài, Số 29/2010, tr 3 – 7.

72. Gabriel Kolko (1998), Giải phẫu một cuộc chiến tranh Việt Nam - Mỹ và kinh nghiệm lịch sử hiện đại, người dịch Nguyễn Tấn Cưu, Nxb QĐND, H.

73. Kranop (2009), “Phương pháp huấn luyện quân sự, nhân viên y tế của liên quân Mỹ”, Thông tin khoa học quân sự, Hậu cần quân đội nước ngoài, Số 28/2009.

74. N.A. Kriucop (2008), “Nghiên cứu công tác quản lý tài sản quân sự”, Thông tin khoa học quân sự, Hậu cần quân đội nước ngoài, Số 29/2010, tr 63 – 69

75. V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ Matxcơva, 1981, tập 4.

76. V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ Matxcơva, 1981, tập 30.

77. V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ Matxcơva, 1981, tập 35.

78. V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ Matxcơva, 1981, tập 36.

79. V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ Mácxcơva, 1981, tập 41.

80. V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb Tiến bộ Matxcơva, 1981, tập 44.

81. Lịch sử công tác đảng, công tác chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam 1944 – 2000, Nxb QĐND, H 2002.

82. Vikton Litovkin (2009), “Về cải cách Hậu cần quân đội Liên Bang Nga”, Thông tin khoa học quân sự, Hậu cần quân đội nước ngoài, Số 29/2010, tr 8 – 12


83. R.E. Love và Gary. W. Collborne (2002), “Tầm nhìn tổng thể hậu cần liên quân của quân đội Mỹ”, Thông tin khoa học quân sự, Hậu cần quân đội nước ngoài, Số 7/2002.

84. C. Mác và Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H, 1995, tập 4.

85. C. Mác và Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H, 1995, tập 20.

86. Vương Mê – Hà Ý (2004) “Chiến lược hậu cần của Quân đội Đài Loan”,

Thông tin khoa học quân sự, Hậu cần quân đội nước ngoài, Số 8/2004.

87. Hồ Chí Minh (1946), “Binh pháp Tôn Tử”, Hồ Chí Minh Toàn tập, tập 4, Nxb CTQG, H, 2013, tr. 296 - 298.

88. Hồ Chí Minh (1946), “Binh pháp Tôn tử - Về quân nhu và lương thực”,

Hồ Chí Minh Toàn tập, Nxb CTQG, H, 2013, t 4, tr 261 - 263.

89. Hồ Chí Minh (1951), “Thư gửi lớp cán bộ cung cấp”, Hồ Chí Minh Toàn tập, tập 6, Nxb CTQG, H, 2013, tr 295 – 297.

90. Hồ Chí Minh (1951), “Bài nói chuyện tại Trường chính trị”, Hồ Chí Minh Toàn tập, Nxb CTQG, , 2013, tập 7, tr 217.

91. Hồ Chí Minh (1952), “Bài nói tại Hội nghị chiến tranh du kích”, Hồ Chí Minh Toàn tập, tập 7, Nxb CTQG, H, 2013, tr. 445 - 449.

92. Hồ Chí Minh (1959), “Bài nói tại lớp học chính trị của giáo viên”, Hồ Chí Minh Toàn tập, Nxb CTQG, H, 2013, tập 12, tr 269.

93. Hồ Chí Minh (1961), “Bài nói chuyện tại Đại hội liên hoan chiến sĩ thi đua toàn quân”, Hồ Chí Minh Toàn tập, tập 13, Nxb CTQG, H, 2013, tr. 156 - 158.

94. Balucxpki J.N (2008), “Nhận thức về hậu cần chiến tranh tương lai – Chiến tranh thế hệ thứ 6”, Thông tin khoa học quân sự, Hậu cần quân đội nước ngoài, Số 3/2008.

95. Robert S.Mc Namara (1995), Nhìn lại quá khứ tấm thảm kịch và những bài học về Việt Nam, Nxb CTQG, H.

96. Lương Nhân (1971), “Cần, kiệm trong chiến đấu và xây dựng quân đội”,

Tạp chí Quân đội nhân dân, số 1/1971, tr 41 – 48.

97. Trần Đăng Ninh (1987), Về công tác Hậu cần Quân đội, Nxb QĐND, H.

98. “Quán triệt những quan điểm của Đảng trong công tác hậu cần”, Tạp chí Quân đội nhân dân, số 3/1969, tr 29 – 42.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 24/03/2023