VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐẶNG THÀNH DŨNG
CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
ĐỐI VỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP Ở VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP VÀ PHÁT TRIỂN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐẶNG THÀNH DŨNG
CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
ĐỐI VỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP Ở VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP VÀ PHÁT TRIỂN
Ngành: Quản lý Kinh tế Mã số : 9340410
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Nguyễn Quang Thuấn
2. TS. Phan Trung Chính
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 8
1.1. Các công trình nghiên cứu về cơ chế quản lý tài chính 8
1.2. Các nghiên cứu về cơ chế tài chính tại Việt Nam 13
1.3. Khoảng trống nghiên cứu 20
Kết luận Chương 1 22
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ 23
2.1. Giáo dục đại học và giáo dục đại học công lập 23
2.1.1. Giáo dục đại học 23
2.1.2. Giáo dục đại học công lập 24
2.2. Tài chính và cơ chế quản lý tài chính đối với giáo dục đại học công lập 25
2.2.1. Tài chính và nguồn lực tài chính giáo dục đại học công lập 25
2.2.2. Cơ chế quản lý tài chính 32
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ chế quản lý tài chính đối với giáo dục
đại học công lập trong bối cảnh hội nhập và phát triển 42
2.3.1. Các nhân tố bên ngoài 42
2.3.2. Các nhân tố bên trong 45
2.4. Những vấn đề đặt ra cho đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với các trường đại học công lập trong bối cảnh hội nhập và phát triển 47
2.5. Kinh nghiệm một số nước đối với giáo dục đại học công lập và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 52
2.5.1. Kinh nghiệm phân bổ ngân sách và chính sách học phí của Mỹ 53
2.5.2. Kinh nghiệm phân bổ ngân sách cho giáo dục của Hàn Quốc 56
2.5.3. Kinh nghiệm phân bổ ngân sách và chính sách học phí của Nhật Bản ... 58
2.5.4. Kinh nghiệm phân bổ ngân sách và chính sách học phí của Trung Quốc 61
2.5.5. Bài học kinh nghiệm 63
Kết luận Chương 2 66
Chương 3: THỰC TRẠNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP Ở VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH
HỘI NHẬP VÀ PHÁT TRIỂN 67
3.1. Giới thiệu khái quát về hệ thống giáo dục đại học của Việt Nam 67
3.2. Thực trạng cơ chế quản lý tài chính đối với giáo dục đại học công lập ở Việt Nam 69
3.2.1. Thực trạng cơ chế phân cấp quản lý NSNN 69
3.2.2. Thực trạng cơ chế phân bổ ngân sách cho các Trường ĐHCL 75
3.2.3. Thực trạng cơ chế quản lý tài chính các nguồn tài chính huy động ngoài ngân sách Nhà nước đối với các trường Đại học công lập 82
3.2.4. Thực trạng cơ chế kiểm tra, kiểm soát và công khai tài chính 100
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ chế quản lý tài chính đối với giáo dục
đại học công lập tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập và phát triển. 104
3.3.1. Bối cảnh hội nhập và phát triển 104
3.3.2. Vai trò của GDĐH trong hệ thống giáo dục Việt Nam 105
3.3.3. Xu hướng phát triển GDĐH dẫn tới thay đổi các quan điểm trong quản lý tài chính GDĐH 106
3.3.4. Các nhân tố bên trong 108
3.4. Đánh giá chung về cơ chế quản lý tài chính của Nhà nước đối với giáo dục đại học công lập của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập và phát triển . .. 114
3.4.1. Những kết quả đạt được 114
3.4.2. Những hạn chế - Nguyên nhân 117
Kết luận Chương 3 124
Chương 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÔNG LẬP Ở VIỆT
NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP VÀ PHÁT TRIỂN 125
4.1. Bối cảnh hội nhập và phát triển của Việt Nam 125
4.2. Định hướng phát triển và đổi mới giáo dục đại học công lập trong bối
cảnh hội nhập và phát triển 126
4.3. Định hướng đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với phát triển giáo
dục đại học công lập của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập và phát triển 130
4.4. Giải pháp đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với giáo dục đại học
công lập Việt Nam 132
4.4.1. Nhóm giải pháp về đổi mới cơ chế phân cấp quản lý tài chính trong
các trường đại học công lập 132
4.4.2. Nhóm giải pháp về đổi mới cơ chế phân bổ kinh phí của Nhà nước
cho giáo dục đại học 137
4.4.3. Nhóm giải pháp về đổi mới cơ chế quản lý tài chính theo hướng tự
chủ tài chính đối với các trường đại học công lập 146
4.4.4. Nhóm giải pháp về chính sách học phí 148
4.4.5. Nhóm giải pháp về chính sách tăng nguồn thu từ hoạt động dịch vụ 151
4.4.6. Nhóm giải pháp tăng cường chính sách hỗ trợ tài chính đối với sinh viên nhằm nâng cao vị thế và uy tín của nhà trường 152
4.4.7. Nhóm giải pháp về chính sách huy động vốn và vay vốn 154
4.4.8. Đổi mới cơ chế kiểm soát và giám sát Nhà nước về tài chính 156
Kết luận Chương 4 158
KẾT LUẬN 159
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 161
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa | |
BTC | : Bộ Tài chính |
CĐ | : Cao đẳng |
CSĐT | : Cơ sở đào tạo |
ĐH | : Đại học |
ĐHCL | : Đại học công lập |
ĐHQG | : Đại học quốc gia |
GD&ĐT | : Giáo dục và đào tạo |
GDĐH | : Giáo dục đại học |
GDĐHCL | : Giáo dục đại học công lập |
HĐND | : Hội đồng nhân dân |
KH&ĐT | : Kế hoạch và đầu tư |
KHCN | : Khoa học công nghệ |
KT - XH | : Kinh tế - xã hội |
NCL | : Ngoài công lập |
NSNN | : Ngân sách Nhà nước |
QLNN | : Quản lý Nhà nước |
QLTC | : Quản lý tài chính |
TP | : Thành phố |
TW | : Trung ương |
UBND | : Uỷ ban nhân dân |
Có thể bạn quan tâm!
- Cơ chế quản lý tài chính đối với giáo dục đại học công lập ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập và phát triển - 2
- Các Nghiên Cứu Về Cơ Chế Tài Chính Tại Việt Nam
- Giáo Dục Đại Học Và Giáo Dục Đại Học Công Lập
Xem toàn bộ 191 trang tài liệu này.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang Bảng 3.1. Học phí giai đoạn 2008 - 2014 86
Bảng 3.2. Học phí giai đoạn 2015 - 2021 87
Bảng 3.3. Kết quả thực hiện cho vay HSSV có HCKK của NHCSXH giai đoạn 2010 - 2017 94
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang Hình 2.1. Quy trình lập và phân bổ dự toán NSNN cho GDĐH công lập ở Việt Nam 35
Hình 3.1. Phân bổ NSNN đối với các trường thuộc chính phủ quản lý 72
Hình 3.2. Phân bổ NSNN cho đối với các trường thuộc Bộ GD&ĐT quản lý 73
Hình 3.3. Phân bổ NSNN đối với các trường thuộc Bộ, ngành quản lý 74
Hình 3.4. Phân bổ NSNN cho đối với các trường do địa phương quản lý 74