Chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - 1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 148 trang tài liệu này.

Chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - 1


TRẦN THỊ LAN


CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM


Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

Mã số : 62.34.02.01


LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS,TS. ĐINH XUÂN HẠNG

2. TS. ĐÀM MINH ĐỨC


HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của riêng tôi. Các số liệu trong Luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả của Luận án chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào.


Tác giả luận án


Trần Thị Lan


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN i

MỤC LỤC ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT v

DANH MỤC CÁC BẢNG vii

DANH MỤC HÌNH VẼ vii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ viii

LỜI NÓI ĐẦU 1

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1

2. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 2

2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến luận án 2

2.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài 2

2.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước 5

2.2. Tổng hợp các kết quả chủ yếu từ các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài Luận án 9

2.3. Khoảng trống trong các nghiên cứu liên quan đến Luận án 9

2.4. Những vấn đề đặt ra cho việc nghiên cứu của Luận án 10

3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 11

4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 11

4.1. Đối tượng nghiên cứu 11

4.2. Phạm vi nghiên cứu 11

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 12

6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN 12

7. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 13

8. KẾT CẤU LUẬN ÁN 14

CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 15

1.1. HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN VÀ CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 15

1.1.1. Hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại. 15

1.1.2. Cơ cấu sử dụng vốn của ngân hàng thương mại 17

1.2. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 27

1.2.1. Khái niệm 27

1.2.2. Ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh đối với ngân hàng thương mại 28

1.2.3. Phương thức chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của ngân hàng thương mại 29

1.2.4. Nội dung chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của ngân hàng thương mại 37

1.2.5. Tiêu chí đánh giá chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của ngân hàng thương mại 42

1.2.6. Nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của ngân hàng thương mại. 52

1.3. KINH NGHIỆM CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, BÀI HỌC ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 57

1.3.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại 57

1.3.2. Bài học đối với ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam... 61 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 64

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 65

2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 65

2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển 65

2.1.2. Đặc điểm hoạt động 66

2.1.3. Mô hình tổ chức của Vietinbank 67

2.1.4. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh. 69

2.2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 75

2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank xét theo tiêu chí qui mô . 75

2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam xét theo tiêu chí chất lượng 107

2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM114

2.3.1. Những kết quả đạt được 114

2.3.2. Một số tồn tại và nguyên nhân 119

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 132

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 133

3.1. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025 133

3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của VietinBank 133

3.1.2. Quan điểm về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank 136

3.1.3. Định hướng chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank 138

3.2. GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 140

3.2.1. Các giải pháp chủ yếu 140

3.2.2. Các giải pháp hỗ trợ 163

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 171

3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan 171

3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 175

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 179

KẾT LUẬN 180

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ix

TÀI LIỆU THAM KHẢO xi

PHỤ LỤC xix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT



ALM ALCO AMC

Agribank BĐS BIDV BT

BOT CAR CK CSTT DMCV DNNN DNNQD DNNVV DPRR DTBB GTCG HĐQT KBNN KHCN KHDN LDR LNST NCS NHBL NHTM

NHTMNN

NHTMCP

Quản lý tài sản Có, tài sản Nợ

Ủy ban quản lý tài sản Có, tài sản Nợ

Asset Management Company - Công ty quản lý tài sản Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam Bất động sản

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư & Phát triển Việt Nam Xây dựng - chuyển giao

Xây dựng - vận hành - chuyển giao

Capital Adequacy Ratio - Hệ số an toàn vốn tối thiểu Chứng khoán

Chính sách tiền tệ Danh mục cho vay

Doanh nghiệp Nhà nước

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh Doanh nghiệp nhỏ và vừa

Dự phòng rủi ro Dự trữ bắt buộc Giấy tờ có giá Hội đồng quản trị

Kho bạc Nhà nước Khách hàng cá nhân

Khách hàng doanh nghiệp

Tỷ lệ cho vay/nguồn vốn huy động tiền gửi Lợi nhuận sau thuế

Nghiên cứu sinh Ngân hàng bán lẻ

Ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại Nhà nước Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTW

Ngân hàng Trung ương

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


NĐ NNoNT NVCSH NVHĐ QĐ RAROC RRHĐ RRLS RRTD RRTK QLRR QTRR SHB TCTD T-DH

TGKKH TNHH MTV TPDN TSCĐ

TSC TSN TT TTCK TTLNH TTTC TTTT

XHTDNB UBGSTCQG VAMC

VĐL

Vietinbank Vietcombank

Nghị định

Nông nghiệp, nông thôn Nguồn vốn chủ sở hữu Nguồn vốn huy động Quyết định

Thu nhập tính đến rủi ro/vốn Rủi ro hoạt động

Rủi ro lãi suất Rủi ro tín dụng

Rủi ro thanh khoản Quản lý rủi ro Quản trị rủi ro

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn Hà nội Tổ chức tín dụng

Trung - dài hạn

Tiền gửi không kỳ hạn

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Trái phiếu doanh nghiệp

Tài sản cố định Tài sản Có

Tài sản Nợ Thông tư

Thị trường chứng khoán Thị trường liên ngân hàng Thị trường tài chính

Thị trường tiền tệ

Xếp hạng tín dụng nội bộ

Ủy ban giám sát Tài chính Quốc gia Công ty quản lý tài sản của TCTD Vốn điều lệ

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Tỷ lệ LDR theo quy định của một số nước 48

Bảng 1.2. ROE và RAROC đối với khoản cho vay của ANZ 59

Bảng 1.3. Khẩu vị rủi ro của BIDV năm 2016 61

Bảng 2.1. Cơ cấu sử dụng vốn và độ lệch tỷ trọng các loại tài sản so năm trước của Vietinbank 76

Bảng 2.2. Hệ số và tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại VietinBank 80

Bảng 2.3. Cơ cấu ngân quỹ và độ lệch tỷ trọng các khoản mục so năm trước tại Vietinbank 82

Bảng 2.4. Hệ số Dmnq và tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu ngân quỹ Knq 84

Bảng 2.5. Giới hạn cho vay tại Vietinbank 85

Bảng 2.6. Cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng và độ lệch tỷ trọng các khoản mục so với năm trước 87

Bảng 2.7. Hệ số và tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu cho vay theo đối tượng KH 88

Bảng 2.8. Cơ cấu dư nợ cho vay theo ngành nghề và độ lệch tỷ trọng các khoản mục 90

Bảng 2.9. Hệ số, tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu dư nợ theo ngành và lĩnh vực 92

Bảng 2.10. Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn và độ lệch tỷ trọng 93

Bảng 2.11. Hệ số và tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu dư nợ theo thời hạn 94

Bảng 2.12. Cơ cấu đầu tư xét theo hình thức và mục đích tại Vietinbank 99

Bảng 2.13. Giá trị vốn đầu tư của Vietinbank vào các công ty con 102

Bảng 2.14. Hệ số chuyển dịch cơ cấu đầu tư theo hình thức và mục đích 103

Bảng 2.15. Cơ cấu chứng khoán kinh doanh, đầu tư theo chủ thể phát hành tại Vietinbank 104

Bảng 2.16. Hệ số chuyển dịch cơ cấu CK theo chủ thể phát hành 106

Bảng 2.17. Các chỉ số thanh khoản của Vietinbank 110

Bảng 2.19. Tỷ trọng dư nợ cho vay/tổng tài sản của 4 NHTM lớn 120

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Vietinbank 68

Hình 3.1. Mô hình chiến lược kinh doanh SWOT 141


DANH MỤC BIỂU ĐỒ


Biểu đồ 2.1. Qui mô và tốc độ tăng trưởng NVCSH tại Vietinbank 70

Biểu đồ 2.2. Qui mô và tốc độ tăng trưởng NVHĐ tại Vietinbank 71

Biểu đồ 2.3. Cơ cấu NVHĐ theo hình thức tại Vietinbank 72

Biểu đồ 2.4. Qui mô và tốc độ tăng trưởng tài sản tại Vietinbank 72

Biểu đồ 2.5.Thị phần cho vay của Vietinbank và các NHTM Việt Nam 73

Biểu đồ 2.6. Qui mô và tốc độ tăng LNST của Vietinbank 74

Biểu đồ 2.7. ROA và ROE của Vietinbank giai đoạn 2008-2016 74

Biểu đồ 2.8. Lãi phải thu và tỷ trọng lãi phải thu/tổng TSC sinh lời 79

Biểu đồ 2.9. Cơ cấu cho vay theo loại tiền tại Vietinbank 96

Biểu đồ 2.10. Cơ cấu cho vay theo hình thức 97

Biểu đồ 2.11. Cơ cấu chứng khoán đầu tư theo thời hạn 106

Biểu đồ 2.12. Chuyển dịch cơ cấu TSC theo hệ số rủi ro tại Vietinbank 108

Biểu đồ 2.13. Hệ số CAR của Vietinbank từ 2008-2016 109

Biểu đồ 2.14. Tỷ lệ thu nhập lãi/tổng thu nhập của Vietinbank và một số NHTM có vốn Nhà nước 112


LỜI NÓI ĐẦU


1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

NHTM là trung gian tài chính chủ lực trên thị trường với hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi, sử dụng để cho vay đối với khách hàng trong nền kinh tế quốc dân. Cũng như các loại hình doanh nghiệp khác, vốn là tiền đề cho quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Việc phân bổ, sử dụng vốn có hiệu quả thể hiện sự đúng đắn của nhà quản trị ngân hàng trong việc đưa ra các quyết định đầu tư. Tối đa hóa lợi nhuận và đảm bảo an toàn trong hoạt động là mục tiêu hàng đầu của mỗi NHTM. Tuy nhiên, mục tiêu này luôn là bài toán khó giải nhất là trong điều kiện môi trường kinh doanh ngân hàng ngày càng diễn biến phức tạp như hiện nay. Trong quá trình hoạt động, NHTM luôn mong muốn cơ cấu sử dụng vốn chuyển dịch theo hướng hợp lý. Theo đó sẽ hình thành được một cơ cấu tài sản tối ưu hóa tương quan giữa mục tiêu khả năng sinh lời với mục tiêu đảm bảo an toàn trong hoạt động.

NHTMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) là một ngân hàng có qui mô vốn điều lệ lớn nhất, qui mô tài sản lớn thứ hai trong toàn hệ thống, giữ vai trò trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam. Từ một ngân hàng chuyên doanh, chuyên cung cấp dịch vụ tiền tệ tín dụng cho ngành công nghiệp, thương mại thì hiện nay Vietinbank đã thành một ngân hàng hoạt động đa năng, cung cấp dịch vụ tài chính - ngân hàng cho mọi chủ thể trong nền kinh tế. Các hình thức sử dụng vốn của Ngân hàng được đa dạng hóa. Đồng thời, Ngân hàng đã đang thực hiện tái cơ cấu toàn diện mọi mặt hoạt động, chú trọng và quan tâm nhiều hơn đến công tác quản trị điều hành. Chiến lược kinh doanh của Vietinbank hướng tới trong hoạt động sử dụng vốn là: đa dạng hóa và chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Vietinbank đã ban hành nhiều chính sách, thực hiện nhiều biện pháp nhằm chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn nói chung, cơ cấu cho vay và đầu tư nói riêng. Quá trình đó dần thực hiện chủ động, đem lại được một số kết quả nhất định: hình thành danh mục tài sản đa dạng hơn, cơ cấu cho vay, đầu tư của Ngân hàng phù hợp với xu hướng phát triển và đáp ứng nhu cầu của xã hội, góp phần


nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên, khi nghiên cứu về thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank vẫn còn một số vấn đề đáng quan tâm như: cơ cấu sử dụng vốn của Ngân hàng vẫn tập trung vào hoạt động truyền thống, rủi ro do cơ cấu cho vay tập trung lớn, cơ cấu sử dụng vốn còn thể hiện nguy cơ mất cân đối, sự bất cân xứng với giữa cơ cấu tài sản với cơ cấu NVHĐ kéo tiềm ẩn rủi ro, chất lượng tài sản còn thấp,...

Với mục đích hệ thống hóa, bổ sung và luận giải rõ hơn cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của NHTM; Nghiên cứu thực tiễn chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank; Đề xuất hệ thống giải pháp chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank, NCS đã lựa chọn đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu Luận án Tiến sỹ của mình.

2. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU

2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến luận án

2.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài

Chuyển dịch cơ cấu của đối tượng nghiên cứu nhất định đã được rất nhiều nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với lĩnh vực kinh tế - tài chính, khi nghiên cứu mức độ chuyển dịch cơ cấu, các tác giả sử dụng phương pháp phổ biến là so sánh cơ cấu đối tượng giữa các năm/giữa các giai đoạn. Một phương pháp khác cũng được sử dụng để đo lường đó là phương pháp véc tơ hay còn gọi là hệ số Cos - đây chính là phương pháp đại số tuyến tính để tính Cosin của góc giữa hai véc tơ đã được Linnemann (1996) đề cập khi thực hiện một nghiên cứu về thương mại quốc tế. Sau đó được John Moore (1978) phát triển bằng cách sử dụng hệ số Cosin để tính góc dịch chuyển giữa 2 cơ cấu. Các nghiên cứu của nước ngoài liên quan đến đề tài gồm:

- Nghiên cứu của Raymond W.Goldsmith (1958) [83]: “Changes in Uses and Sources of Fund by Financial Intermediaries” (Những thay đổi về nguồn vốn và sử dụng vốn của các trung gian tài chính). Tác giả phân tích quá trình chuyển dịch cơ cấu nguồn vốn và sử dụng vốn của hệ thống NHTM Mỹ giai đoạn năm 1900-1952. Trong đó tập trung phân tích chuyển dịch cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng, theo thời hạn cho vay, theo ngành kinh tế, theo qui mô khoản


vay. Phương pháp được sử dụng chủ yếu là phương pháp thống kê và phương pháp so sánh cơ cấu sử dụng vốn của các NHTM giữa các năm/giữa các giai đoạn. Tác giả khẳng định: cơ cấu sử dụng vốn tại các NHTM Mỹ có sự dịch chuyển đáng kể trong mỗi giai đoạn phát triển của hệ thống ngân hàng và dịch chuyển lớn vào các giai đoạn chu kỳ kinh tế biến động.

- Nghiên cứu của Dr.Gucharan Singh (2015) [74], “A study on structural changes of Sheduled Commercial Public Sector Banks in India” (Một nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu của các NHTM NN tại Ấn Độ). Tác giả tập trung phân tích sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của các NHTMNN tại Ấn Độ giai đoạn 2005- 2013. Sử dụng phương pháp phân tích Decomposition Measure, nghiên cứu đã đo lường mức độ chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của NHTMNN tại Ấn Độ giữa các năm liền kề. Trong giai đoạn nghiên cứu, cơ cấu sử dụng vốn của các NHTMNN tại Ấn Độ có sự chuyển dịch lớn trong năm 2007-2008, năm 2008- 2009 và năm 2011-2012. Tác giả kết luận: NHTW đóng vai trò quan trọng trong việc làm thay đổi môi trường kinh doanh ngân hàng. Sự thay đổi cấu trúc tài sản của NHTM do những chính sách hạn chế của NHTW, cùng với ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu và những nhân tố từ phía khách hàng. Đề tài mới phân tích về qui mô chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn theo các hình thức sử dụng vốn (ngân quỹ, cho vay, đầu tư và sử dụng vốn khác) của NHTMNN tại Ấn Độ, chưa đề cập đến cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn, cũng như chưa phân tích sâu về thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn trong nội bộ từng hoạt động tại các Ngân hàng này.

- Nghiên cứu của Sandra D. Cooke (1997) [85], “Structural Change in

U.S. Banking Industry: The Role of Information Technology” (Sự thay đổi cấu trúc trong ngành ngân hàng Mỹ: vai trò của công nghệ thông tin). Đề tài phân tích ảnh hưởng của công nghệ thông tin tác động đến các mặt hoạt động ngân hàng trong đó có cơ cấu nguồn vốn và sử dụng vốn của NHTM Mỹ. Số liệu phân tích từ 1960-1995, tỷ trọng tiền mặt và tiền gửi dự trữ của các NHTM Mỹ giảm đáng kể, tỷ trọng tài sản Có sinh lời và TSCĐ cũng có xu hướng tăng. Trong nội bộ cơ cấu cho vay có sự chuyển dịch theo ngành nghề, lĩnh vực kinh tế. Cùng với đó, xu hướng tăng tỷ trong các công cụ phái sinh trong cơ cấu tài sản của NHTM.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 21/04/2022