2.5. Phương pháp nghiên cứu
2.5.1. Phương pháp kế thừa tài liệu
Kế thừa tài liệu của đề tài “Nghiên cứu tuyển chọn và nhân nhanh dòng ưu trội về sinh trưởng và chất lượng gỗ keo tai tượng tại Tuyên Quang
để phục vụ trồng rừng cung cấp gỗ gia dụng” do TS. Nguyễn Việt Cường làm chủ nhiệm giai đoạn 2005-2006.
2.5.2. Phương pháp chọn lọc cây trội
Chọn lọc cây trội theo quy phạm xây dựng rừng giống và vườn giống (QPN 15 - 93), quy phạm kỹ thuật xây dựng rừng giống chuyển hoá (QPN 16
- 93), cây trội cần có độ vượt so với trị số trung bình của lâm phần từ 1,5 đến 3 lần độ lệch chuẩn.
Công thức chung là: T =X + 1,5 Sx đến T =X + 3 Sx
Trong đó: T: Tiêu chuẩn cần đánh giá của cây trội
X: Trị số trung bình của đám rừng xung quanh cây trội Sx: Độ lệch chuẩn.
Các cây trội được chọn lọc là những cây có đường kính, chiều cao và chiều dài đoạn thân dưới cành, cũng như độ hẹp của tán lá đạt yêu cầu của quy phạm xây dựng rừng giống và vườn giống. Ngoài ra, đây cũng là những cây có thân thẳng tròn đều, cành nhánh nhỏ, góc phân cành lớn, không bị sâu bệnh và có sức sinh trưởng tốt.
Ngoài ra, đề tài còn đánh giá sơ bộ bằng phương pháp mục trắc một số chỉ tiêu chất lượng gỗ như màu sắc gỗ, độ nứt, độ xốp khi cắt tạo chồi.
Các chỉ tiêu độ nứt, độ xốp được đánh giá cho điểm từ 1 đến 4 điểm theo mức độ nứt và độ xốp của thớt gỗ. Các tiêu chí mục trắc về độ xốp và độ nứt để cho điểm được tổng hợp trong bảng 2.4.
Bảng 2.4: Các tiêu chí cho điểm về độ xốp và độ nứt của gỗ
Mức độ xốp | Điểm |
RÊt xèp | 1 |
Xèp | 2 |
Hơi xốp | 3 |
Đanh | 4 |
Có thể bạn quan tâm!
- Chọn cây trội, dẫn dòng Keo tai tượng Acacia mangium Wild và ứng dụng công nghệ sinh học trong bố trí thí nghiệm và xây dựng vườn giống - 1
- Chọn cây trội, dẫn dòng Keo tai tượng Acacia mangium Wild và ứng dụng công nghệ sinh học trong bố trí thí nghiệm và xây dựng vườn giống - 2
- Mục Tiêu, Nội Dung, Vật Liệu, Hiện Trường Và Phương Pháp Nghiên Cứu
- Độ Co Rút, Độ Hút Nước & Dãn Dài, Độ Hút Ẩm, Độ Bền Nén Dọc Và Độ Bền Uốn Tĩnh
- So Sánh Tính Đồng Nhất Về Các Tính Chất Cơ Lý Gỗ
- Chọn cây trội, dẫn dòng Keo tai tượng Acacia mangium Wild và ứng dụng công nghệ sinh học trong bố trí thí nghiệm và xây dựng vườn giống - 7
Xem toàn bộ 69 trang tài liệu này.
Mức độ nứt | Điểm |
Nứt toác | 1 |
Nứt nhiều | 2 |
Hơi nứt | 3 |
Không nứt | 4 |
2.5.3. Các vị trí cắt tạo chồi
+ Cắt thân cây ở vị trí cách gốc: 1,2m, 2,5m.
+ Cắt cành phía dưới tán cây và cắt cụt ngọn cây. Các vị trí cắt tạo chồi
19-33m
KDĐ chiều
cao vút ngọn từ 19-33m
KDĐ chiều
cao dưới cành từ 13-22m
Vị trí số 2 - Cắt ở độ cao 2,5m
Vị trí số 1 - Cắt ở độ cao 1,2m
được mô tả và ký hiệu như hình sau:
Vị trí số 4 - Cắt cụt ngọn
Vị trí số 3 - Cắt cành phía dưới
13-22m
Hình 2.1: Sơ đồ mô tả vị trí cắt tạo chồi cho các cây trội
2.5.4. Phương pháp phân tích một số tính chất cơ lý gỗ
Phân tích một số tính chất cơ lý gỗ của 9 dòng Keo tai tượng do phòng Tài nguyên thực vật - Viện khoa học lâm nghiệp Việt Nam thực hiện theo các tiêu chuẩn nhà nước, cụ thể như:
+ Xác định khối lượng thể tích theo TCVN 362 - 70
+ Xác định độ co rút theo TCVN 361 - 70
+ Xác định độ hút nước và dãn dài của gỗ theo TCVN 360 - 70
+ Xác định độ hút ẩm của gỗ theo TCVN 359 - 70
+ Xác định Sức bền khi nén dọc theo TCVN 363 - 70
+ Xác định giới hạn bền khi uốn tĩnh theo TCVN 365 - 70.
2.5.5. Phương pháp dẫn dòng và giâm hom
+ Dẫn dòng: Chồi của các cây trội được thu làm 3 lần chính. Hom được xử lý sơ bộ ngay tại rừng bằng thuốc IBA 1% và đưa về giâm tại vườn ươm.
+ Giâm hom: Hom được xử lý bằng thuốc IBA 1%, thí nghiệm được lặp lại 3 lần với ít nhất 30 hom/dòng/lặp.
2.5.6. Phương pháp phân tích đa dạng di truyền
ADN genome của các mẫu được tách từ các mẫu lá khô được bảo quản bằng silicagel theo phương pháp CTAB của Saghai Maroof. Sản phẩm PCR
được điện di trên gel agarose 0,8%, quan sát dưới đèn cực tím và chụp ảnh bằng hệ thống Thermal Imaging SystemFTI-500, Farmacia Biotech.
Kỹ thuật PCR với mồi lục lạp được tiến hành với tổng thể tích là 25
l/mẫu gồm những thành phần sau: ADN tổng số (20ng); mồi cpDNA (10ng); dNTP (2,5mM); MgCl2 (50mM); enzym Taq polymerase (0,5 đơn vị) và đệm thích hợp cho enzym. Chu trình nhiệt bao gồm các bước: 94oC - 4 phót; 94oC -
1 phót; 57oC - 1 phót; 72oC - 2 phút, lặp lại 40 chu kỳ từ bước 2 đến bước 4; 72oC - 7 phút; giữ nhiệt độ ở 4oC trong 30 phót.
2.5.7. Phương pháp bố trí thí nghiệm
Các thí nghiệm vườn ươm được bố trí theo khối ngẫu nhiên đầy đủ và lặp lại 3 lần. Dung lượng mẫu ≥ 30 hom/dòng/lặp với thí nghiệm giâm hom.
Bố trí thí nghiệm xây dựng vườn giống vô tính theo hàng cột gồm 40 dòng với 3 cây/dòng/lặp và lặp lại 10 lần.
2.5.8. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu
+ Xác định độ vượt của cây trội theo độ lệch chuẩn.
Trong chọn giống cây rừng, giá trị kiểu hình của các cây trội được đánh giá và so sánh với nhau thông qua độ vượt tính theo độ lệch chuẩn so với trị số bình quân của đám rừng có cây trội và được xác định bằng công thức sau:
(X tr -X)
Độ vượt = -----------------
Sd
Trong đó: Xtr: Số đo của cây trội
X : Trị số trung bình của đám rừng xung quanh cây trội Sd: Sai tiêu chuẩn của quần thể so sánh.
Các cây trội được chọn đều có độ vượt về đường kính và chiều cao so với trị số trung bình của đám rừng từ 1,5 - 3 lần độ lệch chuẩn.
+ Các chỉ tiêu sinh trưởng đường kính, chiều cao (D1.3, Hvn…) được thu thập theo giáo trình Điều tra rừng của Trường Đại học lâm nghiệp.
+ Số liệu được xử lý bằng chương trình DATAPLUS, GENSTAT (Williams & Matheson, 1994) [49] và phần mềm EXCEL 5.0 (Nguyễn Hải Tuất và Ngô Kim Khôi, 1996) [34], [35].
Chương 3 - Kết quả nghiên cứu và thảo luận
3.1. Chọn lọc cây trội và phân tích một số tính chất cơ lý gỗ
3.1.1. Chọn lọc cây trội
Các cây trội được chọn lọc đều có độ lệch chuẩn về đường kính và chiều cao so với trị số trung bình của đám rừng từ 1,5 lần trở lên. Trong đó chỉ tiêu đường kính biến động lớn hơn nhiều so với chiều cao. Số liệu chi tiết của các cây trội được tổng hợp ở phụ lục 1.
Bảng 3.1: Độ lệch chuẩn về đường kính và chiều cao của một số cây trội so với trị số trung bình của đám rừng
D1.3 (cm) | Hvn (m) | |||||||
Cây trội | TB lâm phần | Sd | Độ lệch chuẩn | Cây trội | TB lâm phần | Sd | Độ lệch chuẩn | |
K16 | 31,8 | 23,1 | 3,01 | 2,9 | 28,0 | 25,0 | 1,35 | 2,2 |
K36 | 31,2 | 23,6 | 2,21 | 3,4 | 30,0 | 26,7 | 1,30 | 2,5 |
K66 | 38,2 | 27,9 | 3,15 | 3,3 | 28,5 | 25,8 | 1,22 | 2,2 |
K86 | 29,3 | 24,4 | 2,33 | 2,1 | 29,0 | 24,8 | 2,09 | 2,0 |
… | ||||||||
K4 | 30,6 | 25,4 | 2,56 | 2,0 | 29,5 | 26,9 | 1,34 | 1,9 |
K62 | 31,5 | 25,8 | 2,19 | 2,6 | 27,0 | 24,9 | 1,20 | 1,8 |
K68 | 35,0 | 28,1 | 2,81 | 2,5 | 28,0 | 25,3 | 1,39 | 1,9 |
K92 | 31,2 | 25,9 | 2,67 | 2,0 | 32,0 | 28,6 | 1,93 | 1,8 |
… | ||||||||
K18 | 25,5 | 21,3 | 2,18 | 1,9 | 28,0 | 24,2 | 1,64 | 2,3 |
K48 | 33,8 | 28,0 | 3,00 | 1,9 | 28,5 | 26,1 | 1,12 | 2,1 |
K98 | 30,3 | 25,8 | 2,33 | 1,9 | 32,0 | 27,9 | 1,91 | 2,1 |
K109 | 26,4 | 22,1 | 2,47 | 1,8 | 26,0 | 24,0 | 0,99 | 2,0 |
… | ||||||||
K102 | 31,2 | 26,3 | 2,55 | 1,9 | 29,0 | 26,5 | 1,45 | 1,7 |
K105 | 25,2 | 20,6 | 2,34 | 1,9 | 22,0 | 19,8 | 1,18 | 1,9 |
K108 | 26,8 | 23,3 | 1,87 | 1,8 | 28,0 | 26,0 | 1,10 | 1,8 |
K110 | 20,5 | 18,0 | 1,59 | 1,6 | 25,0 | 22,4 | 1,39 | 1,9 |
… |
K98
K19
Hình 3.1: Cây trội Keo tai tượng tại Tuyên Quang
Nhìn chung các cây trội đều có các đặc điểm vượt trội so với giá trị trung bình của đám rừng. Tuy nhiên, số liệu trong phụ lục 1 cho thấy hầu hết các cây trội ở 3 lâm trường Tân Thành, Tân Phong và Nguyễn Văn Trỗi đều có các trị số về D1.3 và Hvn cao hơn so với các cây trội ở lâm trường Chiêm Hóa và Sơn Dương. Sự phân hóa đó hoàn toàn phù hợp với các đặc điểm về
tính chất đất ở Chiêm Hóa và Sơn Dương với lượng mùn và đạm tổng số ở 2 nơi này đều thấp hơn so với các lâm trường còn lại.
Theo kết quả ở bảng 3.1, độ lệch chuẩn về D1,3 và Hvn của các cây trội so với giá trị trung bình của đám rừng được chia thành 4 nhóm gồm:
Nhóm 1: độ lệch chuẩn về D1,3 và Hvn ≥ 2 lần giá trị trung bình của
đám rừng.
Nhóm 2: độ lệch chuẩn về D1,3 ≥ 2 lần và Hvn < 2 lần giá trị trung bình của đám rừng.
Nhóm 3: độ lệch chuẩn về D1,3 < 2 lần và Hvn ≥ 2 lần giá trị trung bình của đám rừng.
Nhóm 4: độ lệch chuẩn về D1,3 và Hvn < 2 lần giá trị trung bình.
Từ kết quả phân nhóm về độ lệch chuẩn trên sẽ làm cơ sở cho việc đánh giá tăng thu di truyền về D1,3 và Hvn trong các khảo nghiệm hậu thế sau này.
3.1.2. Phân loại gỗ sơ bộ của các cây trội theo phương pháp mục trắc
Xuất phát từ ý tưởng đánh giá, phân loại nhanh gỗ Keo tai tượng ngay khi tiến hành cắt tạo chồi cho các cây trội, chúng tôi đã tổng hợp toàn bộ số liệu về màu sắc, độ xốp và độ nứt của 116 cây trội trong bảng sau.
Bảng 3.2: Kết quả phân loại gỗ sơ bộ của các cây trội Keo tai tượng
Màu sắc | Độ xốp (điểm) | Độ nứt (điểm) | Cây trội | Màu sắc | Độ xốp (điểm) | Độ nứt (điểm) | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
K1 | Đen | 4 | 4 | K59 | Nâu | 3 | 4 |
K2 | Nâu | 2 | 3 | K60 | Nâu | 3 | 3 |
K3 | Đen | 4 | 3 | K61 | Nâu | 2 | 1 |
K4 | Đen | 4 | 4 | K62 | Nâu | 4 | 4 |
K5 | Đen | 3 | 4 | K63 | Nâu | 3 | 2 |
K6 | Đen | 4 | 4 | K64 | Nâu | 3 | 3 |
K7 | Vàng sẫm | 3 | 2 | K65 | Nâu | 3 | 3 |
K8 | Vàng sẫm | 3 | 2 | K66 | Nâu | 4 | 4 |
K9 | Nâu | 4 | 2 | K67 | Đen | 4 | 4 |
K10 | Vàng sẫm | 2 | 3 | K68 | Đen | 4 | 3 |
K11 | Đen | 3 | 4 | K69 | Nâu | 4 | 3 |
K12 | Đen | 4 | 4 | K70 | Nâu | 4 | 4 |
K13 | Vàng Nõu | 3 | 1 | K71 | Nâu | 3 | 3 |
K14 | Nâu | 4 | 4 | K72 | Đen | 4 | 4 |
K15 | Nâu | 4 | 4 | K73 | Đen | 4 | 4 |
K16 | Nâu | 4 | 4 | K74 | Đen | 4 | 4 |
K17 | Nâu | 3 | 2 | K75 | Đen | 3 | 4 |
K18 | Nâu | 4 | 3 | K76 | Đen | 3 | 4 |
K19 | Nâu | 3 | 3 | K77 | Đen | 4 | 3 |
2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |
K20 | Nâu | 2 | 2 | K78 | Đen | 4 | 4 |
K21 | Nâu | 2 | 2 | K79 | Vàng | 4 | 3 |
K22 | Nâu | 2 | 3 | K80 | Đen | 4 | 4 |
K23 | Nâu | 3 | 2 | K81 | Đen | 4 | 4 |
K24 | Đen | 4 | 4 | K82 | Vàng | 3 | 3 |
K25 | Đen | 4 | 4 | K83 | Đen | 4 | 4 |
K26 | Đen | 4 | 4 | K84 | Đen | 4 | 4 |
K27 | Đen | 3 | 3 | K85 | Đen | 3 | 2 |
K28 | Đen | 2 | 2 | K86 | Đen | 4 | 4 |
K29 | Đen | 2 | 2 | K87 | Đen | 4 | 4 |
K30 | Đen | 3 | 3 | K88 | Đen | 4 | 4 |
K31 | Đen | 4 | 3 | K89 | Đen | 4 | 4 |
K32 | Đen | 2 | 2 | K90 | Vàng | 3 | 3 |
K33 | Đen | 3 | 3 | K91 | Đen | 4 | 3 |
K34 | Đen | 3 | 3 | K92 | Đen | 4 | 4 |
K35 | Đen | 2 | 2 | K93 | Đen | 4 | 3 |
K36 | Đen | 4 | 4 | K94 | Đen | 3 | 3 |
K37 | Đen | 4 | 3 | K95 | Đen xanh | 4 | 2 |
K38 | Đen | 3 | 3 | K96 | Đen | 4 | 4 |
K39 | Đen | 4 | 2 | K97 | Đen | 4 | 3 |
K40 | Đen | 4 | 3 | K98 | Đen | 4 | 4 |
K41 | Đen | 2 | 2 | K99 | Đen | 4 | 4 |
K42 | Đen | 4 | 2 | K100 | Đen | 3 | 4 |
K43 | Nâu | 3 | 3 | K101 | Đen | 4 | 3 |
K44 | Nâu | 4 | 4 | K102 | Đen | 2 | 4 |
K45 | Đen | 3 | 3 | K103 | Hơi vàng | 2 | 2 |
K46 | Đen | 4 | 2 | K104 | Đen | 4 | 3 |
K47 | Đen | 4 | 3 | K105 | Đen | 4 | 4 |
K48 | Đen | 3 | 3 | K106 | Vàng sÉm | 3 | 4 |
K49 | Nâu | 2 | 3 | K107 | Đen | 4 | 3 |
K50 | Nâu | 4 | 3 | K108 | Đen | 4 | 3 |
K51 | Nâu | 3 | 3 | K109 | Đen | 3 | 4 |
K52 | Nâu | 2 | 3 | K110 | Vàng sÉm | 3 | 4 |
K53 | Nâu | 3 | 2 | K111 | Vàng sÉm | 4 | 3 |
K54 | Đen | 3 | 3 | K112 | Vàng sÉm | 4 | 4 |
K55 | Đen | 2 | 3 | K113 | Đen | 3 | 4 |
K56 | Đen | 3 | 3 | K114 | Đen | 2 | 3 |
K57 | Nâu | 3 | 2 | K115 | Vàng sÉm | 3 | 4 |
K58 | Nâu | 3 | 3 | K116 | Vàng sÉm | 3 | 4 |