Chính sách phát triển nguồn nhân lực nữ trong lực lượng Công an nhân dân - 21



45. Bộ Công an (2021), Thông tư số 91/2021/TT-BCA ngày 11/10/2021 quy định về điều động sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân Công an trong Công an nhân dân.

46. Bộ Công an (2021), Thông tư số 72/2021/TT-BCA ngày 15/7/2021 quy định về điều động cán bộ trong Công an nhân dân.

47. Bộ Công an (2021), Thông tư số 50/2021/TT-BCA ngày 11/5/2021 quy định về tuyển sinh trong Công an nhân dân.

48. Bộ luật Lao động (2015), Quy định mới về tăng lương đối với công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, Nxb. Lao động, Số ĐKCB:VL15.02468; VL15.02467.

49. Trần Xuân Cầu, Mai Quốc Chánh (2008), Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực, Nxb. Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.

50. Võ Văn Cầu (2005), Nguồn nhân lực cán bộ khoa học kỹ thuật bảo vệ an ninh quốc gia và phát triển kinh tế đất nước trong tình hình mới, Đề tài cấp nhà nước, Tổng cục IV, Bộ Công an.

51. Chính phủ, Nghị định số 05/2016/NĐ-CP ngày 11/01/2016 quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân.

52. Chính phủ, Nghị quyết số 28/2020/NĐ-CP ngày 03/3/2021 ban hành chiến lược Quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 201 trang tài liệu này.

53. Nguyễn Trọng Chuẩn (2003), Nghiên cứu văn hoá, con người, nguồn nhân lực đầu thế kỷ XXI, Kỷ yếu Hội thảo quốc tế, Hà Nội.

54. Trần Thanh Chuyền (chủ biên) (2013), Phát triển nguồn nhân lực cho công nghiệp quốc phòng nòng cốt thời kỳ mới, Tổng cục Chính trị Quân đội, Nxb. Quân đội, Hà Nội.

Chính sách phát triển nguồn nhân lực nữ trong lực lượng Công an nhân dân - 21

55. Nguyễn Quang Chữ (2007), Đổi mới chính sách đãi ngộ vật chất trong Công an nhân dân.

56. Chương trình Khoa học - Công nghệ cấp Nhà nước KX05, Nghiên cứu văn hóa, con người, nguồn nhân lực đầu thế kỷ XXI, Kỷ yếu Hội thảo quốc tế, Hà Nội, 2003.



57. Cục Công tác chính trị (2010 - 2015), Kỷ yếu Đại hội thi đua Vì an ninh Tổ quốc toàn lực lượng Công an nhân dân lần thứ VII, Công an nhân dân (2015), Số ĐKCB: VV15.12714 VV15.12715.

58. Nguyễn Văn Cường (2020), Tập bài giảng “Quản lý nguồn nhân lực Công an nhân dân”.

59. Trần Xuân Dung (2017), Giáo trình chế độ, chính sách trong Công an nhân dân, Học viện Chính trị Công an nhân dân.

60. Đại học Lao động - Xã hội (2010), Giáo trình Nghiệp vụ tổ chức Hành chính - Nhân sự , Nxb. Giao thông vận tải.

61. Đại học Kinh tế Quốc dân (2009), Giáo trình, Quản lý Nguồn nhân lực,

Nxb. Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.

62. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn Quốc lần thứ IX, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

63. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn Quốc lần thứ X, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

64. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn Quốc lần thứ XI, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

65. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn Quốc lần thứ XII, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

66. Đảng Cộng sản Việt Nam (2021), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn Quốc lần thứ XIII, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

67. Đảng ủy Công an Trung ương (2014), Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trong Công an nhân dân, Số 17 - NQ/ĐUCA, ngày 28/10/2014, Hà Nội.

68. Đảng ủy Công an Trung ương (2007), Chương trình hành động số 12/CTHĐ-ĐU(X06) ngày 16/11/2007 về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước trong Công an nhân dân.

69. Đảng ủy Công an Trung ương (2015), Kế hoạch số 138 -KH/ĐUCA ngày 16/9/2015 về triển khai thực hiện Nghị quyết số 39 của Bộ Chính trị về tinh giảm biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong Công an nhân dân.



70. Đảng ủy Công an Trung ương (2009), Kế hoạch số 42-KH/ĐUCA(X01) ngày 29/10/2009 về tiếp tục đẩy mạnh Chiến lược cán bộ trong Công an nhân dân đến năm 2020.

71. Đảng ủy Công an Trung ương (2018), Kế hoạch thực hiện Nghị quyết sso 22 của Bộ Chính trị về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy Bộ Công an tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả.

72. Đảng ủy Công an Trung ương (2018), Kế hoạch số 100 -KH/ĐUCA ngày 19/11/2018 về thực hiện Nghị quyết số 26 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XII về “Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ” trong Công an nhân dân.

73. Đảng ủy Công an Trung ương (2021), Văn kiện Đại hội Đảng bộ Công an Trung ương lần thứ VII.

74. Phạm Hoàng Điệp (2008), Chủ tịch Hồ Chí Minh với sự tiến bộ của phụ nữ, Nxb.Văn Hóa - Thông tin.

75. Nguyễn Trọng Điều (2005), Vài nét về vấn đề giới và công tác cán bộ nữ ở nước ta, Tạp chí Quản lý nhà nước (số 110), Hà Nội.

76. Hoàng Giang (2015), Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, luân chuyển cán bộ lãnh đạo, chỉ huy trong lực lượng vũ trang thời kỳ đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, LATS Quân sự: 62.86.02.14, Số ĐKCB: LA15.1409.1, LA15.1409.2, LA15.1409.3.

77. Lưu Song Hà (chủ biên) (2015), Nguồn nhân lực nữ thời kỳ Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội.

78. Nguyễn Văn Hà (2007), Một số vấn đề về chế độ, chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ là người dân tộc thiểu số công tác tại các địa bàn vùng sâu, vùng xa, Chuyên đề khoa học.

79. Phạm Minh Hạc (2001), Nghiên cứu con người và nguồn nhân lực đi vào công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

80. Nguyễn Hữu Hải, Lê Văn Hòa (2016), Đại cương về phân tích chính sách công, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.



81. Nguyễn Đức Hạt (Chủ biên) (2007), Nâng cao năng lực lãnh đạo của cán bộ nữ trong hệ thống chính trị, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

82. Học viện Cảnh sát nhân dân, Hanns seidel Foundation (2019), Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế Lần thứ hai về nâng cao vai trò của Cảnh sát nữ dành cho Cảnh sát khu vực Đông Nam Á, Nxb. Dân trí, Hà Nội.

83. Học viện Chính trị Công an nhân dân, (2021), Đề tài Khoa học cấp Bộ, Hoàn thiện chính sách tạo động lực phát triển đối với cán bộ nữ Công an nhân dân trong tình hình hiện nay.

84. Học viện Chính trị Công an nhân dân (2016), Giáo trình Công tác Tổ chức cán bộ và chế độ chính sách trong Công an nhân dân, Hà Nội.

85. Học viện Hành chính Quốc gia (2010), Giáo trình Hoạch định và Phân tích Chính sách công. Nxb. Khoa học và Kỹ thuật.

86. Học viện Hành chính Quốc gia (2018), Giáo trình những vấn đề cơ bản của chính sách công, Nxb. Bách khoa Hà Nội.

87. Học viện Hành chính Quốc gia (2019), Giáo trình Quản lý Nguồn nhân lực xã hội, Nxb. Bách Khoa Hà Nội.

88. Học viện Hành chính Quốc gia, (2020), Giáo trình Lý luận chung Quản lý nhà nước về xã hội, Nxb. Bách Khoa Hà Nội.

89. Trần Thị Hương (2005), Quy hoạch đào tạo cán bộ nữ lãnh đạo, quản lý, Tạp chí Xây dựng Đảng, Số 1, tr 7 - 8,45, Hà Nội.

90. Nguyễn Thị Giáng Hương (2013), Vấn đề phát triển nguồn nhân lực nữ chất lượng cao ở Việt Nam hiện nay, LATSTriết học: 62.22.80.05, Số ĐKCB: LA13.1172.1, LA13.1172.2, LA13.1172.3.

91. Nguyễn Thị Giáng Hương (2016), Phát triển nguồn nhân lực nữ chất lượng cao ở Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

92. Đoàn Văn Khái (2005), Nguồn lực con người trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam, Nxb. Lý luận Chính trị, Hà Nội.



93. Phùng Minh Lai (2005), Phát triển con người, nguồn nhân lực, giáo dục và việc làm, những vấn đề quan trọng của thế kỷ XXI, Tạp chí - Trung tâm Thông tin Khoa học, giáo dục.

94. Trần Thị Ngọc Lan (2006), Đánh giá điều kiện lao động, sức khoẻ của lao động nữ trong sản xuất nông nghiệp và giải pháp can thiệp, LATS Y học: 3.01.12, ký hiệu: LA06.0114.2 LA06.0114.1.

95. Hoàng Mai (2017), Bình đẳng giới trong quản lý cán bộ, công chức ở Việt Nam hiện nay, Nxb. Tư pháp, Hà Nội.

96. Võ Thị Mai (2005), Giải pháp luân chuyển cán bộ nữ.

97. Nguyễn Phước Nga (2014), Quản lý nguồn nhân lực nữ trong lực lượng Công an nhân dân, Luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia.

98. Hoàng Thị Nga (2016), Chính sách xã hội đối với nữ công nhân trong doanh nghiệp ngoài nhà nước, Nxb. Đại học Quốc gia, Hà Nội.

99. Trần Văn Nhuận (2007), Quy hoạch, luân chuyển cán bộ trong lực lượng Công an nhân dân, Tạp chí Xây dựng Đảng (số 8), tr. 16-21, Hà Nội.

100. Trần Thanh Phương (2005), Phát triển con người, nguồn nhân lực, giáo dục và việc làm, những vấn đề quan trọng của thế kỷ XXI.

101. Trần Đại Quang, Nguyễn Xuân Yêm và các tác giả (2015), Lý luận về xây dựng lực lượng Công an nhân dân, tập 7, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội.

102. Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2019), Bộ luật Lao động.

103. Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2006), Luật bảo hiểm Xã hội.

104. Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2019), Luật bảo hiểm Xã hội.

105. Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2014), Luật Bình đẳng giới.

106. Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2018), Luật Công an nhân dân.



107. Vũ Đình Quyền (2016), Mức lương cơ sở mới và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, Nxb. Lao động, Hà Nội.

108. Cao Văn Sĩ (2014), Chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an nhân dân - Một số bất cập và đề xuất, Đề tài khoa học cấp cơ sở.

109. Trần Quang Tám (2015), Đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh và những bài học đối với cán bộ, chiến sỹ CAND, Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội.

110. Tạp chí Cộng sản điện tử (2012), Quan điểm của Đảng về phát triển nguồn nhân lực trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

111. Trần Bá Thiều (2015), Xây dựng và hoàn thiện lý luận xây dựng lực lượng Công an nhân dân trong tình hình mới, Đề tài khoa học cấp Bộ, BX- 2011

- X12 - 014.

112. Phạm Quý Thọ (Chủ biên), (2013), Giáo trình Chính sách công, Học viện Chính sách và Phát triển, Nxb. Thông tin và Truyền thông.

113. Trương Thị Minh Thông (2004), Xây dựng đội ngũ cán bộ nữ đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Tạp chí Lịch sử Đảng, số 163, tr 9 - 11, Hà Nội.

114. Đặng Thị Thơm (2016), Quyền của lao động nữ theo pháp luật Việt Nam, LATS Luật học: 62.38.01.07, Ký hiệu: LA16.1049.1.

115. Trần Thị Thu (2003), Tạo việc làm cho lao động nữ trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá - phân tích tình hình tại Hà Nội, Nxb. Lao động - Xã hội, Hà Nội.

116. Trần Thị Thu (2004), Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực, tạo việc làm cho lao động nữ ở một số nước châu Á, Quản lý nguồn nhân lực ở Việt Nam

- Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội.

117. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 91/2009/QĐ-TTg ngày 06/7/2009 quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.

118. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 579/2011/QĐ-TTg ngày 19/4/2011 phê duyệt chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011 – 2020.



119. Lê Thị Thúy (2014), Phát triển nguồn nhân lực nữ nhằm tăng trưởng kinh tế và thực hiện công bằng xã hội ở miền núi phía Bắc Việt Nam, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội.

120. Trần Quang Tiến (chủ biên) (2016), Thực trạng, chính sách và giải pháp đào tạo nguồn nhân lực nữ chất lượng cao ở Việt Nam, Nxb. Thanh niên, Hà Nội.

121. Nguyễn Tốt (2013), Phát triển nguồn nhân lực Công an nhân dân trong quá trình hội nhập quốc tế ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ, Đại học Khoa học, xã hội và nhân văn, Đại học Quốc gia.

122. Nguyễn Thu Trường (2003), Đề tài khoa học cấp Bộ:“Vai trò của cán bộ nữ Công an nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh - trật tự”, LX-2001- X16-013.

123. Từ điển Bách khoa Việt Nam (2010), Nxb. Thống Kê, Hà Nội.

124. Viện Nghiên cứu phát triển giáo dục (2002), Từ Chiến lược phát triển giáo dục đến chính sách phát triển nguồn nhân lực, Nxb. Giáo dục, Hà Nội.

125. Thanh Xuân (2009), Công tác cán bộ nữ trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Tạp chí Quản lý nhà nước (số 165), tr 42-4

Tiếng nước ngoài

126. Executive summary of empirrical and secondary research by Mekong economics framework of project (2005), Emerging Gender issues in Vietnam during econonmic integration, Số ĐKCB: NV05.00562.

127. Gary N.Melean (2013), National Human Resource Development What in the World Is it? Univesity of Minnesota, ST. Paul.

128. Hang Z.,Ke X. ( 2014), Reseach on human resources development of the expressway traffic control police based on the competency model, Journal of Fujian Police Collge.

129. Helliwell (2007), Education and social capital - Helliwell (2007).

130. ILO regional department for Asia and the Pacific (1992), Working women: The ILO in Asia and the Pacific, Bangkok, Số ĐKCB: NV99.00844.



131. K.Koike (1997). Human Resource development, Tokyo, Japan: Janpan Institute oflabout.

132. Kim Marie Korinek (2002), Women's and men's economic roles in northern Viet Nam during an era of market reform, Doctor of Philosophy in Sociology, Washington, Số ĐKCB: LA02.0812.1.

133. Krueger (1999), Education for Growth in Sweden and the World.

134. Mandaluyong Manila (2013), Good global legal practices to promote gender equality in the labor market, ADB, ILO, Số ĐKCB: NV14.01149 - Mandaluyong Manila (2013).

135. Nadler Leonard (1970), Developing Human Resourse, Gulf Publishing Company, Book publishing Division, Box 2608, Houston, Texas.

136. The People is Police Acdemy, The Summary record The 2nd Regional conference on the role of women in The Police force, Nxb Dantri Publisher, Ha Noi.

137. UNDP (2008), Expanding Choices for the Rural Poor Hunman Develpoment in Viet Nam, Nxb Thế giới, Hà Nội.

138. Wayne cascio (2007), Human Resource Management, MeGraw - Hill publishing.

139. World Bank (2000), World Development Indicators, Oxford, London.

Xem tất cả 201 trang.

Ngày đăng: 19/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí