Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam á - chi nhánh Huế - 1


ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

------


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

ĐÔNG NAM Á - CHI NHÁNH HUẾ


Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:

Lê Thị Thanh Nhàn Phan Khoa Cương

Lớp: K46 – Ngân Hàng Niên khóa: 2012 - 2016


Huế, tháng 05 năm 2016

Lời Cảm Ơn Được sự phân công của Khoa Tài chính – Ngân hàng trường Đại 1


Lời Cảm Ơn

Được sự phân công của Khoa Tài chính – Ngân hàng trường Đại học Kinh tế Huế và sự đồng ý của Thầy giáo hướng dẫn Phan Khoa Cương, tôi đã thực hiện đề tài “Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Huế”.

Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở trường Đại học Kinh tế Huế.

Xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn Phan Khoa Cương đã tận tình, chu

đáo hướng dẫn tôi thực hiện khóa luận này.

Tôi xin cám ơn cán bộ phòng Khách hàng doanh nghiệp nói riêng và toàn thể nhân viên SeABank Huế nói chung đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi được học hỏi kinh nghiệm, trau dồi kiến thức thực tế cũng như giúp tôi thu thập các số liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất, song do buổi đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận với thực tế môi trường làm việc tại Ngân hàng cũng như hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của quý Thầy, Cô giáo và các bạn để khóa luận được hoàn chỉnh hơn.

Tôi xin trân trọng cám ơn!


Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2016


Sinh viên


i

Lê Thị Thanh Nhàn

TÓM TẮT KHÓA LUẬN


Thẩm định dự án đầu tư có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các ngân hàng thương mại trong hoạt động tín dụng đầu tư. Một trong những đặc trưng của hoạt động đầu tư là diễn ra trong một thời gian dài nên có thể gặp nhiều rủi ro. Các ngân hàng thương mại muốn cho vay một cách an toàn, đảm bảo khả năng thu hồi vốn và lãi đầu tư phải dựa trên cơ sở thẩm định dự án đầu tư, đặc biệt là thẩm định tài chính dự án. Thẩm định tài chính dự án đầu tư sẽ rút ra được những kết luận chính xác về tính khả thi, hiệu qủa kinh tế của dự án, khả năng trả nợ, những rủi ro có thể xảy ra để đưa ra quyết định cho vay hay từ chối.

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Huế (SeABank Huế) luôn chú trọng vào hoạt động tín dụng. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động, bên cạnh những kết quả đạt được, SeABank Huế vẫn còn tồn tại những hạn chế, đặc biệt là trong công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư. Những hạn chế này xuất phát từ những nguyên nhân khách quan cũng như từ chính bản thân ngân hàng khiến cho chất lượng thẩm định tài chính dự án nội bộ vẫn chưa phát huy được kết quả tốt nhất.

Đề tài đã thực hiện một số nghiên cứu về thẩm định dự án đầu tư nói chung và thẩm định tài chính dự án nói riêng, sau đó đề tài nghiên cứu thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu tư, đặc biệt là thẩm định tài chính dự án tại SeABank Huế, thu thập cơ sở dữ liệu về thẩm định tài chính đối với dự án đầu tư 30 xe ô tô Toyota nhãn hiệu Vios Limo của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mai Linh Huế. Cuối cùng, đề tài xin đưa ra một số giải pháp và kiến nghị với mong muốn góp phần giúp ích cho việc nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại SeABank Huế.

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT



Chữ viết tắt

Diễn giải

NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

SeABank Huế

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Huế

TCTD

Tổ chức tín dụng

DAĐT

Dự án đầu tư

DN

Doanh nghiệp

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

HĐQT

Hội đồng quản trị

NH

Ngân hàng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

TSCĐ

Tài sản cố định

NPV

Giá trị hiện tại ròng

STT

Số thứ tự

QHKH

Quan hệ khách hàng

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 49 trang tài liệu này.

MỤC LỤC

Lời Cảm Ơn i

TÓM TẮT KHÓA LUẬN ii

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT iii

MỤC LỤC iv

DANH MỤC CÁC BẢNG viii

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1

1. Lí do chọn đề tài 1

2. Mục tiêu nghiên cứu 2

2.1. Mục tiêu chung 2

2.2. Mục tiêu cụ thể 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2

3.1. Đối tượng nghiên cứu 2

3.2. Phạm vi nghiên cứu 2

4. Phương pháp nghiên cứu 2

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 2

4.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu 3

5. Kết cấu đề tài 3

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 4

1.1. Hoạt động thẩm định dự án đầu tư 4

1.1.1. Dự án đầu tư 4

1.1.1.1.Khái niệm 4

1.1.1.2.Phân loại dự án đầu tư 4

1.1.1.3.Vai trò của dự án đầu tư 5

1.1.2. Thẩm định dự án đầu tư 5

1.1.2.1.Khái niệm 5

1.1.2.2.Quy trình và nội dung thẩm định dự án đầu tư 6

1.2. Thẩm định tài chính dự án đầu tư 11

1.2.1. Khái niệm 11

1.2.2. Ý nghĩa của hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư 11

1.2.3. Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư 12

1.2.3.1.Thẩm định tổng vốn đầu tư, cơ cấu sử dụng vốn, tiến độ góp vốn...12 1.2.3.2.Thẩm định các phương án tài trợ 12

1.2.3.3.Thẩm định về doanh thu – chi phí của dự án 13

1.2.3.4.Thẩm định dòng tiền hàng năm của dự án 14

1.2.3.5.Thẩm định hiệu quả tài chính dự án 16

1.2.3.6.Thẩm định khả năng trả nợ của dự án 21

1.2.3.7.Thẩm định tài chính dự án trong điều kiện rủi ro 22

1.3. Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư 26

1.3.1. Quan niệm về chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư 26

1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng thẩm định tài chính 26

1.3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư 27

1.3.3.1.Nhân tố chủ quan 27

1.3.3.2.Nhân tố khách quan 27

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN

ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH HUẾ 28

2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Đông Nam Á – Chi nhánh Huế 28

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 28

2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của SeABank Huế 29

2.1.2.1.Hoạt động huy động vốn 29

2.1.2.2.Hoạt động tín dụng 31

2.1.2.3.Một số hoạt động khác 32

2.2. Thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu tư của SeABank Huế 33

2.2.1. Thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu tư của SeABank Huế 33

2.2.1.1.Cơ sở pháp lí của thẩm định dự án đầu tư tại SeABank Huế 33

2.2.1.2.Quy trình và nội dung thẩm định dự án tại SeABank Huế 34

2.2.1.3.Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư tại SeABank Huế 38

2.2.2. Ví dụ minh họa về thẩm định dự án đầu tư – Dự án đầu tư 30 xe ô tô Toyota 5

chỗ hiệu Vios Limo của công ty TNHH một thành viên Mai Linh Huế 40

2.2.2.1.Mô tả dự án 40

2.2.2.2.Nội dung thẩm định tài chính dự án 41

2.3. Đánh giá về thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng SeABank Huế 50

2.3.1. Những kết quả đạt được 50

2.3.2. Những hạn chế 51

2.3.3. Nguyên nhân hạn chế 53

2.3.3.1.Nguyên nhân chủ quan 53

2.3.3.2.Nguyên nhân khách quan 53

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH HUẾ 55

3.1. Định hướng chiến lược phát triển của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – Chi nhánh Huế 55

3.1.1. Định hướng phát triển tín dụng trung và dài hạn 55

3.1.2. Định hướng trong công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư 56

3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại SeABank Huế 58

3.2.1. Bổ sung các phương pháp thẩm định mới, tổng quát hơn, chính xác hơn... 58

3.2.2. Giải pháp về nội dung thẩm định phương diện tài chính 59

3.2.3. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ làm công tác thẩm định 60

3.2.4. Nâng cao chất lượng thông tin thu thập phục vụ cho quá trình thẩm định tài chính dự án, đảm bảo thông tin chính xác, đầy đủ và kịp thời 61

PHẦN III: KẾT LUẬN 62

1. Kết luận 62

2. Kiến nghị 62

2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 62

2.2. Kiến nghị với SeABank Huế 63

TÀI LIỆU THAM KHẢO 64

PHỤ LỤC 1 65

PHỤ LỤC 2 66

PHỤ LỤC 3 67

PHỤ LỤC 4 69

PHỤ LỤC 5 70

PHỤ LỤC 6 71

PHỤ LỤC 7 73


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Bảng cân đối khả năng trả nợ 21

Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại SeAbank Huế 30

Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn tiền gửi của SeABank Huế 31

Bảng 2.3: Tình hình cho vay của SeABank Huế 31

Bảng 2.4: Bảng chi tiết về vốn đầu tư 42

Bảng 2.5: Cơ cấu vốn của dự án 43

Bảng 2.6: Bảng chi phí hoạt động hàng năm của dự án 45

Bảng 2.7: Nhu cầu vốn lưu động của dự án 46

Bảng 2.8: Kết quả kinh doanh của dự án 47

Bảng 2.9: Lịch vay và trả nợ của dự án 48

Bảng 2.10: Bảng kế hoạch trả nợ của dự án 48

Bảng 2.11: Cân đối nghĩa vụ trả nợ 49


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ


1. Lí do chọn đề tài


NHTM là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Đây là một loại doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động và kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất như các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất – kinh doanh nhưng tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất, lưu thông và phân phối sản phẩm bằng cách cung ứng vốn đầu tư cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế mở rộng kinh doanh, góp phần phát triển kinh tế.

Hoạt động tín dụng là một hoạt động chủ chốt và vô cùng quan trọng trong hoạt động kinh doanh của bất kì ngân hàng thương mại nào. Đây là nghiệp vụ tạo ra nhiều lợi nhuận nhất nhưng đồng thời nó cũng chứa nhiều rủi ro nhất. Có vô số các rủi ro khác nhau khi cho vay, xuất phát từ nhiều yếu tố và dẫn đến việc khách hàng không trả được nợ khi đến hạn.

Cũng giống như những NHTM khác, SeABank Huế luôn chú trọng vào hoạt động tín dụng. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động, bên cạnh những kết quả đạt được, SeABank Huế vẫn còn một số hạn chế, đặc biệt là trong công tác thẩm định DAĐT. Cùng với quá trình đổi mới nền kinh tế, công tác thẩm định DAĐT là hết sức quan trọng. Nó không chỉ giúp SeABank Huế lựa chọn được những dự án tối ưu để tài trợ mà còn hạn chế được những rủi ro trong tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Vì vậy, SeABank Huế đã quan tâm đến vấn đề nâng cao chất lượng thẩm định DAĐT nói chung và thẩm định tài chính dự án nói riêng là rất cần thiết.

Trong thời gian thực tập tại Phòng Khách hàng doanh nghiệp – SeABank Huế, tôi đã nhận thức rõ tầm quan trọng của thẩm định tài chính dự án đầu tư. Chính vì điều đó, tôi chọn đề tài “Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) – Chi nhánh Huế” làm khóa luận tốt nghiệp.

2. Mục tiêu nghiên cứu


2.1. Mục tiêu chung


Nghiên cứu thực trạng hoạt động thẩm định tài chính DAĐT và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính DAĐT tại SeABank Huế.

2.2. Mục tiêu cụ thể


- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về thẩm định tài chính DAĐT của NHTM.

- Phân tích và đánh giá thực trạng thẩm định tài chính DAĐT tại SeABank Huế trong thời gian qua.

- Đề xuất một số giải pháp để góp phần hoàn thiện và nâng cao chất lượng thẩm

định tài chính DAĐT.


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


3.1. Đối tượng nghiên cứu


Chất lượng thẩm định tài chính DAĐT tại SeABank Huế.


3.2. Phạm vi nghiên cứu


- Về nội dung: Hoạt động thẩm định tài chính DAĐT tại SeABank Huế.

- Về không gian: SeABank Huế.

- Về thời gian: từ 09/2014 đến 03/2016.


4. Phương pháp nghiên cứu


4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu


- Tiến hành thu thập tài liệu về những lý thuyết liên quan đến hoạt động thẩm định tài chính DAĐT, dữ liệu về tình hình thẩm định DAĐT tại SeABank Huế.

- Báo cáo về thống kê kết quả kinh doanh, cơ cấu tổ chức, nguồn vốn, tài sản, thông tin về khách hàng của SeABank – Huế từ khi thành lập đến 03/2016.

- Các dữ liệu liên quan đến hoạt động thẩm định tài chính DAĐT như báo cáo tài

chính, dự án đầu tư, các chứng từ, hóa đơn…

- Các khóa luận và các bài viết có giá trị tham khảo trên internet liên quan đến hoạt động thẩm định tài chính DAĐT tại ngân hàng.

4.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu


- Phương pháp thống kê mô tả: trên cơ sở các số liệu đã được thống kê và các tài liệu đã được tổng hợp, kết hợp với việc vận dụng các các phương pháp phân tích thống kê so sánh, đối chiếu từ đó thấy được các công việc của thẩm định tài chính DAĐT.

- Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng, giảm và mối tương quan của các chỉ tiêu hoạt động tại SeAbank Huế.

- Phương pháp nghiên cứu và tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo trình do các giảng viên biên soạn, các sách ở thư viện và một số bài luận văn của khóa trước để làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu.

- Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Được sử dụng trong suốt quá trình thực tập, giúp tôi hiểu rõ hơn về hoạt động thẩm định tài chính dự án, từ đó giúp tôi tích lũy được nhiều kinh nghiệm thực tế cho bản thân, đồng thời nhận ra được những sự khác biệt giữa lý thuyết đã học và thực tế.

5. Kết cấu đề tài


Đề tài tập trung đánh giá kết quả hoạt động thẩm định tài chính DAĐT tại SeABank Huế, gồm 3 phần chính:

- Phần I: Đặt vấn đề.

- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.

+ Chương 1: Cơ sở lý luận về thẩm định tài chính DAĐT của NHTM.

+ Chương 2: Thực trạng thẩm định tài chính DAĐT tại SeABank Huế.

+ Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính DAĐT

tại SeABank Huế.

- Phần III: Kết luận và kiến nghị.

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN

ĐẦU TƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


1.1. Hoạt động thẩm định dự án đầu tư


1.1.1. Dự án đầu tư


1.1.1.1. Khái niệm


Theo khoản 2 điều 3 của Luật đầu tư số 67/204/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 26/11/2014: “Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”.

1.1.1.2. Phân loại dự án đầu tư


Theo tính chất dự án

- DAĐT mới: là dự án thực hiện lần đầu hoặc dự án thực hiện độc lập với dự án

đang thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.

- DAĐT mở rộng: là dự án đầu tư phát triển dự án đnag hoạt động đầu tư kinh doanh bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ, giảm ô nhiễm hoặc cải thiện môi trường.

Theo nguồn vốn

- DAĐT có vốn huy động trong nước: là những dự án có vốn hình thành từ nguồn tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc dân, bao gồm: vốn Ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước và các nguồn vốn khác.

- DAĐT có vốn huy động từ nước ngoài: là những dự án có nguồn vốn hình thành không bằng nguồn tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc dân, bao gồm: vốn thuộc các khoản vay nước ngoài của Chính phủ và các nguồn viện trợ quốc tế dành cho đầu tư phát triển, vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, vốn đầu tư của cơ quan ngoại giao,

tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác đầu tư xây dựng trên đất nước Việt Nam, vốn vay nước ngoài do Nhà nước bảo lãnh đối với doanh nghiệp.

1.1.1.3. Vai trò của dự án đầu tư


DAĐT là tập hợp các đề xuất cho một quá trình hết sức phức tạp, có liên quan, ảnh hưởng đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống, kinh tế và xã hội. Vai trò của DAĐT rất quan trọng, thể hiện cụ thể sau:

- Đối với chủ đầu tư: dự án luôn là căn cứ quan trọng để quyết định đầu tư, xây

dựng kế hoạch đầu tư và theo dõi quá trình thực hiện đầu tư.

- Đối với NHTM: DAĐT là căn cứ quan trọng để các tổ chức này xem xét tính khả thi của dự án, từ đó sẽ đưa ra quyết định có nên tài trợ cho dự án hay không, và nếu có tài trợ thì nên tài trợ ở mức độ nào để có thể hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất cho nhà tài trợ.

- Đối với các cơ quan quản lí Nhà nước: DAĐT là tài liệu quan trọng để các cấp có thẩm quyền xét duyệt, cấp giấy phép đầu tư, đồng thời là căn cứ pháp lý quan trọng để tòa án giải quyết khi xảy ra tranh chấp giữa các bên trong quá tình thực hiện dự án.

1.1.2. Thẩm định dự án đầu tư

1.1.2.1. Khái niệm


Thẩm định DAĐT là việc tổ chức xem xét một cách khách quan, có khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản có ảnh hưởng trực tiếp tới tính hiệu quả cũng như tính khả thi của dự án trước khi ra quyết định đầu tư.

Mục đích:

- Giúp cho chủ đầu tư lựa chọn phương án tốt nhất để đầu tư.

- Giúp cho các cơ quan hữu quan của Nhà nước đánh gía được tính phù hợp của dự án đối với quy hoạch phát triển chung của ngành, địa phương và của cả nước trên mọi mặt, các chỉ tiêu, quy mô, quy hoạch và hiệu quả.

- Giúp các nhà tài chính ra quyết định chính xác về cho vay hoặc tài trợ cho các

DAĐT.

1.1.2.2. Quy trình và nội dung thẩm định dự án đầu tư


a. Quy trình thẩm định dự án đầu tư


Quy trình thẩm định dự án đầu tư được thực hiện theo tình tự các bước sau:


- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ.

- Bước 2: Thẩm định dự án.

- Bước 3: Lập báo cáo thẩm định.

- Bước 4: Phê duyệt và ra quyết định.

- Bước 5: Hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ.

Quy trình cụ thể có thể tham khảo Phụ lục 1.

b. Nội dung thẩm định dự án đầu tư

Thẩm định sơ bộ

- Khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ thẩm định phải kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ dự án để có thể yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, hoàn tất kịp thời.

- Sau đó cán bộ tìm hiểu uy tín người lập dự án, nếu là đơn vị thiết kế thì cần tìm hiểu kinh nghiệm của họ trong việc lập các dự án cùng loại, còn đối với các doanh nghiệp sản xuất thì phải xem họ có phải là nhà sản xuất có uy tín và thành công trên thị trường hay không.

- Tiếp theo cán bộ thẩm định tiến hành tiếp xúc với chủ dự án và các đơn vị giúp việc của họ để tìm ra động lực thúc đẩy doanh nghiệp đề xuất dự án.

- Cuối cùng, cán bộ thẩm định sẽ xem xét hiện trường và hiện trạng của doanh nghiệp, từ đó đối chiếu và kiểm tra số liệu tình hình tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh ghi trong hồ sơ dự án để có những điều chỉnh kịp thời.

Thẩm định chính thức

Thẩm định các yếu tố liên quan đến chủ đầu tư

- Năng lực pháp lí:


Cán bộ thẩm định sẽ thẩm định về các yếu tố như tư cách pháp nhân của khách hàng vay; năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của cá nhân vay vốn, người đại diện của các tổ chức kinh tế, tổ hợp tác; quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh theo luật doanh nghiệp; điều lệ doanh nghiệp; loại

hình hạch toán; các quyết định bổ nhiệm Giám đốc, kế toán trưởng…; hợp đồng liên doanh, biên bản HĐQT phân công lao động, nghị quyết HĐQT…; giấy phép kinh doanh, giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề, giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu, mã số hải quan…

- Năng lực tài chính:

Năng lực tài chính của chủ đầu tư là một trong những yếu tố quan trọng thể hiện sự an toàn về mặt tài chính của dự án. Mặc dù việc thẩm định tình hình tài chính của chủ đầu tư chỉ mang tính chất hỗ trợ cho quá trình thẩm định nhưng đây lại là một công tác rất quan trọng, giúp cán bộ thẩm định có một cái nhìn tổng quan về hiện trạng và triển vọng của doanh nghiệp trên thị trường.

Trên cơ sở các báo cáo tài chính do khách hàng cung cấp, cán bộ thẩm định đánh giá năng lực tài chính của chủ đầu tư dựa trên một số chỉ tiêu quan trọng như khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, khả năng hoạt động, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Khả năng thanh toán

- Khả năng thanh toán hiện hành:


Tài sản lưu động

Khả năng thanh toán hiện hành =

Nợ ngắn hạn

Tỉ số này biết một đồng nợ ngắn hạn được trang trải bằng bao nhiêu đồng tài sản có thể chuyển thành tiền trong một giai đoạn tương đương với thời hạn của các khoản nợ đó.

- Khả năng thanh toán nhanh:


Khả năng thanh toán nhanh =

Tài sản lưu động - Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn

Tỉ số này cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ (hàng tồn kho).

Khả năng cân đối vốn:

- Hệ số nợ:

Xem tất cả 49 trang.

Ngày đăng: 16/04/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí