Một trong những nguyên nhân gây nên rủi ro trong hoạt động tín dụng trung và dài hạn của các NHTM là thiếu thông tin cần thiết, chính xác từ phía khách hàng, từ thị trường và dự án. Vì vậy, muốn hoạt động của các NHTM đạt hiệu quả cao thì NHNN cần nâng cao hơn nữa chất lượng hoạt động của Trung tâm thông tin tín dụng tại NHNN và Phòng thông tin tín dụng tại chi nhánh NHNN để có thể cung cấp những thông số chính xác nhất, mới nhất về các doanh nghiệp, các biến động trên thị trường, các thông tin có liên quan đến dự án…
Rõ ràng là giữ a cá c doanh nghiệ p có nhữ ng đặ c điể m khá c nhau cho nên NHNN nên nghiên cứ u ban hà nh nhữ ng chí nh sá ch tí n dụ ng riêng đố i vớ i
từ ng mô hì nh , từ ng quy mô doanh nghiệ p .
Không ngừ ng củ ng cố ngân hà ng dữ liệ u củ a mì nh bằ ng cá ch b ắt buộc các ngân hàng thương mại phân loại tập hợp các thông tin về các khách hàng mà họ thực hiện giao dịch .
NHNN nên áp dụng hai mức lãi suất khác nhau cho NQH phân theo nguyên nhân khách quan và chủ quan. Sẽ là không công bằng nếu Doanh nghiệp phải trả mức lãi suất cao gấp 1,5 lần nếu nguyên nhân gây nợ quá hạn là sự thay đổi của cơ chế chính sách của Nhà nước, hay do những ảnh hưởng của môi trường tự nhiên.
Tăng cườ ng vai trò thanh tra , giám sát của NHNN , hoàn thiện và đổi mới công tác thanh tra cả về nghiệp vụ và đội ngũ cán bộ nhằm chuyển biến
về chấ t lượ ng hoạ t độ ng thanh tra . Hoạt động dịch vụ tín dụng của các ngân hàng thương mại có được nâng cao , chấ t lượ ng tố t thì đò i hỏ i NHNN phả i giám sát một cách chặt chẽ , cụ thể:
- Xây dự ng mộ t hệ thố ng thanh tra đồ ng bộ trá nh tì nh trạ ng chồ ng ché o như hiệ n nay khi mà thanh tra chi nhá nh chị u sự điề u hà nh trự c tiế p củ a giá m đố c chi nhá nh của NHNN trên địa bàn .
- Xây dự ng mộ t hệ thố ng thông tin giá m sá t rõ rà ng , hệ thố ng truyề n tin phải nhanh nhạy để có thể cảnh báo rủi ro sớm cho các tổ chức tín dụng ; xử lý kịp thờ i, nghiêm tú c nhữ ng tổ chứ c tí n dụ ng nà o cố tì nh là m trá i nhữ n g quy đị nh củ a NHNN .
- Xây dự ng mộ t hệ thố ng tiêu chuẩ n đá nh giá và phân loạ i nợ xấ u , nợ tồ n đọ ng, về trí ch lậ p dự phò ng rủ i ro cả mặ t đị nh tí nh và đị nh lượ ng . Nên có mộ t phương phá p đị nh giá chung về tà i sả n để cá c tổ chứ c tí n dụ ng có thể dự a và o đó đị nh giá , tránh tình trạng đính giá tùy tiệ n như hiệ n nay .
- Tăng cườ ng độ i ngũ cá n bộ thanh tra , thự c hiệ n ngay cá c biệ n phá p để chuyể n cá n bộ giỏ i chuyên môn , vữ ng về bả n lĩ nh kinh nghiệ m về công tá c tạ i thanh tra ngân hà ng đưa nhữ ng cá n bộ yế u ké m , biế n chấ t ra khỏ i độ i ngũ .
3. Đối với Ngân hàng Công thương Việt Nam
Ngân hà ng Công thương Việ t Nam là cơ quan điề u hà nh trự c tiế p củ a NHCT Tiên Sơn cho nên để tạ o điề u kiệ n nâng cao chấ t lượ ng dị ch vụ tí n dụng của toàn hệ thống nói chung , NHCT Tiên Sơn nó i riêng thì NHCT Việ t Nam cầ n phả i tí ch cự c hỗ trợ cho cá c ngân hà ng chi nhá nh về mặ t công nghệ , thiế t bị mớ i để cá c chi nhánh có được lợi thế cạnh tranh thu hú t thêm nhiề u khách hàng đến vớ i ngân hà ng mì nh hơn .
Mặ t khá c, cầ n xây dự ng nhữ ng cá ch tí nh lã i suấ t để Ngân hà ng có thể
dự a và o đó để tí nh chứ không phả i dự a và o đó là m lợ i thế cạ nh t ranh. Hơn nữ a, áp dụng tính lãi suất đối với nguồn vốn điều hòa thấp để các Ngân hàng chi nhá nh nâng cao khả năng cho vay , chấ t lượ ng cho vay vì hiệ n nay có
nhiề u Ngân hà ng chi nhá nh muố n an toà n thì chuyể n vố n điề u hò a về NHCT Việ t Nam nhiề u quá .
Ngoài ra , bên cạ nh việ c thườ ng xuyên đà o tạ o , đà o tạ o lạ i cá n bộ cho toà n bộ hệ thố ng thì NHCT Việ t Nam nên trí ch mộ t phầ n kinh phí
giúp chi nhánh có thể tổ chức các khóa học riêng phù hợp với đặ c điể m của từng chi nhánh .
KẾ T LUẬ N
Cùng với các dịch vụ khác thì dịch vụ tín dụng của các ngân hàng thương mạ i không ngừ ng phá t triể n cả về chiề u rộ ng lẫ n chiề u sâu , do đó chấ t lượ ng dị ch vụ tí n dụ ng là mộ t vấ n đề vô cù ng quan trọ ng và mang tí nh số ng còn đối với ngân hàng . Tín dụng T &DH đố i vớ i thà nh phầ n kinh tế ngoà i quố c doanh là mộ t bộ phậ n tương đố i quan trọ ng củ a tí n dụ ng .
Ngân hà ng nà o quan tâm đú ng mứ c đế n phá t triể n c hấ t lượ ng dị ch vụ tín dụng , ngân hà ng đó đã dà nh nử a phầ n thắ ng trong cuộ c đọ sứ c khố c liệ t này. Ngân hà ng Công thương Tiên Sơn không nằ m ngoà i quy luậ t đó . Toàn thể ban lã nh đạ o và các CBTD củ a Ngân hà ng từ ng ngà y cố gắ ng nghiên cứ u , điề u tra và đưa ra biệ n phá p hợ p lý nhằ m cả i thiệ n CLDV tín dụng.
Ngân hà ng thẳ ng thắ n tự đá nh giá , không ngừ ng lắ ng nghe ý kiế n đó ng góp của khách hàng để tìm ra điểm yếu cũng như thế mạnh của mình . Cùng vớ i tinh thầ n không ngừ ng nỗ lự c họ c tậ p và trau dồ i kiế n thứ c chuyên môn
của toàn thể CBTD, tình trạng chất lượng dịch vụ tín dụng T &DH củ a Ngân hàng Công thương Tiên Sơn đang ngày càng được cải thiện . Ngân hà ng Công thương Tiên Sơn đã đưa ra đượ c nhữ ng giả i phá p nhanh chó ng kị p thờ i và chính xác cho những hạn chế đang tồn tại của mình . Ban lã nh đạ o Ngân hà ng cũng đã vạch ra một chính sách tín dụng nói chung và chính sách tín dụng T&DH đố i vớ i thà nh phầ n kinh tế NQD nó i riêng hợ p lý cho trờ i gian sắ p tớ i .
Ngườ i viế t trong quá trì nh nghiên cứ u , tìm hiểu thực tế tại Ngân hàng , đã nhậ n biế t đượ c tì nh hì nh chấ t lượ ng dị ch vụ tí n dụ ng T &DH đố i vớ i thà nh phầ n k inh tế NQD tạ i đây . Mặ c dù có nhiề u hạ n chế về mặ t thờ i gian và tầ m hiể u biế t , ngườ i viế t xin đưa ra mộ t số giả i pháp cho chất lượng tín dụng T&DH đố i vớ i thà nh phầ n kinh tế NQD vớ i mong muố n Ngân hà ng Công thương Tiên Sơn sẽ nhanh chóng giải quyết được những vấn đề tồn tại trong chấ t lượ ng dị ch vụ tí n dụ ng củ a mì nh .
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. David Cox (1997), Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, NXB Chính trị Quốc Gia.
2. PGS.TS Phan Thị Thu Hà (2007), Ngân hàng Thương mại, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Trang 5-16.
3. PGS.TS Nguyễn Thị Mùi (2006), Quản trị Ngân hàng Thương mại, NXB Tài Chính, trang 24-45, 56-58.
4. PGS.TS Nguyễn Văn Tiến (2005, Quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh trong ngân hàng, NXB Thống Kê, trang 309-438.
5. Peter Rose (2006), Quản trị Ngân hàng Thương mại, NXB Thống Kê.
6. TS Lê Vinh Danh (2006), Tiền và hoạt động ngân hàng, NXB Tài Chính.
7. Tập thể tác giả (2002), Lý thuyết tài chính tiền tệ và ngân hàng, Học viện Ngân hàng, NXB Thống Kê.
8. Tập thể tác giả (2001), Tín dụng Ngân hàng, Học viện Ngân hàng, NXB Thống kê.
9. Tập thể tác giả (2006), Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại, NXB Thống kê, trang 1-67.
10.TS Nguyễn Thạc Hoát (2006), Tăng trưởng phải có lộ trình và phù hợp với năng lực quản lý, Tạp chí Thông tin NHCTVN, số 8/2006.
11.Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (1997), Luật các tổ chức tín dụng, Số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997.
12.Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2004), Luật các tổ chức tín dụng, Số 02/2004/QH11 ngày 05/06/2004.
13.Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2004), Điều lệ về tổ chức và hoạt dộng của Ngân hàng Công thương Việt Nam, Quyết định số 327/QĐ- NH5 ngày 04/10/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
14.Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005), V/v Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt đông ngân hàng của tổ chức tín dụng, Quyết định 493//2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005.
15.Ngân hàng Công thương Việt Nam (2004), Sổ tay tín dụng.
16.Ngân hàng Công Thương Việt Nam (2005), V/v ban hành quy định phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHCT, Quyết định 234/QĐ-HĐQT NHCT37 ngày 09/06/2005.
17.Ngân hàng Công thương Tiên Sơn, Báo cáo thường niên năm 2006, 2007, 2008.
18.http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/about/main.html(Truy cậ p ngà y 26/02/2009).
19.http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/about/index.html(Truy cậ p ngà y 26/02/2009).
20.http://www.vietinbank.vn/08.php?page=9&sheet=1&lv=&vb=&cq=1&nambh= (Truy cậ p ngà y 26/02/2009).
21.http://www.vietinbank.vn/08.php?page=2&sheet=1&lv=&vb=&cq=1&nambh= (Truy cậ p ngà y 26/02/2009).
22.http://www.vietinbank.vn/08.php?page=2&sheet=1&lv=&vb=&cq=&nambh= (Truy cậ p ngà y 26/02/2009).
23.http://www.vietinbank.vn/08.php?page=3&sheet=1&lv=&vb=&cq=&nambh= (Truy cậ p ngà y 26/02/2009).
24.http://www.vietinbank.vn/08.php?page=4&sheet=1&lv=&vb=&cq=&nambh= (Truy cậ p ngà y 26/02/2009).
25.http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/research/09/090116_quantri.html(Truy cậ p ngà y 02/03/2009).
26.http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/research/09/nctd090224.html(Truy cậ p ngà y 02/03/2009).
27.http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/research/08/080323.html(Truy cậ p ngà y 02/03/2009).
28.http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/research/08/080603.html(Truy cậ p ngà y 02/03/2009).
29.http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/research/08/080603_2.html(Truy cậ p ngà y 02/03/2009).
30.http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/research/09/090323.html(Truy cậ p ngà y 15/03/2009).
31.http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/research/09/090313.html(Truy cậ p ngà y 15/03/2009).
32.http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/research/09/090316.html(Truy cậ p ngà y 15/03/2009).
33.http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/research/09/090410.html(Truy cậ p ngà y 12/04/2009).
34.http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/research/09/090415.html(Truy cậ p ngà y 12/04/2009).
35.http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/research/08/081201_taisan.html(Truy cậ p ngà y 12/04/2009).
PHỤ LỤC: BẢNG CÂU HỎI THU THẬP Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI THÀNH PHẦN KINH TẾ NQD TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TIÊN SƠN
Tên đơn vị: .....................................................................................................
.......................................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................
.......................................................................................................................
Đá nh giá củ a khá ch hà ng về chấ t lượ ng dị ch vụ tí n dụ ng trung và dà i hạn đối với thành phần kinh tế NQD tại NHCT Tiên Sơn
Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình với những phát biểu trong bảng sau:
(Đá nh dấ u X và o ô đồ ng ý , vui lò ng không để trố ng)
Tiêu chí đá nh giá | Hoàn toàn không đồ ng ý | Không đồ ng ý | Bình thườ ng | Đồng ý | Hoàn toàn đồ ng ý | |
I | ĐỘ TIN CẬY | |||||
1 | VietinBank là ngân hà ng đượ c khá ch hà ng tín nhiệ m | |||||
2 | VietinBank bả o mậ t tố t thông tin khá ch hà ng | |||||
3 | Giấ y tờ , biể u mẫ u, hợ p đồ ng trong giao dịch đượ c thiế t kế đơn giả n, rõ ràng | |||||
4 | Thủ tục thực hiện giao dịch thuận tiện , đơn giả n | |||||
II | ĐỘ NHẠY BÉN | |||||
1 | Nhân viên VietinBank có thá i đ ộ lịch thiệp thân thiệ n vớ i khá ch hà ng | |||||
2 | Nhân viên VietinBank hướ ng dẫ n thủ tụ c đầ y đủ cho khá ch hà ng | |||||
3 | Nhân viên VietinBank thự c hiệ n giao dịch nhanh chóng đúng hẹn với khách hàng | |||||
4 | Nhân viên VietinBank sẵ n sà ng giú p đỡ khá ch hà ng |
Có thể bạn quan tâm!
- Chất lượng dịch vụ tín dụng trung và dài hạn đối với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh tại ngân hàng công thương Việt Nam chi nhánh tiên sơn bắc ninh – thực trạng và giải pháp - 1
- Chất lượng dịch vụ tín dụng trung và dài hạn đối với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh tại ngân hàng công thương Việt Nam chi nhánh tiên sơn bắc ninh – thực trạng và giải pháp - 2
- Đo Lườ Ng Chất Lượng Dịch Vụ Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Dưới Góc Độ Khách Hàng Qua Thang Đo Chất Lượng Dịch Vụ Servqual Của Parasuraman
- Cơ Cấu Nguồn Vốn Huy Động Và Tốc Độ Tăng Trưởng
- Tổng Dư Nợ T&dh Đối Với Thành Phần Kinh Tế Nqd
- Chất lượng dịch vụ tín dụng trung và dài hạn đối với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh tại ngân hàng công thương Việt Nam chi nhánh tiên sơn bắc ninh – thực trạng và giải pháp - 6
Xem toàn bộ 60 trang tài liệu này.
Tiêu chí đá nh giá | Hoàn toàn không đồ ng ý | Không đồ ng ý | Bình thườ ng | Đồng ý | Hoàn toàn đồ ng ý | |
III | NĂNG LỰ C PHỤ C VỤ | |||||
1 | CBTD VietinBank tư vấ n và trả lờ i thỏ a đá ng cá c thắ c mắ c củ a khá ch hà ng | |||||
2 | CBTD VietinBank phụ c vụ công bằ ng vớ i tấ t cả khách hàng của mình | |||||
3 | CBTD VietinBank giả i quyế t khiế u nạ i nhanh chóng, hợ p lý | |||||
4 | CBTD VietinBank xử lý nghiệ p vụ nhanh chó ng chính xác | |||||
IV | ĐỘ TIÊP CẬN | |||||
1 | Mạng lưới giao dịch rộng khắp , thuậ n tiệ n | |||||
2 | Cách bố trí các quầy giao dịch hợp lý, khách hàng dễ nhậ n biế t | |||||
3 | Đồng phục của nhân viên đẹp , gọn gàng | |||||
4 | Thông tin do VietinBank cung cấ p dễ tiế p cậ n (web, báo chí, tờ rơi…) | |||||
5 | Các tiện nghi phục vụ khách hàng tốt (trang thiế t bị , nhà vệ sinh, báo chí quảng bá sản phẩm…) | |||||
V | SỰ THẤ U CẢ M | |||||
1 | VietinBank Tiên Sơn luôn đặ c biệ t chú ý đế n nhu cầ u vố n củ a khá ch hà ng | |||||
2 | VietinBank Tiên Sơn luôn coi sự phá t triể n củ a khách hàng là thành công của ngân hàng | |||||
3 | CBTD củ a VietinBank luôn sắ p xế p thờ i gian là m việ c hợ p lý với khách hàng . |
Chân thà nh cả m ơn sự đó ng gó p ý kiế n củ a Doanh nghiệ p!
(Trong đó : mứ c độ đồ ng ý sẽ đượ c đá nh giá tăng dầ n theo thang điể m từ 1 đến 5: hoàn toàn không đồng ý – 1, không đồ ng ý – 2… và mức độ mong đợ i củ a khá ch hà ng đố i vớ i chấ t lượ ng dị ch vụ cũ ng là 5 điể m)