người Việt Nam. Trong đó, việc xây dựng thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết, kiểm định các giả thuyết nghiên cứu đã cung cấp những bằng chứng cụ thể về mối quan hệ giữa các nhân tố tác động tới quyết định đi du lịch của người Việt Nam. Sự khác nhau về mức độ ảnh hưởng giữa các yếu tố, sự khác biệt giữa các nhóm khách du lịch cũng được chỉ rõ trong nghiên cứu này.
Kết quả nghiên cứu cũng chỉ rõ những hàm ý quan trọng đối với doanh nghiệp trong phát triển hoạt động kinh doanh. Kết quả nghiên cứu cũng là cơ sở lý luận và bằng chứng khoa học có giá trị tham khảo cao đối với người làm công tác quản lý và chính sách. Ngoài ra, nghiên cứu này cũng có giá trị tham khảo cho các nghiên cứu tương tự trong bối cảnh du lịch nước ngoài ở Việt Nam.
Mặc dù vẫn còn một số hạn chế về thời gian nghiên cứu, mẫu điều tra hay hạn chế về thang đo các biến trong mô hình nghiên cứu. Song luận án đã bước đầu cho thấy kế quả kiểm định các lý thuyết về hành vi ra quyết định du lịch trong bối cảnh nghiên cứu ở Việt Nam. Các giả thuyết được đưa ra và sự kiểm định các giả thuyết cho thấy ý nghĩa của nó trong việc bổ sung thiếu sót về mặt lý thuyết và phần nào giúp giải đáp những vấn đề thực tiễn đặt ra.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
1. Doãn Văn Tuân (2019), “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định của khách hàng: Nghiên cứu trường hợp khách du lịch outbound Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế Dự báo, số 03, Tháng 10/2019
2. Doãn Văn Tuân (2019), “Đề xuất mô hình nghiên cứu về sự ra quyết định đi du lịch của khách du lịch outbound Việt Nam”, Tạp chí Công thương, số tháng 11/2019
3. Doãn Văn Tuân (2019), “The Influence of Social Media on Consumer’s Choice: Case Study of Vietnamese Outbound Tourist”, Smarter Tourism, The 4th International Conference on Tourism in Vietnam, NEU Publishing House: 198-210
Có thể bạn quan tâm!
- Khác Biệt Trung Bình Ra Quyết Định Đi Du Lịch Nước Ngoài Giữa Các Nhóm Theo Khu Vực Tour
- Sự Ảnh Hưởng Của Các Nhân Tố Đến Quyết Định Đi Du Lịch Nước Ngoài Của Người Việt Nam
- Hạn Chế Và Hướng Nghiên Cứu Trong Tương Lai
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đi du lịch nước ngoài của người Việt Nam - 21
- Danh Sách Và Kịch Bản Phỏng Vấn Sâu
- Mô Tả Đặc Điểm Nhân Khẩu Học Khách Du Lịch Tham Gia Phỏng Vấn Sâu
Xem toàn bộ 252 trang tài liệu này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ajzen Icek (1985), 'From intentions to actions: A theory of planned behavior', Trong Action control, Nhà xuất bản Springer, trang 11-39.
2. Ajzen Icek (1991), The theory of planned behavior, Tạp chí Organizational behavior human decision processes, Số 50(2),Trang: 179-211.
3. Andreasen A.R (1965), 'Attitudes and customer behavior: a decision model', Kỷ yếu hội thảo: New Research in Marketing, California, Trang 1-16.
4. Andreu Rosario, Enrique Claver và Diego Quer (2014), Destination Attributes and Chinese Outbound Tourism to Europe, Tạp chí Journal of China Tourism Research, Số 10(3),Trang: 275-291.
5. Arndt Johan (1967), Role of product-related conversations in the diffusion of a new product, Tạp chí Journal of Marketing Research, Số 4(3),Trang: 291-295.
6. Arnold John, Joanne Silvester, Cary L. Cooper, Ivan T. Robertson và Fiona M. Patterson (2005), Work psychology: Understanding human behaviour in the workplace, Nhà xuất bản Pearson Education, London.
7. Bagozzi Richard P và Paul R Warshaw (1990), Trying to consume, Tạp chí Journal of consumer research, Số 17(2),Trang: 127-140.
8. Baker Dwayne A và John L Crompton (2000), Quality, satisfaction and behavioral intentions, Tạp chí Annals of tourism research, Số 27(3),Trang: 785-804.
9. Balli Faruk, Hassan B Ghassan và Essam H Al Jeefri (2019), Towards Understanding GCC Outbound International Tourism, Tạp chí Journal of Policy Research in Tourism, Leisure Events,Trang: 1-10.
10. Baumgartner Hans và Christian Homburg (1996), Applications of structural equation modeling in marketing and consumer research: A review, Tạp chí International journal of Research in Marketing, Số 13(2),Trang: 139-161.
11. Beirne Elizabeth và Philip Curry (1999), 'The impact of the internet on the information search process and tourism decision making', Trong Information and Communication Technologies in Tourism 1999, Nhà xuất bản Springer, trang 88-97.
12. Bell David E (1982), Regret in decision making under uncertainty, Tạp chí Operations research, Số 30(5),Trang: 961-981.
13. Bettman James R, Mary Frances Luce và John W Payne (1998), Constructive consumer choice processes, Tạp chí Journal of consumer research, Số 25(3),Trang: 187-217.
14. Black Hulda G và Scott W Kelley (2009), A storytelling perspective on online customer reviews reporting service failure and recovery, Tạp chí Journal of travel tourism marketing, Số 26(2),Trang: 169-179.
15. Blackwell Roger D, Paul W Miniard và James F Engel (2001), Consumer Behavior, Tạp chí South-Western Thomas Learning. Mason, OH.
16. Bộ Ngoại giao (2019), Sách xanh Ngoại giao 2018, Nhà xuất bản NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội
17. Breazeale Michael (2009), Word of mouse-An assessment of electronic word- of-mouth research, Tạp chí International Journal of Market Research, Số 51(3),Trang: 1-19.
18. Bronner Fred và Robert De Hoog (2008), Agreement and disagreement in family vacation decision-making, Tạp chí Tourism management, Số 29(5),Trang: 967-979.
19. Bryce Derek (2007), Repackaging orientalism: Discourses on Egypt and Turkey in British outbound tourism, Tạp chí Tourist Studies, Số 7(2),Trang: 165-191.
20. Bùi Anh Tuấn, Nguyễn Ngọc Đạt, Phùng Bảo Ngọc Vân và Vũ Thu Hà (2017a), Ý định lựa chọn điểm đến của du khách thông qua mạng xã hội, Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương, Số 498,Trang: 92-94.
21. Bùi Anh Tuấn, Nguyễn Ngọc Đạt, Vũ Ngọc Linh và Phạm Quang Minh (2017b), Ảnh hưởng của thuộc tính cá nhân tới lựa chọn điểm đến du lịch qua mạng xã hội, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, Số 21,Trang: 49-52.
22. Bùi Anh Tuấn, Vũ Thị Thu Trà, Đào Trung Kiên và Nguyễn Ngọc Đạt (2018), Tác động của thuộc tính cá nhân đến tiếp nhận thông tin và ý định lựa chọn điểm đến: Bằng chứng từ ngành du lịch Việt Nam, Tạp chí Kinh tế Đối ngoại, Số 109 (09/2018).
23. Butler Richard W (1980), The concept of a tourist area cycle of evolution: implications for management of resources, Tạp chí Canadian Geographer/Le Géographe canadien, Số 24(1),Trang: 5-12.
24. Byon Kevin K. và James J. Zhang (2010), Development of a scale measuring destination image, Tạp chí Marketing Intelligence & Planning, Số Vol. 28(4),Trang: 508 - 532.
25. Cảnh Chí Hoàng và Trần Ngọc Tú (2018), Các yếu tố tác động đến ý định quay trở lại điểm du lịch Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang của khách nội địa, Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương, Số 513,Trang: 44-46.
26. Cohen Erik (1972), Toward a sociology of international tourism, Tạp chí Social research,Trang: 164-182.
27. Crick Anne P (2003), Internal marketing of attitudes in Caribbean tourism, Tạp chí International Journal of Contemporary Hospitality Management, Số 15(3),Trang: 161-166.
28. Crompton John L (1979), Motivations for pleasure vacation, Tạp chí Annals of tourism research, Số 6(4),Trang: 408-424.
29. Cronin Jr J Joseph và Steven A Taylor (1992), Measuring service quality: a reexamination and extension, Tạp chí Journal of marketing, Số 56(3),Trang: 55-68.
30. Cục Lãnh sự (2020), Các nước được miễn thị thực nhập cảnh, Truy cập ngày 02/02/2020, từ liên kết:
31. https://lanhsuvietnam.gov.vn/Lists/BaiViet/Bài viết/DispForm.aspx?List=dc7c7d75-6a32-4215-afeb-47d4bee70eee&ID=64
32. Cullingford Cedric (1995), Children's attitudes to holidays overseas, Tạp chí Tourism management, Số 16(2),Trang: 121-127.
33. Chalip Laurence, B Christine Green và Brad Hill (2003), Effects of sport event media on destination image and intention to visit, Tạp chí Journal of sport management, Số 17(3),Trang: 214-234.
34. Chang Jui-Chi (2009), Taiwanese tourists' perceptions of service quality on outbound guided package tours: A qualitative examination of the SERVQUAL dimensions, Tạp chí Journal of vacation Marketing, Số 15(2),Trang: 165-178.
35. Chen Ching-Fu và DungChun Tsai (2007), How destination image and evaluative factors affect behavioral intentions?, Tạp chí Tourism management, Số 28(4),Trang: 1115-1122.
36. Chen Joseph S. (2001), A case study of Korean outbound travelers’ destination images by using correspondence analysis, Tạp chí Tourism management, Số 22(4),Trang: 345-350.
37. Chen Nan, Daniel C Funk và Tourism (2010), Exploring destination image, experience and revisit intention: A comparison of sport and non-sport tourist perceptions, Tạp chí Journal of Sport, Số 15(3),Trang: 239-259.
38. Chen Nan, Lorenzo Masiero và Cathy HC Hsu (2019), Chinese outbound tourist preferences for all-inclusive group package tours: A latent class choice model, Tạp chí Journal of Travel Research, Số 58(6),Trang: 916-931.
39. Chetthamrongchai P (2017), The influence of travel motivation, information sources and tourism crisis on tourists' destination image, Tạp chí Journal of Tourism Hospitality, Số 6(2).
40. Cheung Christy MK, Matthew KO Lee, Neil Rabjohn và Policy (2008), The impact of electronic word-of-mouth: The adoption of online opinions in online customer communities, Tạp chí Internet Research: Electronic Networking Applications, Số 18(3),Trang: 229-247.
41. Choong Desmond và Yuwa Hedrick Wong (2017), Mastercard Future of Outbound Travel in Asia Pacific (2016 to 2021) Report Mastercard Center for Inclusive Growth.
42. Dann Graham MS (1977), Anomie, ego-enhancement and tourism, Tạp chí Annals of tourism research, Số 4(4),Trang: 184-194.
43. Deaton Angus và John Muellbauer (1980), Economics and Consumer Behavior, Nhà xuất bản Cambridge University Press, Cambridge, UK.
44. Decrop A (2006a), A new typology of vacationers, Tạp chí Vacation decision making,Trang: 152-168.
45. Decrop Alain (2000), Personal aspects of vacationers' decision making processes: An interpretivist approach, Tạp chí Journal of Travel & Tourism Marketing, Số 8(4),Trang: 59-68.
46. Decrop Alain và Dirk Snelders (2005), A grounded typology of vacation decision-making, Tạp chí Tourism management, Số 26(2),Trang: 121-132.
47. Decrop Alain (2006b), Vacation decision making, Nhà xuất bản Cabi, Wallingford, UK.
48. Decrop Alain và Pietro Zidda (2006), Typology of vacation decision-making modes, Tạp chí Tourism Analysis, Số 11(3),Trang: 189-197.
49. DeVellis Robert F (2016), Scale development: Theory and applications, Nhà xuất bản SAGE Publications, California, USA.
50. Dogru Tarik và Ercan Sirakaya-Turk (2018), Modeling Turkish outbound tourism demand using a dynamic panel data approach, Tạp chí Tourism Hospitality Research, Số 18(4),Trang: 411-414.
51. Dye Renee (2000), The buzz on buzz, Tạp chí Harvard business review, Số 78(6),Trang: 139-146.
52. Edwards Ward (1954), The theory of decision making, Tạp chí Psychological bulletin, Số 51(4),Trang: 380.
53. Einhorn Hillel J và Robin M Hogarth (1981), Behavioral decision theory: Processes of judgement and choice, Tạp chí Annual review of psychology, Số 32(1),Trang: 53-88.
54. Engel James F, David T Kollat và Roger D Blackwell (1973), Consumer behavior.
55. Erasmus Alet C, Elizabeth Boshoff và GG Rousseau (2001), Consumer decision-making models within the discipline of consumer science: a critical approach, Tạp chí Journal of Consumer Sciences, Số 29(1).
56. Feng Ruomei, Liping A Cai và Yu Zhu (2006), Long-Haul Travel Attitude Construct and Relationship to Behavior— The Case of French Travelers, Tạp chí Journal of Travel Toursim Marketing, Số 20(1),Trang: 1-11.
57. Field Andy (2013), Discovering Statistics Using IBM SPSS Statistics, Nhà xuất bản SAGE publications, California USA.
58. Filiatrault Pierre và JR Brent Ritchie (1980), Joint purchasing decisions: A comparison of influence structure in family and couple decision-making units, Tạp chí Journal of Consumer Research,Trang: 131-140.
59. Fishbein Martin và Icek Ajzen (1975), Belief, attitude, intention and behavior: An introduction to theory and research,
60. Fodness Dale (1992), The impact of family life cycle on the vacation decision- making process, Tạp chí Journal of Travel Research, Số 31(2),Trang: 8-13.
61. Fodness Dale (1994), Measuring tourist motivation, Tạp chí Annals of tourism research, Số 21(3),Trang: 555-581.
62. Foxall Gordon (1990), Consumer Psychology in Behavioral Perspective, Nhà xuất bản Beard Books, Pennsylvania USA.
63. Gardiner Sarah, Ceridwyn King và Debra Grace (2013), Travel decision making: An empirical examination of generational values, attitudes, and intentions, Tạp chí Journal of Travel Research, Số 52(3),Trang: 310-324.
64. Gartner William (1994), Image formation process, Tạp chí Journal of travel tourism marketing, Số 2(2-3),Trang: 191-216.
65. Gnoth Juergen (1997), Tourism motivation and expectation formation, Tạp chí Annals of tourism research, Số 24(2),Trang: 283-304.
66. Goodall Brian (1988), How tourists choose their holidays: An analytical framework, Tạp chí Marketing in the tourism industry: The promotion of destination regions, Số 57,Trang: 1-17.
67. Gordon Ian E (2004), Theories of visual perception, Nhà xuất bản Psychology Press,
68. Grubb Edward L và Bruce L Stern (1971), Self-concept and significant others,
Tạp chí Journal of Marketing Research, Số 8(3),Trang: 382-385.
69. Gruen Thomas (2005), How e-Communities Extend the Concept of Exchange in Marketing: An Application of the Motivation, Opportunity, Ability (MOA) Theory, Tạp chí Marketing Theory - MARK THEORY, Số 5,Trang: 33-49.
70. Guillet Basak Denizci, Andy Lee, Rob Law và Rosanna Leung (2011), Factors affecting outbound tourists' destination choice: The case of Hong Kong, Tạp chí Journal of Travel & Tourism Marketing, Số 28(5),Trang: 556-566.
71. Gitelson Richard và Deborah Kerstetter (1995), The influence of friends and relatives in travel decision-making, Tạp chí Journal of Travel & Tourism Marketing, Số 3(3),Trang: 59-68.
72. Gitelson Richard J và Deborah L Kerstetter (1990), The relationship between sociodemographic variables, benefits sought and subsequent vacation behavior: A case study, Tạp chí Journal of Travel Research, Số 28(3),Trang: 24-29.
73. Hair Joseph F, William C Black, Rolph E Anderson và Ronald L Tatham (1998), Multivariate data analysis.
74. Hair Joseph F, W. Black, Barry Babin và Rolph E Anderson (2010),
Multivariate Data Analysis, Nhà xuất bản Prentice Hall, London.
75. Hasan Tewfik, Ahmad Puad Mat Som và Fathilah Ismail (2018), The Influence of Travel Motivation on Satisfaction and Intention to Visit Terengganu, Tạp chí International Journal of Engineering & Technology, Số 7,Trang: 377.
76. Hawkins Del I và David L Mothersbaugh (2010), Consumer behavior: Building marketing strategy, Nhà xuất bản McGraw-Hill Irwin, Boston.
77. Hennig-Thurau Thorsten, Kevin P Gwinner, Gianfranco Walsh và Dwayne D Gremler (2004), Electronic word-of-mouth via consumer-opinion platforms: what motivates consumers to articulate themselves on the internet?, Tạp chí Journal of Interactive Marketing, Số 18(1),Trang: 38-52.
78. Hernández-Lobato Lucio, Maria Magdalena Solis-Radilla, Miguel Angel Moliner-Tena và Javier Sánchez-García (2006), Tourism destination image, satisfaction and loyalty: a study in Ixtapa-Zihuatanejo, Mexico, Tạp chí Tourism geographies, Số 8(4),Trang: 343-358.
79. Hoàng Thanh Nhơn và Nguyễn Kim Thu (2014), Factors Affecting Travel Decision Making: A Study of the Credibility of Online Travel-related Information in Vietnam, Tạp chí Khoa học - ĐHQG HN, Số 02, Tập 30,Trang: 65-74.
80. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích Dữ liệu Nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức, Tp HCM.
81. Hofstede Geert và Robert R McCrae (2004), Personality and culture revisited: Linking traits and dimensions of culture, Tạp chí Cross-Cultural Research, Số 38(1),Trang: 52-88.