82. Howard Dennis R. và Robert Madrigal (1990), Who Makes the Decision: the Parent or the Child? The Perceived Influence of Parents and Children On the Purchase of Recreation Services, Tạp chí Journal of Leisure Research, Số 22(3),Trang: 244-258.
83. Howard J.A và J.N Sheth (1969), The Theory of Buyer Behavior, Nhà xuất bản John Wiley & Sons, New York.
84. Hoyer Wayne D và Deborah J MacInnis (2008), Consumer Behavior, Nhà xuất bản Cengage Learning, Boston USA.
85. Hồ Bạch Nhật và Nguyễn Phương Khanh (2018), Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang của khách du lịch, Tạp chí Khoa học Đại học Trà Vinh, Số 31,Trang: 10-19.
86. Hồ Minh Thư, Huỳnh Hữu Đức, Tiếu Phương Quỳnh và Nguyễn Thành Long (2018), Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến của khách du lịch châu Âu: Nghiên cứu trường hợp tại thành phố Cần Thơ, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, Số 33,Trang: 36-40.
87. Hsu Shih-Chieh, Chin-Tsai Lin và Chuan Lee (2017), Measuring the effect of outbound Chinese tourists travel decision-making through tourism destination image and travel safety and security, Tạp chí Journal of Information Optimization Sciences, Số 38(3-4),Trang: 559-584.
88. Hsu Tsuen-Ho và Ling-Zhong Lin (2014), Using fuzzy preference method for group package tour based on the risk perception, Tạp chí Group Decision Negotiation, Số 23(2),Trang: 299-323.
89. Huang Chun-Te, Chi-Yeh Yung và Jen-Hung Huang (1996), Trends in outbound tourism from Taiwan, Tạp chí Tourism management, Số 17(3),Trang: 223-228.
90. Huang Qunfang và Yuqi Lu (2017), Generational perspective on consumer behavior: China's potential outbound tourist market, Tạp chí Tourism Management Perspectives, Số 24,Trang: 7-15.
Có thể bạn quan tâm!
- Sự Ảnh Hưởng Của Các Nhân Tố Đến Quyết Định Đi Du Lịch Nước Ngoài Của Người Việt Nam
- Hạn Chế Và Hướng Nghiên Cứu Trong Tương Lai
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đi du lịch nước ngoài của người Việt Nam - 20
- Danh Sách Và Kịch Bản Phỏng Vấn Sâu
- Mô Tả Đặc Điểm Nhân Khẩu Học Khách Du Lịch Tham Gia Phỏng Vấn Sâu
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đi du lịch nước ngoài của người Việt Nam - 24
Xem toàn bộ 252 trang tài liệu này.
91. Huang Songshan Sam (2009), Measuring tourism motivation: Do scales matter?, Tạp chí Tourismo: An International Multidisciplinary Refereed Journal of Tourism, Số 5,Trang: 153-162.
92. Hui Tak Kee và Tai Wai David Wan (2003), Singapore's image as a tourist destination, Tạp chí International Journal of Tourism Research, Số 5(4),Trang: 305-313.
93. Huỳnh Nhựt Phương và Nguyễn Thúy An (2017), Phân tích các yếu tố của điểm đến du lịch tác động đến ý định trở lại của du khách - Trường hợp du khách đến
Thành phố Cần Thơ, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Số 50(D),Trang: 70-79.
94. Huỳnh Văn Thái, Nguyễn Khánh Quỳnh Ngân, Võ Xuân Hậu và Ngô Thị Hường (2019), Nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng và truyền miệng điện tử của du khách đối với điểm đến du lịch tại tỉnh Phú Yên, Tạp chí Công thương, Số 11,Trang: 367-373.
95. Hyde Kenneth F, AG Woodside, GI Crouch, JA Mazanec, M Oppermann và MY Sakai (1999), A hedonic perspective on independent vacation planning, decision-making and behaviour, Tạp chí Consumer psychology of tourism, hospitality and leisure.,Trang: 177-209.
96. Hyde Kenneth F (2004), A duality in vacation decision making, Tạp chí Consumer psychology of tourism, hospitality and leisure, Số 3,Trang: 161-180.
97. Isaac Rami Khalil Ibrahim (2008), 'Understanding the behaviour of cultural tourists: towards a classification of Dutch cultural tourists', Đại học University of Groningen.
98. Jalilvand Mohammad Reza, Neda Samiei, Behrooz Dini, Parisa Yaghoubi Manzari và Management (2012), Examining the structural relationships of electronic word of mouth, destination image, tourist attitude toward destination and travel intention: An integrated approach, Tạp chí Journal of Destination Marketing, Số 1(1-2),Trang: 134-143.
99. Jang SooCheong và Liping A Cai (2002), Travel motivations and destination choice: A study of British outbound market, Tạp chí Journal of travel tourism marketing, Số 13(3),Trang: 111-133.
100. Japan National Tourism Organization (2020), Visitor Arrivals by Nationality & Purpose of Visit to Japan, Truy cập ngày 11/05/2020, từ liên kết: https://www.tourism.jp/en/tourism-database/stats/inbound/
101. Jenkins Roger L (1978), Family vacation decision-making, Tạp chí Journal of Travel Research, Số 16(4),Trang: 2-7.
102. Jennings D. và S. Wattam (1998), Decision Making: An Integrated Approach, Nhà xuất bản Financial Times Pitman Pub., New Jersey USA.
103. Kahneman Daniel và Amos Tversky (1979), Prospect Theory: An Analysis of Decision under Risk, Tạp chí Econometrica, Số 47(2),Trang: 263-292.
104. Kahneman Daniel và Amos Tversky (2013), 'Prospect theory: An analysis of decision under risk', Trong Handbook of the fundamentals of financial decision making: Part I, Nhà xuất bản World Scientific, trang 99-127.
105. Kang Myunghwa và Michael A Schuett (2013), Determinants of sharing travel experiences in social media, Tạp chí Journal of travel tourism marketing, Số 30(1-2),Trang: 93-107.
106. Kapoor R. và Nnamdi O. Madichie (2012), Consumer Behaviour: Text and Cases, Nhà xuất bản Tata McGraw-Hill, New York.
107. Kardes Frank R., Maria L. Cronley và Thomas W. Cline (2011), Consumer Behavior, Nhà xuất bản South-Western Cengage Learning, Ohio, USA.
108. Kent P (1990), People, places and priorities: opportunity sets and consumers holiday choice, Tạp chí Marketing tourism places,Trang: 42-62.
109. Kim Hyounggon và Sarah L Richardson (2003), Motion picture impacts on destination images, Tạp chí Annals of tourism research, Số 30(1),Trang: 216-237.
110. Korea Tourism Organization (2020), Korea, Monthly Statistics of Tourism | Key facts on tourism | Tourism Statistics, Truy cập ngày 01/02/2020, từ liên kết: https://kto.visitkorea.or.kr/eng/tourismStatics/keyFacts/KoreaMonthlyStatistics/eng/inout/inout.kto
111. Kotler P., H. Kartajaya và I. Setiawan (2016), Marketing 4.0: Moving from Traditional to Digital, Nhà xuất bản Wiley, Worldwide.
112. Kotler Philip (2017), Principles of marketing, Nhà xuất bản Pearson higher education,
113. Lam Terry và Cathy H. C. Hsu (2006), Predicting behavioral intention of choosing a travel destination, Tạp chí Tourism management, Số 27(4),Trang: 589-599.
114. Lankford Samuel V và Dennis R Howard (1994), Developing a tourism impact attitude scale, Tạp chí Annals of tourism research, Số 21(1),Trang: 121-139.
115. Lee Louisa Yee-Sum, Henry Tsai, Nelson KF Tsang và Ada SY Lo (2012), Selection of Outbound Package Tours: The Case of Senior Citizens in Hong Kong, Tạp chí Journal of China Tourism Research, Số 8(4),Trang: 450-468.
116. Lee Yk-su (2013), Effect on the Tourism Motivation and Tourism Destination Image Affected to Shopping Tourism Destination choice, Tạp chí International Journal of Digital Content Technology, Số 7(11),Trang: 416.
117. Levitt Jamie A., Pei Zhang, Robin B. DiPietro và Fang Meng (2019), Food tourist segmentation: Attitude, behavioral intentions and travel planning behavior based on food involvement and motivation, Tạp chí International Journal of Hospitality & Tourism Administration, Số 20(2),Trang: 129-155.
118. Lê Chí Công (2017), Nghiên cứu ảnh hưởng của rủi ro cảm nhận đến thái độ và ý định sử dụng dịch vụ tour bốn đảo của du khách quốc tế tại Nha Trang, Tạp chí Phát triển Kinh tế, Số 02,Trang: 86-104.
119. Lê Như Hoa (1998), Văn hóa tiêu dùng, Nhà xuất bản Nhà xuất bản Văn hóa thông tin, Hà Nội.
120. Lê Thị Kim Tuyết và Ngô Thị Sa Lý (2017), Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định quay trở lại điểm đến du lịch Đà Nẵng của du khách, Tạp chí Công thương, Số 03,Trang: 218-223.
121. Li Chunxiao, Scott McCabe và Ye Chen (2017), Destination choice of Chinese long-haul outbound tourists and market segmentation, Tạp chí Journal of China Tourism Research, Số 13(3),Trang: 298-315.
122. Lindblom Charles E (1959), The science of" muddling through", Tạp chí Public administration review,Trang: 79-88.
123. Litvin Stephen W và Sharon Ng Sok Ling (2001), The destination attribute management model: an empirical application to Bintan, Indonesia, Tạp chí Tourism management, Số 22(5),Trang: 481-492.
124. Litvin Stephen W, Gang Xu và Soo K Kang (2004), Spousal vacation-buying decision making revisited across time and place, Tạp chí Journal of Travel Research, Số 43(2),Trang: 193-198.
125. Litvin Stephen W, Ronald E Goldsmith và Bing Pan (2008), Electronic word- of-mouth in hospitality and tourism management, Tạp chí Tourism management, Số 29(3),Trang: 458-468.
126. Llodra-Riera Isabel, María Pilar Martínez-Ruiz, Ana Isabel Jiménez-Zarco và Alicia Izquierdo-Yusta (2015), Assessing the influence of social media on tourists’ motivations and image formation of a destination, Tạp chí International Journal of Quality Service Sciences, Số 7(4),Trang: 458-482.
127. Loomes Graham và Robert Sugden (1982), Regret theory: An alternative theory of rational choice under uncertainty, Tạp chí The economic journal, Số 92(368),Trang: 805-824.
128. Luo Qiuju và Dixi Zhong (2015), Using social network analysis to explain communication characteristics of travel-related electronic word-of-mouth on social networking sites, Tạp chí Tourism management, Số 46,Trang: 274-282.
129. Lưu Tiến Thuận (2017), Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định và hành vi tìm kiếm trực tuyến thông tin du lịch của người dân thành phố Cần Thơ, Tạp chí Khoa học Lạc Hồng, Số 11/2017,Trang: 37-42.
130. MacCannell Dean (1973), Staged authenticity: Arrangements of social space in tourist settings, Tạp chí American journal of Sociology, Số 79(3),Trang: 589- 603.
131. Madden Ketwadee, Basri Rashid và Noor Zainol (2016), Beyond the motivation theory of destination image, Tạp chí Tourism and hospitality management, Số 22,Trang: 247-264.
132. Mannell Roger C và Seppo Iso-Ahola (1987), Psychological nature of leisure and tourism experience, Tạp chí Annals of tourism research, Số 14(3),Trang: 314-331.
133. Mansfeld Yoel (1996), The" Value Stretch" model and Its implementation in detecting tourists' class-differentiated destination choice, Tạp chí Journal of Travel & Tourism Marketing, Số 4(3),Trang: 71-92.
134. March James G (1994), Primer on decision making: How decisions happen, Nhà xuất bản Simon and Schuster, New York.
135. Marzuki Azizan, Shiva Hashemi và Shaian Kiumarsi (2017), Tourist's motivation and behavioural intention between sun and sand destinations, Tạp chí International Journal of Leisure and Tourism Marketing, Số 5,Trang: 319.
136. Mathieson Alister và Geoffrey Wall (1982), Tourism, economic, physical and social impacts, Nhà xuất bản Longman, Harlow UK.
137. Mayo Edward J và Lance P Jarvis (1981), The psychology of leisure travel. Effective marketing and selling of travel services, Nhà xuất bản CBI Publishing Company, Inc., Boston.
138. Mazanec Josef A, R Teare, S Crawford-Welch và S Calver (1994), Segmenting travel markets, Tạp chí Marketing in hospitality and tourism: a consumer focus.,Trang: 99-164.
139. McCracken Grant David (2005), Culture and consumption II: Markets, meaning, and brand management, Nhà xuất bản Indiana University Press, Bloomington Indiana.
140. Middleton Victor TC, Alan Fyall, Mike Morgan, Michael Morgan và Ashok Ranchhod (2009), Marketing in travel and tourism, Nhà xuất bản Routledge, Oxfordshire UK.
141. Ministry of Tourism and Sports of Thailand (2020), Tourist statistics, Truy cập ngày 01/02/2020, từ liên kết: https://www.mots.go.th/more_news_ new.php?cid=411
142. Ministry of Tourism Arts and Culture Malaysia (2020), Arrivals by Country | Tourism Malaysia, Truy cập ngày 02/02/2020, từ liên kết:
http://mytourismdata.tourism.gov.my/?page_id=232#!range=year&from=2011&to=2019&type=55876201563fe,558762c48155c&destination=34MY&origin
=34VN
143. Moital Miguel (2006), 'An evaluation of the factors influencing the adoption of e-commerce in the purchasing of leisure travel by the residents of Cascais, Portugal', Doctorate, Đại học Bournemouth University.
144. Morgan Nigel J, Annette Pritchard và Rachel Piggott (2003), Destination branding and the role of the stakeholders: The case of New Zealand, Tạp chí Journal of vacation Marketing, Số 9(3),Trang: 285-299.
145. Morley Clive L (1992), A microeconomic theory of international tourism demand, Tạp chí Annals of tourism research, Số 19(2),Trang: 250-267.
146. Moutinho Luiz (1987), Consumer behaviour in tourism, Tạp chí European journal of marketing, Số 21(10),Trang: 5-44.
147. Mowen John C. (1988), BEYOND CONSUMER DECISION MAKING, Tạp chí Journal of Consumer Marketing, Số 5(1),Trang: 15-25.
148. Munar Ana María và Jens Kr Steen Jacobsen (2014), Motivations for sharing tourism experiences through social media, Tạp chí Tourism management, Số 43,Trang: 46-54.
149. Murphy Laurie, Gianna Mascardo và Pierre Benckendorff (2007), Exploring word‐of‐mouth influences on travel decisions: friends and relatives vs. other travellers, Tạp chí International Journal of Consumer Studies, Số 31(5),Trang: 517-527.
150. Murphy Peter E (2013), Tourism: A community approach (RLE Tourism), Nhà xuất bản Routledge, Oxfordshire.
151. Nataraajan Rajan và Richard P. Bagozzi (1999), The year 2000: Looking back, Số 16(8),Trang: 631-642.
152. National Travel and Tourism Office-U.S. Department of Commerce (2020), Non-Resident Arrivals to the United States: International, Overseas, Canada, Mexico, World Regions, and Top 50 Overseas Countries, từ liên kết: https://travel.trade.gov/view/m-2017-I-001/index.asp
153. Nichols Catherine M và David J Snepenger (1988), Family decision making and tourism behavior and attitudes, Tạp chí Journal of Travel Research, Số 26(4),Trang: 2-6.
154. Nozawa Hiroko (1992), A marketing analysis of Japanese outbound travel, Tạp chí Tourism management, Số 13(2),Trang: 226-234.
155. Nunnally và Bernstein I.H (1994), Psychometric Theory, Nhà xuất bản McGraw-Hill, New York.
156. Ngô Cao Hoài Linh và Lê Chí Cường (2017), Nghiên cứu tác động của công tác định hướng thị trường (Mo - Market Orientation) đến hành vi du lịch của du khách: Trường hợp nghiên cứu tại Thành phố Hồ Chí Minh, Tạp chí Công thương, Số 09,Trang: 329-337.
157. Ngô Cao Hoài Linh, Lê Chí Cường, Nguyễn Thị Bé Hai và Nguyễn Tiến Đạt (2017), Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu du lịch của du khách: Trường hợp nghiên cứu tại thành phố Hồ Chí Minh, Tạp chí Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương, Số 493,Trang: 92-94.
158. Ngô Đình Tâm (2019), Truyền miệng điện tử kèm hình ảnh tác động đến hành vi chọn điểm đến của du khách - Nghiên cứu thực nghiệm tại Lý Sơn, Tạp chí Công thương, Số 06,Trang: 158-165.
159. Ngô Mỹ Trân, Đinh Bảo Trân và Huỳnh Trường Huy (2016), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu du lịch nội địa của nhân viên văn phòng tại Thành phố Cần Thơ, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Số 46(D),Trang: 51-59.
160. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, Nhà xuất bản NXB Lao động–Xã hội, TPHCM.
161. Nguyễn Thị Quỳnh Anh (2016), Các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn điểm đến du lịch của du khách - trường hợp khách nội địa tự tổ chức đến Lý Sơn, Tạp chí Khoa học Tài chính Kế toán, Số 10,Trang: 85-90.
162. Nguyễn Xuân Hiệp (2016), Các yếu tố ảnh hưỏng đến quyết định lựa chọn điểm đến của khách du lịch: Trường hợp điểm đến TP. Hồ Chí Minh, Tạp chí Phát triển Kinh tế, Số 09,Trang: 53-72.
163. O’Neill Martin, Adrian Palmer và Steven Charters (2002), Wine production as a service experience–the effects of service quality on wine sales, Tạp chí Journal of Services Marketing, Số 16(4),Trang: 342-362.
164. Obenour William, Julie Lengfelder và David Groves (2005), The development of a destination through the image assessment of six geographic markets, Tạp chí Journal of vacation Marketing, Số 11(2),Trang: 107-119.
165. Olsen Svein Ottar (2002), Comparative evaluation and the relationship between quality, satisfaction, and repurchase loyalty, Tạp chí Journal of the Academy of Marketing Science, Số 30(3),Trang: 240-249.
166. Pan Bing, Tanya MacLaurin và John C Crotts (2007), Travel blogs and the implications for destination marketing, Tạp chí Journal of Travel Research, Số 46(1),Trang: 35-45.
167. Papatheodorou Andreas (2001), Why people travel to different places, Tạp chí Annals of tourism research, Số 28(1),Trang: 164-179.
168. Pappas Nikolaos (2019), UK outbound travel and Brexit complexity, Tạp chí Tourism management, Số 72,Trang: 12-22.
169. Payne John W (1982), Contingent decision behavior, Tạp chí Psychological bulletin, Số 92(2),Trang: 382.
170. Payne John W, James R Bettman và Eric J Johnson (1993), The adaptive decision maker, Nhà xuất bản Cambridge University Press, UK.
171. Perugini Marco và Richard P. Bagozzi (2001), The role of desires and anticipated emotions in goal-directed behaviours: Broadening and deepening the theory of planned behaviour, Số 40(1),Trang: 79-98.
172. Petrick James F, Duarte D Morais và William C Norman (2001), An examination of the determinants of entertainment vacationers’ intentions to revisit, Tạp chí Journal of Travel Research, Số 40(1),Trang: 41-48.
173. Pietro Loredana, Francesca Virgilio và Eleonora Pantano (2012), Social Network for the Choice of Tourist Destination: Attitude and Behavioral Intention, Tạp chí Journal of Hospitality and Tourism Technology, Số 3,Trang: 60-76.
174. Plog Stanley (2001), Why destination areas rise and fall in popularity, Tạp chí Cornell Hospitality Quarterly, Số 42(3),Trang: 13.
175. Plog Stanley C (1974), Why destination areas rise and fall in popularity, Tạp chí Cornell hotel restaurant administration quarterly, Số 14(4),Trang: 55-58.
176. Prideaux Brace R. (1997), Korean outbound tourism: Australia's response, Tạp chí Journal of travel tourism marketing, Số 7(1),Trang: 93-102.
177. Puto Christopher P (1987), The framing of buying decisions, Tạp chí Journal of consumer research, Số 14(3),Trang: 301-315.
178. Phạm Hồng Hải (2019), Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi khách du lịch nội địa lựa chọn điểm đến du lịch sinh thái tại tỉnh Bến Tre, Tạp chí Khoa học Đại học Trà Vinh, Số 33,Trang: 1 - 11.
179. Phạm Thị Mộng Hằng (2020), Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu du lịch của du khách nội địa: Trường hợp nghiên cứu tại tỉnh Phú Yên, Tạp chí Công thương, Số 02,Trang: 225-232.
180. Phạm Thị Ngọc Trâm và Lê Phong Lam (2016), Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định lựa chọn Đà Lạt là điểm đến của khách du lịch nội địa, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, Số 32,Trang: 49-52.