Danh Sách Và Kịch Bản Phỏng Vấn Sâu


181. Phelan Kelly Virginia, Hsiang-Ting Chen và Matthew Haney (2013), “Like” and “Check-in”: How hotels utilize Facebook as an effective marketing tool, Tạp chí Journal of Hospitality and Tourism Technology.

182. Phelps Angela (1986), Holiday destination image — the problem of assessment: An example developed in Menorca, Tạp chí Tourism management, Số 7(3),Trang: 168-180.

183. Phillips Woomi và Soocheong Jang (2008), Destination Image and Tourist Attitude, Tạp chí Tourism Analysis, Số 13,Trang: 401-411.

184. Qing Zhang, Ding Ling và Huang Dong-mei (2012), 'A comparative analysis of tourists' decision-making on the basis of internet comments about scenic areas—Taking Wuzhen Xishan as an example', Kỷ yếu hội thảo: Management Science and Engineering (ICMSE), 2012 International Conference on, Trang 810-816.

185. Raaij Van, W. Fred và Dick A. Francken (1984), Vacation decisions, activities, and satisfactions, Tạp chí Annals of tourism research, Số 11(1),Trang: 101-112.

186. Ross Glenn F (1994), The psychology of tourism, Nhà xuất bản Hospitality Press Pty Ltd., Elsternwick Australia.

187. Rugg Donald (1973), The choice of journey destination: a theoretical and empirical analysis, Tạp chí The review of economics and statistics,Trang: 64-72.

188. Seddighi Hamid R và Antonis L Theocharous (2002), A model of tourism destination choice: a theoretical and empirical analysis, Tạp chí Tourism management, Số 23(5),Trang: 475-487.

189. Seyanont Arisara (2017), Travel motivation and intention to revisit of European senior tourists to Thailand, Tạp chí Universal Journal of Management, Số 5(8),Trang: 365-372.

190. Shanka Tekle, Jane Ali-Knight và Jeff Pope (2002), Intrastate travel experiences of international students and their perceptions of Western Australia as a tourist destination, Tạp chí Tourism Hospitality Research, Số 3(3),Trang: 245-256.

191. Sharma Piyush (2010), Measuring personal cultural orientations: Scale development and validation, Tạp chí Journal of the Academy of Marketing Science, Số 38(6),Trang: 787-806.

192. Sheldon Pauline J và James Mak (1987), The demand for package tours: A mode choice model, Tạp chí Journal of Travel Research, Số 25(3),Trang: 13- 17.

193. Shimp Terence A. (1981), Attitude toward the AD as a Mediator of Consumer Brand Choice, Tạp chí Journal of Advertising, Số 10(2),Trang: 9-48.


194. Simon Herbert A (1955), A behavioral model of rational choice, Tạp chí The quarterly journal of economics, Số 69(1),Trang: 99-118.

195. Simon Herbert A. (1947), Administrative Behavior: a Study of Decision-Making Processes in Administrative Organization, Nhà xuất bản Macmillan, New York.

196. Singapore Tourism Board (2020), International Visitor Arrival Statistics, Singapore.

197. Singh Snigdha và Pallavi Srivastava (2019), Social media for outbound leisure travel: a framework based on technology acceptance model (TAM), Tạp chí Journal of Tourism Futures.

198. Sirakaya Ercan và Arch G Woodside (2005), Building and testing theories of decision making by travellers, Tạp chí Tourism management, Số 26(6),Trang: 815-832.

199. Skinner Burrhus Frederic (1990), The behavior of organisms: An experimental analysis, Nhà xuất bản BF Skinner Foundation, Cambridge USA.

200. Slovic Paul, Baruch Fischhoff và Sarah Lichtenstein (1977), Behavioral decision theory, Tạp chí Annual review of psychology, Số 28(1),Trang: 1-39.

201. Smallman Clive và Kevin Moore (2010), PROCESS STUDIES OF TOURISTS’DECISION-MAKING, Tạp chí Annals of tourism research, Số 37(2),Trang: 397-422.

202. Sparks Beverley và Grace Wen Pan (2009), Chinese outbound tourists: Understanding their attitudes, constraints and use of information sources, Tạp chí Tourism management, Số 30(4),Trang: 483-494.

203. Stiff James B và Paul A Mongeau (2016), Persuasive communication, Nhà xuất bản Guilford Publications,

204. Svenson Ola (1979), Process descriptions of decision making, Tạp chí Organizational behavior and human performance, Số 23(1),Trang: 86-112.

205. Swarbrooke John và Susan Horner (2007), Consumer behaviour in tourism, Nhà xuất bản Routledge, Oxfordshire UK.

206. Tạ Thị Thanh Hương và Nguyễn Thị Bích Thùy (2016), Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn du lịch Đồng Nai của du khách, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, Số 11,Trang: 49-52.

207. Tabachnick Barbara G, Linda S Fidell và Jodie B Ullman (2007), Using multivariate statistics, Nhà xuất bản Pearson Boston, MA. US.

208. Taiwan Tourism Bureau (2020), Statistics on the number of visits to Taiwan from 99 to 108, Truy cập ngày 01/02/2020, từ liên kết: https://stat.taiwan.net.tw/inboundSearch


209. Tang Yong (2013), Travel Motivation, Destination Image and Visitor Satisfaction of International Tourists After the 2008 Wenchuan Earthquake: A Structural Modelling Approach, Tạp chí Asia Pacific Journal of Tourism Research, Số 19,Trang: 1260-1277.

210. Tasci Asli DA, William C Gartner và S Tamer Cavusgil (2007), Conceptualization and operationalization of destination image, Tạp chí Journal of Hospitality Tourism Research, Số 31(2),Trang: 194-223.

211. Taylor James W (1974), The role of risk in consumer behavior, Tạp chí The Journal of Marketing,Trang: 54-60.

212. Teare R, JA Mazanec, S Crawford-Welch và S Calver (1994), Consumer decision making, Tạp chí Marketing in hospitality and tourism: a consumer focus.,Trang: 3-96.

213. Tourism Australia (2020), International Market Performance Statistic, từ liên kết:https://www.tourism.australia.com/en/markets-and-stats/tourism-statistics/international-market-performance.html

214. Tổ chức tín dụng quốc tế Visa (2018), Global Travel Intentions (GTI) Survey, San Francisco & Singapore.

215. Tổng cục Du lịch (2018), Doanh nghiệp lữ hành quốc tế giai đoạn 2005-2018, Truy cập ngày 02/04/2020, từ liên kết: http://vietnamtourism.gov.vn/index.php/items/13466

216. Tổng cục Thống kê (2019), Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hành phân theo thành thị, nông thôn và phân theo vùng, Truy cập ngày 02/04/2020, từ liên kết: https://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=723

217. Thân Trọng Thụy (2018), Nhận điện một số yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm du lịch tâm linh tại thành phố Đà Nẵng, Tạp chí Kinh tế Châu Á

- Thái Bình Dương, Số 509,Trang: 22-24.

218. Thornton Paul R, Gareth Shaw và Allan M Williams (1997), Tourist group holiday decision-making and behaviour: the influence of children, Tạp chí Tourism Management, Số 18(5),Trang: 287-297.

219. Thornhill Adrian, Mark Saunders và Philip Lewis (2009), Research methods for business students, Nhà xuất bản Prentice Hall, London.

220. Trần Ngọc Thêm (2000), Cơ sở văn hóa Việt Nam, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.

221. Trần Phan Đoan Khánh và Nguyễn Lê Thùy Liên (2020), Các yếu tố ảnh hưởng đến ý đinh quay trở lại của du khách tại điểm đến du lịch Tiền Giang, Tạp chí Công thương, Số 04,Trang: 212-217.


222. Trịnh Thị Thu và Bùi Đức Hùng (2017), Xu hướng lựa chọn mô hình du lịch thông minh ở Việt Nam dưới tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, Tạp chí Khoa học Xã hội Miền Trung, Số 06,Trang: 3-14.

223. Um Seoho và John L Crompton (1990), Attitude determinants in tourism destination choice, Tạp chí Annals of tourism research, Số 17(3),Trang: 432-448.

224. Um Seoho và John L Crompton (1992), The roles of perceived inhibitors and facilitators in pleasure travel destination decisions, Tạp chí Journal of Travel Research, Số 30(3),Trang: 18-25.

225. Uysal Muzaffer và Claudia Jurowski (1994), Testing the push and pull factors,

Tạp chí Annals of tourism research, Số 21(4),Trang: 844-846.

226. Van Raaij W Fred và Dick A Francken (1984), Vacation decisions, activities, and satisfactions, Tạp chí Annals of tourism research, Số 11(1),Trang: 101-112.

227. Van Raaij W Fred (1986), Consumer research on tourism mental and behavioral constructs, Tạp chí Annals of tourism research, Số 13(1),Trang: 1-9.

228. Võ Hoàn Hải (2010), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi du lịch của du khách nội địa đến thành phố Nha Trang, Tạp chí Thông tin và Dự báo Kinh tế - Xã hội, Số 55,Trang: 35-42.

229. Watson John B và Rosalie Rayner (1920), Conditioned emotional reactions, Tạp chí Journal of experimental psychology, Số 3(1),Trang: 1.

230. Wong Chak-keung Simon và Wai-Yan Yan Kwong (2004), Outbound tourists’ selection criteria for choosing all-inclusive package tours, Tạp chí Tourism management, Số 25(5),Trang: 581-592.

231. Woodside Arch G và Steven Lysonski (1989), A general model of traveler destination choice, Tạp chí Journal of Travel Research, Số 27(4),Trang: 8-14.

232. Woodside Arch G và Roberta MacDonald (1994), General system framework of customer choice processes of tourism services, Tạp chí Spoilt for choice, Số 30.

233. Xiang Zheng và Ulrike Gretzel (2010), Role of social media in online travel information search, Tạp chí Tourism management, Số 31(2),Trang: 179-188.

234. Yadin Daniel (2002), The international dictionary of marketing: over 2000 professional terms and techniques, Nhà xuất bản Kogan Page Publishers, London.

235. Zhang Hanqin Q, Hailin Qu và Venus Mo Yin Tang (2004), A case study of Hong Kong residents’ outbound leisure travel, Tạp chí Tourism management, Số 25(2),Trang: 267-273.


PHỤ LỤC


PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH VÀ KỊCH BẢN PHỎNG VẤN SÂU

1. Kịch bản phỏng vấn sâu chuyên gia

Phần 1: Giới thiệu


Kính thưa Anh/Chị,


Tôi là nghiên cứu sinh ngành Quản lý kinh tế tại Đại học Kinh tế Quốc dân. Hiện tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu về những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đi du lịch nước ngoài của người Việt Nam, với hy vọng mang lại sự đóng góp mới về cả mặt lý luận và thực tiễn, góp phần thúc đẩy sự phát triển chung của ngành du lịch.

Tôi rất cảm ơn Anh/Chị đã dành cho tôi sự hợp tác thông qua buổi trao đổi sâu về các vấn đề liên quan tới đề tài nghiên cứu của tôi. Tôi xin cam kết rằng mọi thông tin mà Anh/Chị cung cấp chỉ được phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học.

Phần 2: Khái quát vấn đề nghiên cứu


Thưa Anh/Chị, dưới đây là những thông tin tóm tắt để giúp Anh/Chị hiểu hơn về đề tài nghiên cứu của tôi:

Hiểu hơn về các yếu tố tác động đến hành vi ra quyết định có ý nghĩa quan trọng đối với người làm marketing, doanh nghiệp hoặc nhà quản lý. Các nhân tố tác động đến việc ra quyết định của khách du lịch đã được đề cập nhiều trong các nghiên cứu trước đây, và nhìn chung chia thành các nhóm sau:

Nhóm yếu tố kích thích bên ngoài: bao gồm các yếu tố như sức hấp dẫn của điểm đến du lịch, sự lôi kéo từ các hoạt động marketing và tiếp cận khách hàng của doanh nghiệp, sự ảnh hưởng của các nhóm xã hội ảnh hưởng.

Nhóm các yếu tố tâm lý cá nhân: Bao gồm các yếu tố về tâm lý khách hàng, nhận thức của mỗi cá nhân, các yếu tố thuộc nguồn lực đặc trưng của từng cá nhân như thời gian, thu nhập... thể hiện cụ thể ở thái độ của khách hàng đối với sản phẩm du lịch, động cơ của mỗi cá nhân thôi thúc họ ra quyết định mua sản phẩm du lịch.

Đối tượng được lựa chọn để thu thập dữ liệu trong nghiên cứu này là những khách du lịch Việt Nam tại các phòng chờ ở sân bay (tức đã ra quyết định đi du lịch và chuẩn bị sử dụng dịch vụ tour ở nước ngoài)


Phần 3: Nội dung phỏng vấn sâu chuyên gia


Vấn đề 1: Sự ảnh hưởng của hình ảnh điểm đến Quyết định du lịch


Câu hỏi chính: Anh/Chị hãy cho ý kiến về nhận định có sự ảnh hưởng của yếu tố hình ảnh điểm đến Quyết định du lịch.

Câu hỏi mở rộng: Những thuộc tính nào của hình ảnh điểm đến theo anh chị là hấp dẫn đối với khách du lịch ? Sự tác động này theo Anh/Chị là trực tiếp hay gián tiếp qua các yếu tố tâm lý cá nhân.

Vấn đề 2: Sự ảnh hưởng của các hoạt động tiếp cận khách hàng của các doanh nghiệp đến Quyết định đi du lịch.

Câu hỏi chính: Anh chị nhận định như thế nào về mối quan hệ giữa hoạt động tiếp cận khách hàng và Quyết định đi du lịch của du khách ?

Câu hỏi mở rộng: Những hoạt động cụ thể nào được coi là có ảnh hưởng nhiều nhất ? giai đoạn nào của quá trình ra quyết định chịu ảnh hưởng nhiều nhất...

Vấn đề 3: Sự ảnh hưởng của các nhóm tham khảo đến Quyết định đi du lịch


Câu hỏi chính: Những nhận định về sự tác động của nhân tố Nhóm tham khảo đến Quyết định đi du lịch, theo Anh/Chị ?

Câu hỏi mở rộng: Khía cạnh nào của Nhóm tham khảo có ảnh hưởng, giai

đoạn nào của quá trình ra quyết định bị ảnh hưởng ?


Vấn đề 4: Sự ảnh hưởng của yếu tố Thái độ đến Quyết định đi du lịch


Câu hỏi chính: Nhận định của Anh/Chị về ảnh hưởng của yếu tố Thái độ đối với du lịch nước ngoài đến Quyết định đi du lịch ?

Câu hỏi mở rộng: Khía cạnh nào của Thái độ đối với du lịch nước ngoài có

ảnh hưởng, giai đoạn nào của quá trình ra quyết định bị ảnh hưởng ?


Vấn đề 5: Sự ảnh hưởng của yếu tố Động cơ du lịch đến Quyết định đi du lịch


Câu hỏi chính: Nhận định của Anh/Chị về ảnh hưởng của yếu tố Động cơ du lịch đến Quyết định đi du lịch ?


Câu hỏi mở rộng: Khía cạnh nào của Động cơ du lịch có ảnh hưởng, giai

đoạn nào của quá trình ra quyết định bị ảnh hưởng ?


Vấn đề 6: Tính phù hợp của mô hình phản ánh mối quan hệ và sự tác động của các nhân tố đến Quyết định đi du lịch

Câu hỏi chính: Theo Anh/Chị, mô hình (trình bày mô hình cho chuyên gia) này có phản ánh đúng bản chất sự tác động giữa các yếu tố đến Quyết định đi du lịch không ?

Câu hỏi mở rộng: Nếu cần điều chỉnh, theo Anh/Chị cần điều chỉnh mối quan hệ nào ? tổng thể, từng mối quan hệ đơn lẻ ?

Vấn đề 7: Biến quan sát và thang đo sử dụng trong nghiên cứu


Câu hỏi chính: Khi xem xét thang đo được đề xuất trong bảng hỏi đối với khách du lịch, theo Anh/Chị, những phát biểu trong câu hỏi có phản ánh đúng với những thang đo được kế thừa từ những nghiên cứu trước đây ?

Câu hỏi mở rộng: Những phát biểu nào phù hợp hơn mà Anh/Chị đề xuất ?


Xin chân thành cảm ơn sự tham gia của Anh/Chị

2. Danh sách chuyên gia tham gia phỏng vấn sâu


STT

Họ và tên

Chức vụ

Đơn vị công tác

Học vấn

1

Lê Thu Hương

Phó chủ nhiệm khoa Du lịch

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Tiến sĩ

2

Lại Phi Hùng

Giảng viên khoa DL&KS

Đại học Kinh tế quốc dân

PGS.TS

3

Phạm Văn Đại

Chủ nhiệm khoa Du lịch

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Tiến sĩ

4

Nguyễn Văn Lưu

Nguyên phó vụ trưởng Vụ đào tạo

Bộ Văn hóa, Thể thao & Du lịch

Tiến sĩ

5

Nguyễn Trọng Đặng

Trưởng phòng đào tạo

Đại học Phương

Đông

Tiến sĩ

6

Phạm Xuân Tiến

Giảng viên khoa QTKD

Đại học Phương

Đông

Tiến sĩ

7

Trần Đức Thanh

Giảng viên khoa Du lịch học

Đại học KHXH&NV

PGS.TS

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 252 trang tài liệu này.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đi du lịch nước ngoài của người Việt Nam - 22

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 13/08/2023