44
toán và dịch vụ tài khoản nhằm hỗ trợ huy động vốn. Dịch vụ thanh toán bao gồm: chuyển tiền, chi lương, thanh toán xuất/nhập khẩu, thanh toán hóa đơn điện nước, điện thoại, mua sắm vé tàu, vé máy bay. Dịch vụ tài khoản bao gồm: dịch vụ đầu tư tự động, thấu chi tài khoản,… Ngoài ra, khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận các dịch vụ ngân hàng hiện đại qua kênh ngân hàng điện tử dựa trên nền tảng công nghệ tiên tiến, có độ an toàn và bảo mật cao.
Bảng 2.2: Sản phẩm dịch vụ huy động vốn tiền gửi của Vietinbank Phú Yên, BIDV Phú Yên, Agribank Phú Yên và Vietcombank Phú Yên tính đến 31/12/2017
Tên sản phẩm | Vietinbank Phú Yên | BIDV Phú Yên | Agribank Phú Yên | Vietcombank Phú Yên | |
1 | Tiền gửi thanh toán | X | X | X | X |
2 | Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn | X | X | X | X |
3 | Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn | X | X | X | X |
4 | Tiết kiệm tích lũy | X | X | X | |
5 | Tiền gửi tiết kiệm đa kỳ hạn | X | |||
6 | Tiền gửi ký quỹ | X | X | ||
7 | Tiền gửi thấu chi | X | |||
8 | Tiền gửi đầu tư kỳ hạn tự động | X | X | ||
9 | Tiền gửi đầu tư đa năng | X | |||
10 | Tiền gửi đầu tư linh hoạt / Tiền gửi như ý | X | X | X | |
11 | Tiết kiệm học | X | X | X |
Có thể bạn quan tâm!
- Cơ Cấu Tiền Gửi Theo Loại Tiền Tại Vietinbank Phú Yên (2014- 2017)
- Phân Tích Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Huy Động Vốn Tiền Gửi Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam- Chi Nhánh Phú Yên
- Nghiên Cứu Của Hossein Ostadi Và Ali Sarlak (2014)
- Kiểm Định Thang Đo Bằng Hệ Số Tin Cậy Cronbach’S Alpha
- Kết Quả Phân Tích Ma Trận Hệ Số Tương Quan
- Mở Rộng Mạng Lưới Hoạt Động, Cơ Sở Vật Chất Và Hệ Thống Công Nghệ Thông Tin
Xem toàn bộ 123 trang tài liệu này.
45
đường/ Tiết kiệm tích lũy cho con | |||||
12 | Tiết kiệm an sinh | X | |||
13 | Tiết kiệm hưu trí | X | |||
14 | Tiền gửi tích lũy kiều hối | X | X | ||
15 | Tiền gửi kinh doanh chứng khoán | X | |||
16 | Tiền gửi vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài | X | |||
17 | Tiền gửi vốn đầu tư trực tiếp/ gián tiếp vào Việt Nam | X | |||
18 | Tiền gửi chuyên dùng | X | |||
19 | Tiền gửi góp không theo định kỳ | X | |||
20 | Tiết kiệm tích lũy và đầu tư | X | |||
21 | Tiền gửi cán bộ công nhân viên | X |
(Nguồn: Tổng hợp từ website của Vietinbank, BIDV, Agribank, Vietcombank năm 2017)
Vietinbank Phú Yên hiện đang có 10 loại sản phẩm tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân và 6 sản phẩm tiền gửi dành cho khách hàng doanh nghiệp. Ngoài các sản phẩm thông thường như tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn thì Vietinbank Phú Yên còn có các sản phẩm cạnh tranh như tiết kiệm đa kỳ hạn, tiền gửi đầu tư đa năng, tiền gửi thấu chi có sự khác biệt so
46
với các ngân hàng khác. Các ngân hàng khác trên địa bàn cũng có các sản phẩm hấp dẫn, mang tính cạnh tranh cao. Agribank Phú Yên có sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất thả nổi, tiết kiệm an sinh, tiết kiệm học đường, tiền gửi góp không theo định kỳ linh hoạt theo nhiều đối tượng khách hàng. BIDV Phú Yên có các sản phẩm như tiền gửi tích lũy kiều hối, tiền gửi kinh doanh chứng khoán, tiền gửi vốn đầu tư trực tiếp/ gián tiếp vào Việt Nam, Vietcombank Phú Yên có các sản phẩm tiền gửi như: tiền gửi tích lũy cho con, tiền gửi tích lũy và đầu tư, tiền gửi cán bộ nhân viên với nhiều tiện ích hơn so với Vietinbank. Nhìn chung, các sản phẩm tiền gửi có gì khác biệt và chưa cạnh tranh so với các ngân hàng khác. Vietinbank cần thiết kế sản phẩm tiền gửi tập trung vào các đối tượng khách hàng khác nhau, nhiều tính năng linh hoạt khi gửi hoặc rút tiền nhằm mang đến lợi ích tối đa cho khách hàng, để thu hút khách hàng gửi tiền hơn nữa.
Lãi suất huy động là một trong những yếu tố quyết định để khách hàng lựa chọn sử dụng sản phẩm tiền gửi và có ảnh hưởng trực tiếp đến thị phần, hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Hiện tại, các sản phẩm cho vay của Vietinbank đang được áp dụng lãi suất ưu đãi khá thấp nhằm mục tiêu tăng trưởng tín dụng. Vì vậy, Vietinbank Phú Yên hiện duy trì lãi suất tiền gửi thấp hơn các NHTM khác tại Phú Yên để đạt được chênh lệch giá mua bán FTP phù hợp nhằm đảm bảo chi phí và mục tiêu lợi nhuận. Vietinbank Phú Yên cũng tuân thủ đúng theo quy định của trụ sở chính và NHNN về trần lãi suất huy động đối với tiền gửi bằng USD và VND.
Bên cạnh các sản phẩm tiền gửi đa dạng, các chương trình khuyến mại và chương trình truyền thông đẩy mạnh hình ảnh thương hiệu nhằm thu hút tiền gửi thường xuyên được tổ chức như tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm với lãi suất ưu đãi, gửi tiết kiệm nhận quà trực tiếp, bốc thăm trúng thưởng các phần quà giá trị, tặng quà sinh nhật, quà lễ tết cho các khách hàng thường xuyên, giới thiệu sản phẩm tại các doanh nghiệp, cơ quan,…Tuy nhiên, các chương trình khuyến mãi của Vietinbank Phú Yên có số lượng hạn chế, tập trung ở phân khúc khách hàng ưu tiên, điều kiện khuyến mãi còn cao, khách hàng còn chưa được hưởng tối đa các chương trình khuyến mãi.
47
2.3.2.4 Mạng lưới hoạt động, cơ sở vật chất và hệ thống công nghệ thông tin Bảng 2.3: Mạng lưới hoạt động của Vietinbank Phú Yên, BIDV Phú Yên, Vietcombank Phú Yên và Agribank Phú Yên tính đến 31/12/2017
Đơn vị: phòng, máy
Vietinbank Phú Yên | BIDV Phú Yên | Vietcombank Phú Yên | Agribank Phú Yên | |
Chi nhánh | 1 | 1 | 1 | 11 |
PGD | 6 | 3 | 3 | 7 |
ATM | 18 | 13 | 8 | 14 |
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ của phòng tổng hợp Vietinbank Phú Yên năm 2017)
Một ngân hàng có mạng lưới hoạt động rộng khắp sẽ giúp khách hàng dễ dàng quyết định sử dụng dịch vụ. Việc mở rộng mạng lưới tiếp thị, đảm bảo sự thuận tiện trong giao dịch có ý nghĩa rất lớn trong hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng. Mạng lưới hoạt động của Vietinbank đứng thứ 2 tại Phú Yên. Hiện tại, Vietinbank Phú Yên tập trung phát triển qua các kênh phân phối:
-Kênh phân phối truyền thống: là kênh phân phối sản phẩm dịch vụ qua các chi nhánh, phòng giao dịch. Hiện tại, Vietinbank Phú Yên hiện có 1 chi nhánh và 6 phòng giao dịch hoạt động tại thành phố Tuy Hòa và 3 huyện Đông Hòa, Tây Hòa, Sông Cầu. Hoạt động mạng lưới truyền thống đóng góp ngày càng quan trọng vào quy mô và hiệu quả hoạt động kinh doanh NHTM. Về mạng lưới chi nhánh, PGD, Vietinbank Phú Yên chỉ ít hơn so với Agribank Phú Yên và cao hơn so với các NHTM khác trên địa bàn.
-Kênh phân phối hiện đại: là kênh phân phối sản phẩm ngân hàng điện tử, chủ yếu là qua ATM, internet banking…
+ Đối với kênh ATM: Hiện nay, tại tỉnh Phú Yên, Vietinbank là ngân hàng có mạng lưới ATM nhiều trên thị trường về số lượng ATM với 18 máy ATM, trong đó tập trung chủ yếu trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tạo sự thuận tiện trong giao dịch, thu hút số lượng khách hàng gửi tiền ngày càng nhiều. Nhờ mạng lưới khá dày nên
48
Vietinbank Phú Yên có nhiều lợi thế trong hoạt động huy động vốn tiền gửi, đạt được sự tăng trưởng về số lượng và chất lượng.
+ Đối với kênh Internetbanking: Trong năm 2015- 2016, Vietinbank triển khai và cung cấp đến khách hàng nhiều sản phẩm dịch vụ mới có hàm lượng công nghệ cao, với nhiều tiện ích vượt trội như: dịch vụ SMS banking, internet banking gồm Vietinbank Ipay và Ipay mobile. Tính đến thời điểm 31/12/2016, đã có 75 doanh nghiệp sử dụng dịch vụ Vietinbank Ipay dành cho khách hàng doanh nghiệp (Vietinbank eFAST) và 81.920 khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ Vietinbank Ipay với các dịch vụ tiện ích phục vụ tốt nhất nhu cầu sử dụng sản phẩm của khách hàng. Những sản phẩm dịch vụ này đáp ứng tương đối đa dạng, đáp ứng các nhu cầu cơ bản và quan trọng của khách hàng, góp phần nâng cao uy tín và thương hiệu Vietinbank Phú Yên. Tuy nhiên, vì hệ thống mới được bổ sung nhiều tính năng thử nghiệm, hệ thống ngân hàng lõi vừa chuyển đổi dẫn đến nhiều khi bị lỗi hệ thống, lỗi đường truyền, tính năng không hoạt động chính xác nên chưa được khách hàng đánh giá cao so với các ngân hàng khác, nhiều phản hồi khách hàng phàn nàn về chất lượng dịch vụ. Vì vậy, trong thời gian tới cần tiếp tục hoàn thiện và nâng cấp hệ thống để vận hành tốt hơn, thu hút nhiều khách hàng hơn nữa. Một yếu tố khác
ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận sử dụng các dịch vụ ngân hàng là điều kiện địa hình tỉnh Phú Yên xen kẽ nhiều núi đồi, mật độ dân số thấp 175 người/ km2 phân bố rải rác. Vietinbank Phú Yên cũng gặp khó khăn khi thu hút lượng khách hàng tiềm năng trên khắp địa bàn tỉnh Phú Yên khi mà mạng lưới phân bổ còn hạn chế, chưa
có các PGD ở các huyện ở xa như Sơn Hòa, Sông Hinh, Đồng Xuân, Phú Hòa.
Về cơ sở vật chất, Vietinbank Phú Yên đã xây dựng hội sở chi nhánh chính năm 2015 khang trang, hiện đại. Trang thiết bị tiện nghi, đáp ứng được nhu cầu làm việc và nhu cầu của khách hàng. Các quầy phục vụ đều được sắp xếp gọn gàng, sạch sẽ theo tiêu chuẩn 5S, tạo hình ảnh chuyên nghiệp và tạo sự thoải mái cho khách hàng.
Về hệ thống công nghệ thông tin, việc đổi sang hệ thống core Sunshine mới với nhiều cải tiến hơn hệ thống INCAS đã góp phần phục vụ khách hàng tốt hơn.
49
Với tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn với cơ sở dữ liệu khách hàng lớn, phức tạp, Vietinbank đã chủ động phát triển nền tảng công nghệ hiện đại có khả năng hỗ trợ tối đa các hoạt động của ngân hàng. Để đảm bảo hệ thống không bị lỗi gián đoạn, bộ phận điện toán thuộc phòng kế toán đảm bảo việc kết nối dữ liệu, chịu trách nhiệm lắp đặt thiết bị, xử lý các sự cố liên quan đến lĩnh vực công nghệ phát sinh tại chi nhánh, tránh tắc nghẽn giao dịch, ảnh hưởng đến thời gian chờ đợi và tâm lý của khách hàng. Ngoài ra, với hệ thống ngân hàng lõi mới với nhiều chức năng đa dạng, đổi mới, cập nhật kịp thời thông tin khách hàng một cách nhanh chóng cũng là một kênh để tăng trưởng huy động vốn tiền gửi.
2.4 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Phú Yên
2.4.1 Thiết kế nghiên cứu
2.4.1.1 Quy trình nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu, các giả thuyết liên quan và các thang đo cho trước
Nghiên cứu định tính và thang đo các yếu tố sơ bộ, khảo sát thử
Xây dựng thang đo chính thức và bảng câu hỏi khảo sát, thu thập dữ liệu
Làm sạch dữ liệu, thống kê mô tả
Phân tích dữ liệu (hệ số tin cậy Cronbach’ s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA)
Thang đo hoàn chỉnh
Phân tích hồi quy tuyến tính, kiểm định sự phù hợp của mô hình, kiểm định các giả thuyết
Kết quả nghiên cứu và đánh giá, đưa ra giải pháp phù hợp
50
2.4.1.2 Nghiên cứu sơ bộ
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp định tính, mục đích xây dựng mô hình nghiên cứu chính thức. Thông qua tổng hợp các giả thuyết của các nghiên cứu trước đây và phỏng vấn ý kiến 10 đối tượng khảo sát thử là giám đốc, phó giảm đốc và trưởng phó phòng tại Vietinbank Phú Yên để điều chỉnh lại cho phù hợp, loại bỏ một số yếu tố không quan trọng và không phù hợp với tình hình tại Việt Nam. Bước nghiên cứu này nhằm khám phá, điều chỉnh và bổ sung các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi vào mô hình nghiên cứu như sau:
- Nhóm yếu tố khách quan gồm: yếu tố sự phát triển của nền kinh tế và yếu tố khách hàng
+ Yếu tố sự phát triển của nền kinh tế gồm 4 biến quan sát: thu nhập bình quân đầu người tại Phú Yên, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Phú Yên, lạm phát, cơ cấu kinh tế tỉnh Phú Yên.
+ Yếu tố khách hàng gồm 4 biến quan sát: thói quen sử dụng tiền mặt của khách hàng, mức độ ảnh hưởng của người quen và truyền thông, mức độ trung thành của khách hàng, thói quen tiết kiệm của khách hàng.
- Nhóm yếu tố chủ quan là thương hiệu, nhân viên ngân hàng, sản phẩm tiền gửi và các chương trình khuyến mãi, mạng lưới hoạt động, cơ sở vật chất và hệ thống công nghệ thông tin.
+ Thương hiệu gồm 3 biến quan sát: thương hiệu ngân hàng là thương hiệu có uy tín và an toàn; thương hiệu Vietinbank là một thương hiệu lớn, hoạt động lâu năm; thương hiệu của ngân hàng được biết đến rộng rãi và thân thiết với khách hàng.
+ Nhân viên ngân hàng gồm 3 biến quan sát là: nhân viên có đạo đức nghề nghiệp tốt; thái độ phục vụ và phong cách chuyên nghiệp; nhân viên có kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng làm việc tốt.
+ Sản phẩm tiền gửi và các chương trình khuyến mãi gồm 4 biến quan sát: các sản phẩm tiền gửi đa dạng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng; lãi suất huy động hấp dẫn;
51
các chương trình khuyến mãi tiền gửi và chương trình truyền thông diễn ra thường xuyên, dịch vụ chăm sóc khách hàng sau khi gửi tiền được chú trọng
+ Mạng lưới hoạt động, cơ sở vật chất và hệ thống công nghệ thông tin gồm 3 biến quan sát: mạng lưới các điểm giao dịch ( PGD, ATM,…) rộng khắp và vị trí thuận tiện giao dịch; cơ sở vật chất khang trang, sạch sẽ; hệ thống công nghệ thông tin hiện đại và bảo mật.
Thang đo được sử dụng là thang đo thứ bậc với mức 1 là không ảnh hưởng và mức 5 là ảnh hưởng mạnh nhất (Phụ lục 02). Bảng câu hỏi được thiết kế với 21 thang đo (Phụ lục 01), 01 thang đo biến phụ thuộc và 21 thang đo biến độc lập đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Vietinbank Phú Yên. Về việc xác định kích thước mẫu, theo tác giả Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008, trang 31) cho rằng số lượng mẫu tối thiếu gấp 4 hoặc 5 lần số lượng yếu tố khảo sát. Như vậy trong đề tài nghiên cứu này có 22 yếu tố và 120 mẫu khảo sát là chấp nhận được.
2.4.1.3 Nghiên cứu chính thức
Sau kết quả nghiên cứu sơ bộ và bảng câu hỏi khảo sát được điều chỉnh phù hợp, nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng, kiểm định lại mô hình đo lường cũng như mô hình lý thuyết và giả thuyết trong mô hình. Các dữ liệu sau khi thu thập sẽ được làm sạch, xử lý và phân tích dưới sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20. Thang đo được kiểm định bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy.
2.4.2 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu
2.4.2.1 Mô hình nghiên cứu
Dựa trên nghiên cứu của Wubitu (2012), tổng hợp lý thuyết và tham khảo ý kiến của giám đốc, phó giám đốc chi nhánh và trưởng phòng giao dịch tại Vietinbank Phú Yên phù hợp với thực tế, mô hình hồi quy đa biến được sử dụng như sau:
HĐTG (Hoạt động huy động tiền gửi)= β0 + β1*(nhóm yếu tố khách quan) + β2*(nhóm yếu tố chủ quan) + ε