Hoàng Trọng Và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), “Phân Tích Dữ Liệu Nghiên Cứu Với Spss” Nxb Hồng Đức.


TÀI LIỆU THAM KHẢO


Tài liệu tiếng Việt:


1. Đinh Phi Hổ (2014). “Phương pháp nghiên cứu kinh tế và viết luận văn thạc sĩ”. TP. Hồ Chí Minh: NXB Phương Đông.

2. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” NXB Hồng Đức.

3. Luật an toàn thực phẩm (Luật số 55/2010/QH12) năm 2010.

4. Lê Thùy Hương (2014), “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua TPAT của cư dân đô thị - lấy ví dụ tại thành phố Hà Nội”. Luận án tiến sĩ. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.

5. Nguyễn Đình Thọ (2011), “Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh” NXB Lao động- Xã hội.

6. Ngô Phạm Ý Uyên (2017) “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua TPAT của người tiêu dùng TP. Nha Trang”. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Nha Trang.

7. Nguyễn thị Thu Hiền (2016) “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua TPAT của người tiêu dùng TP. Hồ Chí Minh”. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

8. Nguyên Phó Thủ Tướng Nguyễn Công Tạn (2010) “Sản xuất nông phẩm, TP theo công nghệ sạch”.

9. Tuyên truyền về VSATTP năm 2016.


Tài liệu tiếng Anh:


10. A.H. Aman, Amran Harun và Zuhal Hussein (2012) “The influence of environmental knowledge and concern on green purchase intention the role of attitude as a mediating variable”.

11. Ajen I. and Fishbein M. (1975), “Belief, attitude, intention and behavior. An introductiion to theory and research” Reading, Mass: Addison-Wesley.

12. Ajzen I. (1991). The theory of planned behavior. “Organizational


Behavior and Human Decision Processes”.

13. Dettmann, R. and Dimitri, C. (2007), “Who’s buying organic vegetables? Demographic characteristics of US consumers”, Journal of Food Distribution Research, pp. 49-62.

14. Gerbing, D.W., Anderson,J.C. (1988) “An updated paradigm forscale development incorporating unidimensionality and its assessment”, Journal of MarketingResearch, Vol. 25 No. 2, pp. 186-192.

15. Hair, J. F. Black, B., Babin, B., Anderson, R. E., and Tatham, R. L. (2010). Multivatiate Data Analysis, 7: Prentice Hall.

16. Howlett B, McCarthy M, O’Reilly S. (2002), “An examination of consumers’ perceptions on organic yogurt”, Agribusiness Discussion, Paper No. 38. Department of Business and Development, National University of Ireland, pp.

17. Huang, Wu, Rong, You & Jiang (1999) “Verification of the environmental quality of the vegetable production are is not harmful”.

18. Jay Dickieson và Victoria Arkus (2009). “Factors that influence the purchase of organic food: A study of consumer behavior in the UK”. www.ein- herz- fuer- bio.org/.../DickiesonJ ArkusV.pdf.

19. Justin Paul và Jyoti Rana (2012) “Consumer behavior and purchase intention for organic food”.

20. Kraft F.B. and Goddell, P.W. (1993), “Identifying the health conscious consumer”, Journal of Health Care Marketing, Vol. 13, pp 18-25.

21. Magnusson, K. M., Arvola A., Hursti K. K. U., Aberg, L. and Sjoden O. P (2001). “Attitudes towards organic foods among Swedish consumers”. British Food Journal, Vol. 103, No. 3, pp. 209-226.

22. Nik Abdul Rashid, NR. (2009). “Awareness Of Eco-label In Malaysia's Green Marketing Initiative”. International Journal of Business and Management, Vol. 4, No. 8, pp. 132-141.

23. Nunnally, J.C., Bernstein, I.H. (1994), “Psychometric theory”, New York: McGraw-Hill.


24. Olson Jerry C. (1977). “Price as an Informational Cue: Effects in Product Evaluation”, Consumer and Industrial Buying Bahavior, Arch G. Woodside, Jagdish N. Sheth, and Peter D. Bennet, eds. NewYork: North Holland Publishing Company, pp. 267-286.

25. Oyewole, P. (2001), “Social Costs of Environmental Justice Associated with the Practice of Green Marketing”, Journal of Business Ethics, Vol. 29, No. 3, pp. 239-252.

26. Philip Kotler, Gary Amstrong, John Saunders, Veronica Wong (2001).

Principles of marketing”, 9nd edition by Prentice Hall Inc.

27. Qin, Li, và Tần (2003) “Differences and the relationship between the city, green city, TP does not harm.

28. Robin Roberts (2007), “Organic food: Observations of Chinese purchasing behaviors”, usq.edu.au

29. Roger D. Blackwell, Paul W. Miniard, James F. Engel (2006), “Consumer Behavior” 10th edition by Thomson South-Western

30. Rongduo Liu, Zuzanna Pieniak, Wim Verbeke (2013) “Consumer attitudes and behavior towards safe food in China”.

31. Rosenthal, D. (1986). “Two concepts of consciousness”. Philosophical studies.

32. Tabachnick, B. G., & Fidell, L. S. (1996), “Using multivariate statistics”,

3rd edition, New York: Harper Collins.

33. Zhang và cộng sự (2002) “Market assessment of non-harmful agricultural products and related policies”.


PHỤ LỤC 1


BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT NGHIÊN CỨU


(Dùng cho nghiên cứu định tính)


Xin chào các anh/ chị.


Tôi tên là Trịnh Quang Phong. Hôm nay tôi rất hân hạnh được cùng các anh/ chị thảo luận về “Ý định mua thực phẩm an toàn của người tiêu dùng”. Rất mong nhận được sự tham gia tích cực của Anh/Chị.

Phần 1: Thông tin cá nhân



Họ và tên


Giới tính


Tuổi


Nghề nghiệp


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 120 trang tài liệu này.

Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua thực phẩm an toàn của người tiêu dùng trường hợp thành phố Cà Mau - 10

Phần 2: Nội dung chính


I - Theo anh/chị các yếu tố được liệt kê sau đây có ảnh hưởng đến ý định mua TPAT hay không? Mức độ quan trọng của từng yếu tố theo đánh giá của Anh/Chị là như thế nào? Giải thích:


Tên yếu tố

Có ảnh hưởng

(đánh x)

Không ảnh hưởng

(đánh x)

Sự quan tâm đến sức khỏe



Nhận thức về chất lượng sản phẩm



Sự quan tâm đến môi trường ATTP



Nhận thức về hệ thống bán hàng của

sản phẩm TPAT



Nhận thức về gián bán sản phẩm



Nhóm tham khảo




II - Theo Anh/Chị ngoài những yếu tố trên còn có yếu tố nào khác nữa hay không?

Trả lời:


III - Theo Anh/Chị trong các yếu tố trên, yếu tố nào được coi là quan trọng

nhất?


Trả lời:


IV - Dưới đây là những biến dùng để đo lường từng yếu tố mà tác giả đã liệt kê, nếu có những biến nào không hợp lý, hoặc còn thiếu cần bổ sung, xin Anh/Chị vui lòng góp ý vào bên dưới từng yếu tố?

1. Sự quan tâm đến sức khỏe


- Tôi thường xuyên chăm sóc sức khoẻ của tôi.


- Tôi cho rằng sức khoẻ của tôi là quan trọng nhất.


- Tôi cho rằng bản thân mình rất có ý thức về sức khoẻ.


- Tôi cảm thấy hài lòng với sức khỏe của mình.


- Tôi cố gắng ăn uống lành mạnh.


- Tôi có thể hi sinh một vài sở thích để bảo vệ sức khỏe.

Trả lời:


2. Nhận thức về chất lượng sản phẩm


- Tôi tin là TPAT có chất lượng cao.


- Tôi nghĩ TPAT có chất lượng cao hơn TP thường.


- TPAT bảo vệ sức khỏe cho tôi.

- Tôi tin rằng TPAT sẽ có hàm lượng dinh dưỡng cao.

Trả lời:


3. Sự quan tâm đến môi trường ATTP


- Môi trường không an toàn ảnh hưởng đến TPAT.


- Tôi thích tiêu dùng TP sạch, TP hữu cơ có thể tái chế.


- Tôi bỏ rác vào các thùng rác phân loại khác nhau.


- Ô nhiễm môi trường chỉ có thể được cải thiện khi chúng ta sử dụng TPAT.


Trả lời:


4. Nhận thức về hệ thống bán hàng của sản phẩm TPAT


- TPAT luôn sẵn có.


- TPAT dễ mua.


- TPAT đa dạng chủng loại.


- Dễ dàng bắt gặp địa điểm bán TPAT.


- TPAT có nhiều đại lý phân phối.

Trả lời:


5. Nhận thức về giá bán sản phẩm


- Giá cho TPAT thường thì cao hơn TP thường.


- Giá của TPAT luôn tương xứng với chất lượng của nó.


- Tôi không ngại trả thêm tiền cho TPAT.


- Khi tôi mua TPAT tôi cần một mức giá phù hợp.

Trả lời:


6. Nhóm tham khảo

- Tôi cảm thấy rằng những người mua TPAT đáng được ủng hộ và tôn trọng.


- Tôi cảm thấy rằng việc mua TPAT sẽ giúp tôi xây dựng được hình ảnh bản thân như mong muốn.

- Quyết định mua TPAT của tôi bị ảnh hưởng bở những người tôi có quan hệ


trong xã hội.

- Quyết định mua TPAT của tôi bị ảnh hưởng bởi những thành viên trong gia đình tôi.

- Tôi tìm kiếm thông tin về TPAT từ các chuyên gia về TP.

- Tôi lựa chọn TPAT dựa trên chứng nhận của cơ quan kiểm định TP.

- Tôi tìm kiếm thông tin về TPAT thông qua các phương tiện thông tin đại chúng truyền hình, báo, internet.

Trả lời:


7. Ý định mua TPAT


- Tôi sẽ chủ động tìm kiếm TPAT.


- Tôi sẽ mua TPAT trong thời gian tới.


- Có khả năng tôi sẽ mua TPAT, nếu TPAT đó có trong khu vực của tôi.


- Trong thời gian tới, tôi sẽ thử TPAT tôi cần một TPAT có đặc tính như thế

nào.


- Ý định mua TPAT của tôi rất mạnh mẽ.


Trả lời:


Danh sách người tiêu dùng tham gia phỏng vấn thảo luận nhóm


STT

Họ và tên

Độ tuổi

Nghề nghiệp

1

Trần Thị Cẩm Tú

29

Công chức

2

Nguyễn Văn Tài

39

Công nhân viên

3

Ngô Thị Mộng Nghi

44

Kinh doanh tự do

4

Nguyễn Hồng Nhung

52

Kinh doanh tự do

5

Trần Thanh Tánh

25

Nhân viên

6

Nguyễn Phương Nghi

55

Nội trợ

7

Đoàn Thị Sim

58

Cán bộ về hưu



8

Trịnh Thúy Kiều

42

Nội trợ

9

Trần Thảo Đan

25

Viên chức

10

Lê Hồng Ngọc

22

Sinh viên

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 15/09/2023