hợp 28,6%, các vị trí còn lại chiếm 13,9%. Điều này cho thấy nghiên cứu được khảo sát tương đối đúng đối tượng nghiên cứu KTQT.
Bảng 4-9 Vị trí
Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Kế toán viên | 26 | 8.6 |
173 | 57.5 | |
Kế toán tổng hợp | 86 | 28.6 |
Kế toán trưởng | 9 | 3.0 |
Giám đốc tài chính | 7 | 2.3 |
Tổng | 301 | 100.0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thang Đo Thực Hiện Sma Trong Doanh Nghiệp Sx Việt Nam
- Phân Tích Dữ Liệu Định Lượng Chính Thức
- Ma Trận Xoay Của Nhân Tố Phụ Thuộc Thực Hiện Sma
- Hệ Số Tin Cậy Tổng Hợp Của Các Nhân Tố Trong Mô Hình Tới Hạn
- Nhân Tố Thực Hiện Sma Ảnh Hưởng Đến Thành Quả
- Xây Dựng Phần Mềm Hỗ Trợ Công Tác Ktqt Và Quản Trị Dnsx
Xem toàn bộ 307 trang tài liệu này.
Nguồn: Kết quả phân tích từ SPSS 22 Kết quả thống kê về loại hình kinh doanh cho thấy các đơn vị khảo sát trong nghiên cứu có vốn nước ngoài chiếm tỷ lệ nhiều nhất là 46,5%, tiếp theo là đơn vị cổ
phần chiếm 30,2%. Còn các hình thức còn lại chiếm 23,3%. Điều này cho thấy ảnh hưởng KTQT quốc tế từ các đơn vị có vốn nước ngoài đến công tác KTQT. Cũng như nhu cầu thông tin KTQTCL từ các lãnh đạo đơn vị nước ngoài và lãnh đạo đơn vị trong
nước.
Bảng 4-10 Loại hình DNSX
Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Công ty tư nhân, công ty TNHH | 59 | 19.6 |
Công ty liên doanh với nước ngoài | 9 | 3.0 |
Công ty cổ phần | 91 | 30.2 |
Công ty 100% vốn nước ngoài | 140 | 46.5 |
Công ty nhà nước | 2 | .7 |
Tổng | 301 | 100.0 |
Nguồn: Kết quả Phân tích từ SPSS 22 Kết quả thống kê mô tả về vốn của đơn vị cho thấy các doanh nghiệp trong nghiên cứu có quy mô lớn với tỷ lệ 57,5%; còn công ty có quy mô vừa chiếm 42,5%,
trong đó đơn vị có vốn đều lệ từ 50 tỷ đến 100 tỷ chiếm tỷ lệ lớn là 29,9%. Điều này
cho thấy sự thuận lợi cho việc thực hiện KTQTCL ở các đơn vị nghiên cứu. Vì theo nghiên cứu trước các đơn vị có quy mô càng lớn thì việc thực hiện KTQTCL càng được thúc đẩy vận dụng trong đơn vị.
Bảng 4-11 Vốn điều lệ
Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Từ 20 đến 50 tỷ | 38 | 12.6 |
Từ 50 đến 100 tỷ | 90 | 29.9 |
> 100 tỷ | 173 | 57.5 |
Tổng | 301 | 100.0 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ SPSS 22
Thống kê mô tả về lĩnh vực sản xuất sản xuất cho thấy DNSX trong lĩnh vực dược phẩm, đồ uống, thức ăn gia súc chiếm tỷ lệ cao nhất là 25%, kế đến là DNSX trong lĩnh vực công nghệ chế biến chiếm 20,3%; Dệt may 17%; Hóa chất, vật liệu xây dựng chiếm 16,6%; Công nghệ chế tạo và khác chiếm 14,6%; và tỷ lệ sản xuất bên
ngành giày da thấp nhất là 6%.
Bảng 4-12 Lĩnh vực sản xuất
Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Dệt May | 52 | 17.3 |
Công nghệ chế biến | 61 | 20.3 |
Dược phẩm, thực phẩm, đồ uống, thức ăn gia súc | 76 | 25.2 |
Giày da | 18 | 6.0 |
Hóa chất ,bao bì và vật liệu xây dựng | 50 | 16.6 |
Công nghiệp chế tạo và khác | 44 | 14.6 |
Tổng | 301 | 100.0 |
Nguồn: Kết quả phân tích từ SPSS
Thống kê về địa phương nơi DNSX nghiên cứu cho thấy các DNSX khảo sát chủ yếu ở 3 tỉnh trong đó TP. HCM có tỷ lệ cao nhất là 48,2% kế tiếp là Đồng Nai
24,6%, Bình Dương 18,3%. Các tỉnh còn lại trong nghiên cứu có tỷ lệ là 8,9%.
Bảng 4-13 Khu vực
Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
TP.HCM | 145 | 48.2 |
Đồng Nai | 74 | 24.6 |
Bình Dương | 55 | 18.3 |
11 | 3.7 | |
Bà Rịa-Vũng Tàu | 10 | 3.3 |
Tây Ninh | 2 | .7 |
An Giang | 4 | 1.3 |
Tổng | 301 | 100.0 |
Nguồn: SPSS 22
4.3.2 Kiểm định thang đo
4.3.2.1 Phân tích độ tin cậy của thang đo
PPNC định lượng chính thức tiến hành với 8 thang đo và 38 biến quan sát, độ tin cậy của các thang đo đều thỏa tiêu chuẩn (Crobach‟s Alpha từng thang đo> 0,6, tương quan biến> 0.3). Ngoại trừ biến OP6 của thang đo hiệu quả có tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 và bị loại. Kết quả giữ lại toàn bộ 8 thang đo và 37 biến quan sát ( loại 1 biến OP6) cho phân tích EFA ở bước tiếp theo. Kết quả cuối cùng của đánh giá độ tin cậy PPNC định lượng chính thức sau khi loại biến quan sát được thể hiện trong bảng 4.14.
Bảng 4-14 Tổng hợp độ tin cậy cronbach’s của thang đo nghiên cứu
Trung bình thang đo | Phương sai | Tương quan biến tổng | Cronbach’Alpha | |
PEU | ||||
Cronbach‟s Alpha | 0,886 | |||
PEU1 | 13,34 | 15,751 | 0,684 | 0,871 |
PEU2 | 13,35 | 15,280 | 0,756 | 0,855 |
PEU3 | 13,27 | 15,519 | 0,748 | 0,857 |
PEU4 | 13,20 | 14,300 | 0,764 | 0,852 |
PEU5 | 13,33 | 14,855 | 0,684 | 0,872 |
OSTR | ||||
Cronbach‟s Alpha | 0,869 | |||
OSTR1 | 6,07 | 4,912 | 0,745 | 0,819 |
OSTR2 | 6,12 | 4,712 | 0,763 | 0,801 |
OSTR3 | 6,14 | 4,865 | 0,739 | 0,824 |
OS | ||||
Cronbach‟s Alpha | 0,818 | |||
OS1 | 9,75 | 6,881 | 0,674 | 0,758 |
9,68 | 6,591 | 0,634 | 0,774 | |
OS3 | 9,53 | 6,843 | 0,629 | 0,777 |
OS4 | 9,75 | 6,634 | 0,626 | 0,778 |
CULT | ||||
Cronbach‟s Alpha | 0.822 | |||
CULT1 | 5,73 | 4,244 | 0,647 | 0,787 |
CULT2 | 5,74 | 3,704 | 0,711 | 0,720 |
CULT3 | 5,75 | 3,546 | 0,682 | 0,754 |
QUAL | ||||
Cronbach‟s Alpha | 0,766 | |||
QUAL1 | 6,87 | 3,726 | 0,572 | 0,718 |
QUAL2 | 6,97 | 3,076 | 0,656 | 0,617 |
QUAL3 | 6,82 | 3,110 | 0,578 | 0,714 |
OT | ||||
Cronbach‟s Alpha | 0,831 | |||
OT1 | 10,15 | 7,983 | 0,654 | 0.788 |
OT2 | 10,11 | 7,627 | 0,686 | 0.774 |
OT3 | 10,19 | 7,716 | 0,693 | 0.770 |
OT4 | 10,11 | 8,422 | 0,602 | 0.811 |
SMA | ||||
Crobach‟s Alpha | 0,930 | |||
SMA1 | 31,17 | 68,357 | 0,685 | 0,926 |
SMA2 | 31,42 | 64,238 | 0,754 | 0,922 |
SMA3 | 31,33 | 62,775 | 0,776 | 0,921 |
SMA4 | 31,28 | 64,507 | 0,708 | 0,924 |
SMA5 | 31,48 | 66,570 | 0,624 | 0,929 |
SMA6 | 31,39 | 65,232 | 0,708 | 0,924 |
SMA7 | 31,29 | 63,843 | 0,776 | 0,921 |
SMA8 | 31,37 | 65,073 | 0,739 | 0,923 |
SMA9 | 31,39 | 65,272 | 0,726 | 0,923 |
SMA10 | 31,21 | 63,837 | 0,790 | 0,920 |
OP | ||||
Cronbach‟s Alpha | 0,886 | |||
OP1 | 13,67 | 13,955 | 0,743 | 0,858 |
OP2 | 13,75 | 13,239 | 0,763 | 0,853 |
OP3 | 13,65 | 13,435 | 0,730 | 0,861 |
OP4 | 13,52 | 14,184 | 0,669 | 0,875 |
13,52 | 13,864 | 0,724 | 0,862 |
Nguồn: SPSS 22
4.3.2.2 Phân tích EFA
Kết quả nghiên cứu phân tích EFA được trình bày trong Bảng 4.15. Phân tích EFA rút ra 8 nhân tố với KMO = 0.938 >0.5; Sig = 0.00 < 0.05; Sự lệnh giữa Factor loading giữa các biến đều nhỏ hơn và Factor loading các nhân tố ≥ 0,5. Kết luật phân tích EFA là phù hợp với luận án. Eigenvalues = 1.12 >1 và phương sai trích = 69,200%. Vì vậy, 8 nhân tố thoải điều kiện khi phân tích EFA (phụ lục 8).
Bảng 4-15 Ma trận xoay phân tích EFA
Nhân tố | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |
SMA2 | .778 | |||||||
SMA9 | .775 | |||||||
SMA8 | .755 | |||||||
SMA3 | .722 | |||||||
SMA5 | .716 | |||||||
SMA4 | .697 | |||||||
SMA7 | .674 | |||||||
SMA1 | .673 | |||||||
SMA10 | .569 | |||||||
SMA6 | .500 | |||||||
OP2 | .797 | |||||||
OP5 | .765 | |||||||
OP3 | .760 | |||||||
OP4 | .740 | |||||||
OP1 | .715 | |||||||
PEU4 | .846 | |||||||
PEU2 | .825 | |||||||
PEU3 | .761 | |||||||
PEU1 | .751 | |||||||
PEU5 | .532 | |||||||
OS1 | .775 | |||||||
OS2 | .688 | |||||||
OS4 | .669 | |||||||
OS3 | .620 |
.830 | ||||
OT2 | .713 | |||
OT1 | .701 | |||
OT4 | .634 | |||
OSTR2 | .896 | |||
OSTR3 | .811 | |||
OSTR1 | .804 | |||
QUAL02 | .805 | |||
QUAL03 | .715 | |||
QUAL01 | .617 | |||
CULT2 | .834 | |||
CULT3 | .681 | |||
CULT1 | .605 |
Nguồn: từ SPSS 22
4.3.2.3 Phân tích CFA
Phân tích CFA đầu vào mô hình là 8 nhân tố và 37 biến thỏa tiêu chuẩn. Chỉ số mô hình CMIN/DF = 1,664< 2; TLI = 0,932 > 0,9, CFI = 0,939> 0.9; RMSEA = 0,47
< 0.08. Mô hình tới hạn đều thỏa các tiêu chuẩn đặt ra, vì vậy mô hình của đề tài này có mức độ phù hợp với dữ liệu cao.
Nguồn: Kết quả phân tích CFA từ AMOS 22
Hình 4-1 Kết quả phân tích nhân tố khẳng định mô hình tới hạn
Bảng 4.16 cho thấy P =0,00 và hệ số hồi quy ( từ 0.635 đến 0.838)>0.5. Kết quả này khẳng định các thang đo đều đạt tính đơn hướng và giá trị hội tụ (phụ lục 10).
Bảng 4-16 Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến nghiên cứu
R | SE | CR | P | |||
SMA | <--> | PEU | 0.717 | 0.040 | 7.02 | 0.00 |
SMA | <--> | OP | 0.682 | 0.042 | 7.52 | 0.00 |
SMA | <--> | OS | 0.672 | 0.043 | 7.66 | 0.00 |
SMA | <--> | OT | 0.701 | 0.041 | 7.25 | 0.00 |
SMA | <--> | OSTR | 0.542 | 0.049 | 9.42 | 0.00 |
SMA | <--> | CULT | 0.713 | 0.041 | 7.08 | 0.00 |
SMA | <--> | QUAL | 0.513 | 0.050 | 9.81 | 0.00 |
PEU | <--> | OP | 0.494 | 0.050 | 10.06 | 0.00 |
PEU | <--> | OS | 0.422 | 0.052 | 11.02 | 0.00 |
PEU | <--> | OT | 0.566 | 0.048 | 9.10 | 0.00 |
PEU | <--> | OSTR | 0.553 | 0.048 | 9.28 | 0.00 |
PEU | <--> | CULT | 0.534 | 0.049 | 9.53 | 0.00 |
PEU | <--> | QUAL | 0.548 | 0.048 | 9.34 | 0.00 |
OP | <--> | OS | 0.481 | 0.051 | 10.24 | 0.00 |
OP | <--> | OT | 0.43 | 0.052 | 10.92 | 0.00 |
OP | <--> | OSTR | 0.46 | 0.051 | 10.52 | 0.00 |
OP | <--> | CULT | 0.512 | 0.050 | 9.82 | 0.00 |
OP | <--> | QUAL | 0.369 | 0.054 | 11.74 | 0.00 |
OS | <--> | OT | 0.661 | 0.043 | 7.81 | 0.00 |
OS | <--> | OSTR | 0.438 | 0.052 | 10.81 | 0.00 |
OS | <--> | CULT | 0.496 | 0.050 | 10.04 | 0.00 |
OS | <--> | QUAL | 0.234 | 0.056 | 13.62 | 0.00 |
OT | <--> | OSTR | 0.416 | 0.053 | 11.10 | 0.00 |
OT | <--> | CULT | 0.524 | 0.049 | 9.66 | 0.00 |
OT | <--> | QUAL | 0.334 | 0.055 | 12.22 | 0.00 |
OSTR | <--> | CULT | 0.345 | 0.054 | 12.07 | 0.00 |
OSTR | <--> | QUAL | 0.258 | 0.056 | 13.28 | 0.00 |
CULT | <--> | QUAL | 0.485 | 0.051 | 10.18 | 0.00 |
Nguồn: AMOS 22