Thuật Toán “ Quy 0 Cước Phí Các Ô Chọn” Giải Bài Toán Vận Tải Hàm Mục Tiêu Cực Đại:


Thu

Phát

B1 60

B2 70

B3 40

B4 30

A1 : 100

( 100-60 =40)

0

60

0

40

4

-1

Đưa vào

A2 : 80

1

0

30

0

20

0

Đưara 30

A3 : 20

3

0

0

20

0

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.

Quy hoạch toán học - Ngô Hữu Tâm - 14


Bước 3Còn ô (1,4) có cước phí âm nên PACB hiện có chưa tối ưu.

Bước 4Đưa ô (1,4) vào ta được vòng V = (1,2), (1,4), (2,2), (2,4)

Phân ô chẵn lẻ : VC= (1,2), (2,4), VL= (1,4), (2,2).

Ô đưa ra là ô (2,4) và lượng điều chỉnh là 30.

Thu

Phát

B1 60

B2 70

B3 40

B4 30

A1 : 100

( 100-60 =40)

0

60

0

10

4

-1

30

A2 : 80

1

0

60

0

20

0

0

A3 : 20

3

0

0

20

0

s1 = 0 s2 = 0 s3 = 0 s4 = 1

Lập phương án mới.



r1 = 0


r2 = 0


r3 = 0


Bước 2Qui 0 cước phí

Thu

Phát

B1 60

B2 70

B3 40

B4 30

A1 : 100

( 100-60 =40)

0

60

0

10

4

0

30

A2 : 80

1

0

60

0

20

1

0

A3 : 20

3

0

0

20

1

s1 = 0 s2 = 0 s3 = 0 s4 = 1

Từ hàng 1 cho r1= 0 tính được s1= 0, s2= 0, s4= 1; s2= 0r2= 0; r2= 0s3= 0; s3= 0r3= 0 ; r3= 0 s4= 1.


r1 = 0


r2 = 0


r3 = 0


Tất cả các ô đều có cước phí không âm nên PACB hiện có tối ưu. Vậy PATƯ của bài toán là

60 10

X = 0 60

0 30

20 0 , f


= 460

0

0

0

20

min


1.6. THUẬT TOÁN THẾ VỊ

1.6.1 Cơ sở toán học của thuật toán.

Thuật toán thế vị được xây dựng dựa trên bài toán đối ngẫu và định lý độ lệch bù yếu . Do đó, để hiểu được cơ sở toán học của thuật toán, bạn đọc cần nắm vững qui tắc thành lập bài toán đối ngẫu và định lý độ lệch bù yếu.

Xét bài toán vận tải (P):

m n

(1) f(x) = cijxijmin

i1 j1

n

(2) j1

x ij

ai i 1, m

x

m

ij

i1

b j

j 1, n

(3) xij

0i 1, m; j 1, n

Bài toán đối ngẫu của bài toán này là (D):

m n

(1) g(u,v) = ui + v j max

i1 j1

(2) ui v j cij , i 1, m, j 1, n

(3) ui, vj tùy ý i 1, m; j 1, n

ij

Cặp ràng buộc đối ngẫu : xij0 ui+ vjcij

Theo định lý độ lệch bù yếu thì

X x


mn

và (U,V) = (ui, vj) i 1, m; j 1, n

PATƯ của (P) và (D) khi và chỉ khi

xij(ui + vj - cij) = 0 , i 1, m; j 1, n


Xét bài toán dạng bảng như sau:

Thu phát

B1

b1

B2

b2

Bj bj

Bn bn


A1 : a1

c11

c12

c1j

c1n

u1

A2 : a2

c21

c22

c2j

c2n

u2






Ai : ai

ci1

ci2

cij

cin

ui







Am : am

cm1

cm2

cmj

cmn

um


v1

v2


vj


vn



Như vậy, ta cần tìm hệ thống các thế vị hàng ui, và thế vị cột vjsao cho :

Tại các ô chọn mà xij> 0 thì ui+ vj- cij= 0

Tại các ô còn lại ui+ vj- cij0

Suy ra, dấu hiệu tối ưu là ui+ vj- cij0 i 1, m; j 1, n

Cách tính ui, vjở đây cũng tương tự như cách tính ri, sjtrong thuật toán “ qui 0 cước phí

các ô chọn”. Tức là ta có thể cho một ẩn

uio

hoặc

v jo

nào đó bằng 0 rồi dựa vào các

ô chọn có xij> 0 để tính các ẩn còn lại sao cho ui+ vj- cij= 0. Tiếp theo tính

đặt

kij

ui+ vj- cij cho tất cả các ô còn lại rồi kiểm tra tính tối ưu.

Nếu kij 0 i 1, m; j 1, nthì PACB hiện có tối ưu.

Nếu tồn tại ô (i,j) nào đó thỏa kij> 0 thì PACB hiện có không tối ưu. Chọn ô có kijdương lớn nhất để đưa vào và các bước tiếp theo tương tư như thuật toán thuật toán “qui 0 cước phí các ô chọn”.

1.6.2 Thuật toán thế vị

Bước 1 : Tìm PACB ban đầu để xuất phát.

Tìm 1 PACB ban đầu bằng phương pháp cực tiểu cước phí hoặc phương pháp Folgels.

Nếu PACB ban đầu có đủ m+n-1 ô thì thì sang bước 2; nếu có ít hơn n+m-1 ô thì bổ sung thêm “ ô chọn 0” cho đủ rồi sang bước 2.

Bước 2 : Tìm hệ thống thế vị hàng, thế vị cột.

Dựa vào các ô chọn có xij> 0 cho một ẩn

uio

hoặc

v jo

nào đó bằng 0 rồi tính

các ẩn còn lại sao cho các ô đó đều thỏa ui+ vj- cij= 0.

cij

kij

xij

đặt

Tính kij ui+ vj- cij ở tất cả các ô còn lại.


Bước 3 : Kiểm tra tính tối ưu

Nếu kij 0 i 1, m; j 1, nthì PACB hiện có tối ưu.

Nếu tồn tại ô (i,j) nào đó thỏa kij > 0 thì PACB hiện có không tối ưu. Sang bước 4.

Bước 4 : Xây dựng phương án mới tốt hơn

Tìm ô đưa vào: Ô đưa vào là ô có kij dương lớn nhất ; giả sử đó là ôâ (i*, j*).

Tìm vòng điều chỉnh: Bổ sung (i*, j*) vào m + n – 1 ô chọn ban đầu sẽ xuất hiện vòng duy nhất là V gọi là vòng điều chỉnh. (theo tính chất 2)

Phân ô chẵn lẻ của vòng V : Ta đánh số thứ tự các ô của vòng V bắt đầu từ ô (i*, j*), ô này được đánh số 1. Khi đó, V được phân hoạch thành hai tập:

VClà tập các ô có số thứ tự chẵn VLlà tập các ô có số thứ tự lẻ

Tìm ô đưa ra và lượng điều chỉnh: Nếu

x io jo

minx ij/(i, j) VCthì (io,jo) là ô

đưa ra và

x iojolà lượng điều chỉnh. Tức là, trong các ô có số thứ tự chẵn, ô

ij mn

nào đã phân ít hàng nhất là ô đưa ra và lượng hàng ở ô đó chính là lượng điều chỉnh.

Lập phương án mới:

X ' x'

xij x 0 0

, với

x'ijđược tính như sau

nếu i, jVC

i j

L

x'ij xij xi0 j0

nếu i, j V

()

xij

nếu i, jV

Lúc này, ô (i*,j*) trở thành ô chọn, ô (io,jo) trở thành ô loại. Quay lại bước 2.

Ví dụ7Giải bài toán vận tải trong ví dụ 6 bằng thuật toán thế vị.

Giải

Bước 1Phương án cực biên ban đầu được tìm như trong ví dụ 6.

Thu

Phát

B1 60

B2 70

B3 40

B4 30

A1 : 100

2

60

1

40

4

3

A2 : 80

5

3

30

2

20

6

30

A3 : 20

6

2

1

20

5

v1 =4 v2 = 3 v3 = 2 v4 = 6

Bước 2Tìm hệ thống thế vị hàng và thế vị cột.


u1= -2


cho u2 = 0

u3 = -1


Từ hàng 2 cho u2= 0 tính được v2= 3, v3= 2, v4= 6; v3= 2 u3= -1; v2= 3

u1 = -2 ; u1 = -2v1 = 4.

Thu

Phát

B1 60

B2 70

B3 40

B4 30

A1 : 100

( 100-60 =40)

2

0

60

1

0

40

4 -4

3 1

Đưa vào

A2 : 80

5


-1

3

0

30

2 0

20

6 0

Đưa ra 30

A3 : 20

6


-3

2


0

1 0

20

5 0




v1 =4



v2 = 3


v3 = 2

v4 = 6

Tính kij = ui+ vj–cij, ghi vào góc trên bên phải mỗi ô ta được :


u1= -2


u2 = 0


u3 = -1


Bước 3Còn ô (1,4) có k14 = 1 > 0 nên PACB hiện có chưa tối ưu.

Bước 4Đưa ô (1,4) vào ta được vòng V = (1,2), (1,4), (2,2), (2,4)


Phân ô chẵn lẻ : VC= (1,2), (2,4), VL= (1,4), (2,2).

Ô đưa ra là ô (2,4) và lượng điều chỉnh là 30.

Thu

Phát

B1 60

B2 70

B3 40

B4 30

A1 : 100

2

60

1

10

4

3

30

A2 : 80

5

3

60

2

20

6

0

A3 : 20

6

2

1

20

5

v1 = 2 v2 = 1 v3 = 0 v4 = 3

Lập phương án mới.



cho u1 = 0

u2 = 2


u3 = 1


Bước 2Tìm hệ thống thế vị hàng và thế vị cột.


Phát

Thu

B1 60

B2 70

B3 40

B4 30

A1 : 100

( 100-60 =40)

2

0

60

1

0

10

4

3

0

30

A2 : 80

5


-1

3

0

60

2

0

20

6


-1

0

A3 : 20

6


-3

2


0

1

0

20

5


-1




v1 = 2



v2 = 1


v3 = 0

v4 = 3

Từ hàng 1 cho u1= 0 tính được v1= 0, v2= 1, v4= 3; v2= 1u2= 2; u2= 2v3= 0; v3= 0u3= 1 . Tính kij = ui+ vj–cij, ghi vào góc trên bên phải mỗi ô ta được


u1 = 0


u2 = 2


u3 = 1


Tất cả các ô đều có kij0 nên PACB hiện có tối ưu. Vậy PATƯ của bài toán là

60 10

X = 0 60

0

0

0 30

0

20

0

20

Vớ du ù8Giải bài toán vận tảicân bằng thu phát sau:


Thu


Phát

B180

B220

B3 60

A1 : 50

5

4

1

A2 : 40

3

2

6

A3 : 70

7

9

11


Giải

Bước 1 Ta tìm phương án cơ bản ban đầu của bài toán bằng phương pháp Folgels.


Thu


Phát

B1 80

B2 20

B3 60

(60-50=10)

Hiệu số

lần 1

lần 2

Lần 3

A1 : 50

5

4

1

50

3



A2 : 40 (40-20=20)

(20-10=10)

3

10

2

20

6

10

1

1

3

A3 : 70

7

70

9

11

2

2

4

Hiệu số

lần 1

2

2

5(max)


lần 2

4

7(max)

5

lần 2

4


5(max)

Tính các hiệu số hàng cột lần 1 ta thấy giá trị lớn nhất ở cột B3. Phân phối tối đa vào ô (1,3) 50 tấn , điểm thu B3chỉ còn cần 10 tấn, xóa hàng A1.

Tính các hiệu số hàng cột lần 2 ta thấy giá trị lớn nhất ở cột B2. Phân phối tối đa vào ô (2,2) 20 tấn , điểm phát A2chỉ còn 20 tấn, xóa cột B2.

Tính các hiệu số hàng cột lần 3 ta thấy giá trị lớn nhất ở cột B3. Phân phối tối đa vào ô (2,3) 10 tấn , điểm phát A2chỉ còn 10 tấn, xóa cột B3.

Đến đây chỉ còn hai ô ở cột 1, ta phân phối vào ô (2,1) 10 tấn và ô (3,1) 70 tấn. Vậy ta có PACB ban đầu .

Bước 2 Qui 0 cước phí :

Từ hàng 2 cho r2= 0 suy ra s1= -3, s2= -2, s3= -6; s3= -6 r1= 5; s1= -3 r3=-4



s1 = -3 s2 = -2 s3 =-6

Tính lại cước phí tất cả các ô ta được

r1= 5


Thu


Phát

B1 80

B2 20

B3 60

A1 : 50

5

4

1

50

A2 : 40

3

10

2

20

6

10

A3 : 70

7

70

9

11

cho r2= 0


r3 =-4




Thu


Phát

B180

B220

B3 60

A1 : 50

7

7

0

50

A2 : 40

0

10

0

20

0

10

A3 : 70

0

70

3

1

Tất cả các ô đều có cước phí không âm nên PACB hiện có tối ưu. Vậy PATƯ của bài toán là


Nhận xét

0

X = 10

70

0 50

20 10

0

0

i) Về mặt cơ sở toán học thì thuật toán “qui 0 cước phí” dễ hiểu hơn thuật toán thế vị. Đối với thuật toán thế vị, cần nắm vững lý thuyết đối ngẫu thì mới có thể hiểu được cơ sở toán học của thuật toán.

ii) Về mức độ phức tạp trong tính toán thì hai thuật toán này như nhau. Vai trò của các rivà sjtương tự như các uivà vj. Tuy nhiên, trong mỗi vòng tính toán của thuật toán, thì thuật toán “qui 0 cước phí” phải lập nhiều hơn thuật toán thế vị 1 bảng.


Đ 2 .CÁC DẠNG KHÁC CỦA BÀI TOÁN VẬN TẢI

2.1. Bài toán vận tải có hàm mục tiêu cực đại.

2.1.1 Nội dung bài toán:

m n

(1) f(x) = cijxij

max


n

(2) j1


x ij

i j


ai


(i 1, m)

m

x ij b j

i1

(3) xij 0 i,j.

( j 1, n)


Có nhiều bài toán trong thực tế không phải là bài toán vận tải nhưng có dạng giống như bài toán vận tải, chỉ khác là hàm mục tiêu cực đại. Bài toán này được giải bình thường như các bài toán vận tải f(x) min với một số lưu ý sau :


Khi tìm PACB ban đầu thì ưu tiên phân phối vào ô có cước phí lớn nhất (cực đại cước phí ).

Sau khi “qui 0 cước phí các ô chọn” thì phương án cơ bản đang có tối ưu nếu tất cả các ô loại đều có cước phí đều 0.

Khi tìm ô đưa vào thì chọn ô có cước phí dương lớn nhất .

2.1.2. Thuật toán “ quy 0 cước phí các ô chọn” giải bài toán vận tải hàm mục tiêu cực đại:

Bước 1 : Tìm PACB ban đầu để xuất phát bằng phương pháp cực đại cước phí. Ý tưởng phương pháp này là ưu tiên phân phối nhiều nhất vào các ô có cước phí lớn nhất.

ij

Giả sử trong ma trận C c


mn

, crs lớn nhất trong các cij. Khi đó, ta phân phối tối

ar

nếu

ar bs

(TH1)

đa vào ô (r,s), cụ thể:

x rs

bs

nếu

ar bs

(TH2)

ar

nếu

ar bs

(TH3)

Trong trường hợp 1, điểm phát Arđã phát hết hàng nên có thể xóa đi hàng Ar của bảng; ở điểm thu Bschỉ còn cần (bs– ar) tấn hàng.

Trong trường hợp 2, điểm thu Bsđã nhận đủ hàng, nên có thể xóa đi cột Bscủa bảng và ở điểm phát Archỉ còn lại (ar– bs) tấn hàng.

Trong trường hợp 3, điểm phát Arđã phát hết hàng và điểm thu Bsđã nhận đủ hàng nên có thể xóa đi hàng Arvà cột Bscủa bảng.

Xem tất cả 192 trang.

Ngày đăng: 21/12/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí