90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Hình 2.2: Biểu đồ tỷ trọng vốn đầu tư các dự án hạ tầng từ NSNN thành
phố 2011-2015
Nguồn: Ban Quản lý Dự án Đầu tư xây dựng thành phố
Nguồn vốn đầu tư cho các dự án bằng vốn ngân sách trên địa bàn trong giai đoạn 2011-2015 bao gồm: Nguồn vốn ngân sách tỉnh; nguồn vốn vay Bộ tài chính; nguồn vốn thủy lợi phí; nguồn vốn trái phiếu Chính phủ và nguồn vốn ngân sách thành phố.
Qua Hình 2.3 cho thấy vốn ngân sách nhà nước của thành phố và của tỉnh là chủ yếu chiếm 67,87%, vốn trái phiếu chính phủ 14,75%, vốn vay và nguồn khác chiếm 17,39%.
TLP
0,42%
Vay BTC
17%
TPCP
15%
TPCP
NS Tỉnh NSTP
Vay BTC
NSTP
31%
NS Tỉnh
37%
TLP
Hình 2.3: Biểu đồcơ cấu vốn đầu tư từ NSNN giai đoạn 2011-2015 phân
theo nguồn vốn
Nguồn: Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng thành phố
2.2.3.2 Tốc độ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2011 - 2015
Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân của giai đoạn 2011 – 2015 là 10,31% trong đó thương mại dịch vụ đạt 12,95%, công nghiệp - xây dựng đạt 6,28% và khu vực nông nghiệp đạt 0,36%. Nhìn chung trong giai đoạn 2011 – 2015 tăng so với giai đoạn 2005 – 2010, tuy nhiên vẫn còn có một vài năm tăng giảm, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân không ổn định qua các năm. Do ảnh hưởng từ nhiều nguyên nhân khác nhau nhưng chủ yếu vẫn là sự phát triển của nền kinh tế. GDP tăng trưởng qua các năm cụ thể như sau: năm 2011 tăng 11,86%, năm 2012 tăng 10,32%, năm 2013 tăng 9,12%, năm 2014 tăng 8,60% và năm 2015tăng 11,68%. Sự tăng giảm GDP bình quân được thể hiện cụ thể qua biểu đồ sau.
14
11,86 %
12
11,68 %
10,32 %
10
9,12 %
8,6 %
8
6
4
2
0
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Hình 2.4 Biểu đồ tăng trưởng GDP trong giai đoạn 2011 - 2015
Nguồn: phòng Tài chính – Kế hoạch thành phố Long Xuyên
2.2.3.3 Cơ cấu kinh tế của thành phố giai đoạn 2011 – 2015
* Thương mại và dịch vụ:phát triển rất đa dạng, nhất là các loại hình thương mại, tiền tệ, bưu chính viễn thông, … Thị trường hàng hóa được kiểm soát, đảm bảo ổn định, da dạng phong phú đáp ứng nhu cầu của nhân dân. Tổng giá trị tăng 12, 95% so với giai đoạn 2005 – 2010. Chiếm tỷ trọng lớn là 75,73% trong cơ cấu kinh tế của thành phố
* Công nghiệp – xây dựng: Tổng gái trị sản xuất công nghiệp trong 05 năm đạt 19.767 tỷ đồng, tăng 46,57% so với giai đoạn 2005 – 2010.Chiếm tỷ trọng 21,93% trong cớ cấu kinh tế của thành phố.
* Nông nghiệp: Mặc dù thành phố Long Xuyên thuộc tỉnh nông nghiệp tuy nhiên nông nghiệp chỉ chiếm tỷ trọng 2,34% trong cơ cấu kinh tế của thành phố.
NN 2%
CN - XD 22%
TM - DV 76%
Hình 2.5 Biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế theo từng lĩnh vực của thành phố
giai đoạn 2011 – 2015
Nguồn: phòng Tài chính – Kế hoạch thành phố Long Xuyên
2.2.4. Thực trạng kết quả dự án đầu tư bằng vốn NSNN
Trong giai đoạn 5 năm 2011- 2015 thành phố Long Xuyên đã thực hiện đầu tư được 221 dự án đầu tư bằng 100% vốn ngân sách nhà nước và trên 60 công trình đầu tư theo phương thức nhà nước và nhân dân cùng làm, với tổng số vốn thực hiện là 9.451 tỷ đồng. Trong đó nguồn vốn đầu tư của thành phố là 345 tỷ đồng với 187 dự án đã hoàn thành; số dự án đang triển khai thực hiện là: 32 dự án (trong đó có 12 dự án đưa vào sử dụng, 16 dự án đang tiếp tục triển khai, 04 dự án đang lựa chọn nhà thầu thi công xây lắp. Công tác giải phóng mặt bằng tổ chức thực hiện tạo quỹ đất sạch để triển khai 12 dự án với tổng giá trị bồi hoàn là 303 tỷ đồng.
Bảng 2.4: Tỷ lệ chi đầu tư so với tổng chi từ nguồn ngân sách giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn thành phố Long Xuyên
Năm | Chi đầu tư bằng ngân sách nhà nước | |||
Tổng chi NSTP | Ngân sách TP chi đầu tư | Chi đầu tư/chi ngân sách (%) | ||
01 | 2011 | 439.949 | 102.328 | 23,26 |
02 | 2012 | 516.148 | 98.388 | 19.06 |
03 | 2013 | 620.750 | 95.208 | 15.34 |
04 | 2014 | 595.019 | 62.896 | 10.57 |
05 | 2015 | 641.743 | 135.216 | 21.07 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Nhân Tố Ảnh Đến Hiệu Quả Việc Sử Dụng Vốn Nsnn Vào Đầu Tư Dự
- Đặc Điểm Điều Kiện Tự Nhiên Của Thành Phố Long Xuyên
- Tình Hình Thu, Chi Ngân Sách Tại Địa Thành Phố Long Xuyên Giai Đoạn 2011-2015
- Các Dự Án Đầu Tư Vốn Ngân Sách Đã Tác Động Tích Cực Đến Tăng Trưởng Kinh Tế Của Thành Phố
- Vốn Đầu Tư Tác Động Huy Động Vốn Ngoài Ngân Sách Xdcb
- Đánh Giá Chung Tình Hình Sử Dụng Vốn Đầu Tư Vào Các Dự Án Từ Nguồn Ngân Sách Nhà Nước
Xem toàn bộ 120 trang tài liệu này.
Nguồn: Phòng Tài chính – kế hoạch thành phố Long Xuyên
Giai đoạn 2011- 2015, vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước đã có bước tăng đáng kể từ 521 tỷ đồng lên 648 tỷ đồng, tỷ lệ tăng là 19,60%, trong điều kiện Chính phủ triển khai Chỉ thị 1792/CT-TTg siết giảm đầu tư công thì mức tăng vốn đầu tư khá ổn định, duy trì tỷ lệ ổn định trong tổng vốn đầu tư trong tổng chi ngân sách thành phố.
Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước tuy chưa đáp ứng được nhu cầu đầu tư nhưng đã góp phần đáng kể trong đầu tư kết cấu cơ sở hạ tầng, vốn đầu tư tại thị xã trong 5 năm qua chủ yếu là các dự án đầu tư nhỏ, thuộc nhóm C.
Các dự án đầu tư bằng vốn ngân sách giai đoạn 2011- 2015 đã góp phần quan trọng trong việc tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế và nâng tầm thành phố với một số thành phố khác trong khu vực.
Các dự án đầu tư bằng vốn ngân sách giai đoạn 2011- 2015 đã góp phần quan trọng trong việc tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế thành phố.
Bảng 2.5: Tình hình bố trí vốn đầu tư theo lĩnh vực ngoài nguồn vốn XDCB giai đoạn 2011-2015
Đơn vị tính: triệu đồng
Ngành | Năm | Tổng ĐT GĐ 2011- 2015 | |||||
2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | |||
Tổng | 221.813 | 99.374 | 95.854 | 63.428 | 80.137 | 112.121 | |
01 | Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản | 20.337 | 749 | 6.068 | 1.876 | 680 | 5.942 |
Tỷ trọng (%) | 9,17 | 0,75 | 6,33 | 2,96 | 0,85 | 5,3 | |
02 | SX và PP điện, khí đốt, nước nóng và ĐHKK | 535 | 38 | 16 | 0 | 0 | 196 |
Tỷ trọng (%) | 0,24 | 0,04 | 0,02 | 0.1 | |||
03 | Xây dựng | 56.551 | 28.464 | 18.660 | 11.333 | 2.737 | 23.549 |
Tỷ trọng | 25,49 | 28,64 | 19,47 | 17,87 | 3,42 | 18,98 | |
04 | Bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô và động cơ khác | 22.995 | 11.522 | 3.123 | 7.507 | 8.408 | 10.711 |
Tỷ trọng (%) | 10,37 | 11,59 | 3,26 | 11,84 | 10,49 | 9,51 | |
05 | Vận tải, kho bãi | 39.962 | 29.264 | 35.373 | 24.324 | 28.798 | 31.544 |
Tỷ trọng (%) | 18,02 | 29,45 | 36,9 | 38,35 | 35,94 | 31,73 | |
06 | Hoạt động ĐCS, ANQP, ĐBXHBB | 15.252 | 5.755 | 6.600 | 6.534 | 15.743 | 9.977 |
Tỷ trọng (%) | 6,88 | 5,79 | 6,89 | 10,3 | 19,65 | 9,9 | |
07 | Giáo dục và đào tạo | 47.992 | 17.796 | 18.547 | 9.324 | 20.244 | 22.781 |
Tỷ trọng (%) | 21,64 | 17,91 | 19,35 | 14,7 | 25,26 | 19,77 | |
08 | Y tế và HĐ trợ giúp XH | 9.757 | 653 | 55 | 1 | 255 | 2.144 |
Tỷ trọng (%) | 4,4 | 0,66 | 0,06 | 0,002 | 0,32 | 1,09 | |
09 | Nghệ thuật vui chơi giải trí | 8.432 | 5.133 | 7.412 | 2,529 | 3.272 | 4.850 |
Tỷ trọng (%) | 3,8 | 5,17 | 7,73 | 3,99 | 4,08 | 4,95 |
Nguồn: Chi cục Thống kêthành phố Long Xuyên
Tổng vốn ngân sách chi đầu tư đối với các ngành ngoài nguồn vốn xây dựng trên địa bàn thành phố là506.606 triệu đồng, bao gồm:
- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (thủy lợi): trong giai đọan2011- 2015 tổng chi đầu tư cho lĩnh vực là 29.710 triệu đồng chiếm 5,3% trên tổng đầu tư vào các ngành kinh tế. Đầu tư hạ tầng thủy lợi gồm đê bao, cống, bọng, kè, nạo vét kênh nội đồng…, góp phần nâng diện tích khép kín chủ động tưới tiêu 98,56% diện tích đất nông nghiệp.
- Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí: trong giai đọan 2011- 2015 tổng chi đầu tư cho lĩnh vực là 589 triệu đồng nhằm duy trì và phát triển các ngành nghề, mở rộng đầu tư các ngành may mặc, sản xuất giấy, chế biến thực phẩm, sản xuất giấy, tặng học sinh,…
- Xây dựng: triển khai đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông, xây dựng mới và nâng cấp nhiều tuyến đường, cầu. Hệ thống công viên cây xanh, đèn chiếu sáng công cộng, đèn trang trí đô thị, pano trang trí,… với tổng số đầu tư là 103.675 triệu đồng, chiếm 18,49%.
- Bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô và xe cơ giới khác: trong giai đoạn 2011 – 2015 việc đầu tư vào một số lĩnh vực đã mang lại hiệu quả kinh tế cho sự pát triển của thành phố qua các năm, trong giai đoạn đã đầu tư 53.555 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 9,55%, đã góp phần không nhỏ trong việc phát triển của thành phố.
- Vận tải và kho bãi: thành phố đã và đang tập trung đầu tư vào các tuyến đường trọng điểm và khu vực phù hợp cho việc phát triển kinh tế - xã hội, tổng đầu tư 157.721 triệu đồng, chiếm 28,14%.
- Hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội, an ninh quốc phòng, bảo đảm xả hội bắt buộc: trong giai đoạn đã đầu tư 113.903 triệu đồng, chiếm 20,32%.
- Giáo dục và đào tạo: tổng mức đầu tư 113.903 triệu đồng, đã đầu tư vào các công trình kiên cố hóa trường lớp học nhằm đạt tiêu trí trường chuẩn quốc gia và hoàn thành đề án phổ cập mẫu giáo 5 tuổi. Bên cạnh, công tác xã hội hóa giáo dục được thực hiện tốt, góp phần phát triển quy mô và mô hình của các đơn vị trường học.
- Y tế: tổng mức đầu tư 10.721 triệu đồng. Tập trung đầu tư cơ sở vật chất y tế vào bệnh viện của thành phố mở rộng 80 giường, 13/13 Trạm y tế đạt chuẩn quốc gia.
- Nghệ thuật vui chơi giải trí: tổng mức đầu tư 24.252triệu đồng. Đầu tư và đưa vào sử dụng 01 dự án Trung tâm văn hóa thị xã, 2 công viên, 2 nhà văn hóa xã và 2 nhà văn hóa liên ấp.
NN,LN,TS
1%
5% 5%
SX va PP điện, khí đốt,..
20%
19%
Xây dựng
Bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô
tô
Vận tải, kho bãi
10%
9%
HĐĐCS, QPAN
Giáo dục và đào tạo
31%
Y tế và HĐ trợ giúp XH
Hình 2.6: Biểu đồ cơ cấu vốn đầu tư các dự án ngoài nguồn XDCB từ NSNN giai đoạn 2011-2015
Nguồn: Phòng Tài chính – Kế hoạch thành phố Long Xuyên
2.2.5. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trên địa bàn thành phố Long Xuyên
Đánh giá về hiệu quả kinh tế - xã hội của các dự án bằng vốn ngân sách trên phạm vi của một vùng, lãnh thổ là vấn đề phức tạp, cần thu thập rất nhiều thông tin, sử dụng nhiều công cụ, chỉ tiêu vi mô và vĩ mô để đánh giá. Đặc biệt trên địa bàn thành phố Long Xuyên những năm qua còn thiếu thông tin về hoạt động đầu tư, nên đánh giá hiệu quả cũng gặp nhiều khó khăn. Trong điều kiện đó, với số liệu thống kê của tác giả thu thập được và kết quả phỏng vấn các chuyên gia, hầu hết các chuyên gia cho rằng: Các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội trong đầu tư các dự án hạ tầng từ ngân sách nhà nước ở thành phố Long Xuyên.
(1) Chỉ tiêu tác động của dự án đầu tư đến tăng trưởng kinh tế (Hệ số ICOR). Các nhà quản lý thống nhất 12/12, tỷ lệ đạt 100%.
(2) Chỉ tiêu tác động của dự án đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Các nhà quản lý thống nhất 11/12, tỷ lệ đạt 91,67%.
(3) Chỉ tiêu tác động của dự án đầu tư đến giải quyết việc làm cho người lao động. Các nhà quản lý thống nhất 10/12, tỷ lệ đạt 83,33%.
(4) Chỉ tiêu tác động của dự án đầu tư đến tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế. Các nhà quản lý thống nhất 12/12, tỷ lệ đạt 100%.
(5) Chỉ tiêu tác động của dự án đầu tư đến môi trường sinh thái. Các nhà quản lý thống nhất 11/12, tỷ lệ đạt 91,67%.