nghiên cứu. Điều này cho thấy kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng là tương đối tốt khi sử dụng dòng vốn vay của các ngân hàng.
Thứ hai, tỷ lệ dư nợ bình quân mỗi ngân hàng cho khách hàng là doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng tương đối lớn trong tổng quỹ vay, tuy nhiên, tỷ lệ có xu hướng giảm dần trong kỳ nghiên cứu. Một phần nguyên nhân được cho rằng, các doanh nghiệp cũng đã dần có khả năng tự chủ về nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, một phần khác do quỹ cho vay của các ngân hàng thương mại cổ phần cũng có xu hướng ra tăng về quy mô.
- Những hạn chế đối với bản thân NHTMCP khi cho các DNN&V lĩnh vực CN&XD vay vốn
Mặc dù có những mặt đạt được tích cực với các ngân hàng thương mại cổ phần khi cho các doanh nghiệp công nghiệp và xây dựng nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Nghệ An vay vốn, tuy nhiên cũng có những hạn chế với ngân hàng khi tỷ lệ dư nợ quá hạn bình quân ngân hàng có xu hướng tăng gây ra những khó khăn về quỹ vốn cũng như những rủi ro trong quỹ vốn với các ngân hàng
3.2.4.2. Những tác động đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An khi NHTMCP cho các DNN&V lĩnh vực CN&XD vay vốn
Bảng 3.21: Một số chỉ tiêu về hoạt động cho vay của NHTMCP đối với DNN&V trong CN&XD và sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Nghệ An
2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | |
1.Dư nợ cho vay của NHTMCP đến 31.12 hàng năm Tỷ đồng | 28.284 | 35.888 | 44.088 | 51.383 | 56.213 |
2. Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) Tỷ đồng. | 59.812 | 51.078 | 54.566 | 58.282 | 58.606,9 |
3. Giá trị sản xuất CN&XD Tỷ đồng | 13.266 | 11.138 | 12.551 | 13.326 | 14.579 |
4. Số lượng Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh DN | 6.251 | 6.890 | 7.250 | 7.695 | 8.406 |
4.1.Số lượng DNN&V trên địa bàn tỉnh | 6198 | 6839 | 7.199 | 7.641 | 8.345 |
4.2.Số lượng DNN&V trong CN&XD | 2.253 | 2.292 | 2.611 | 2.813 | 3.195 |
5. Số lao động làm việc trong các DN LĐ | 162.854 | 175.072 | 178.885 | 190.661 | 203.500 |
Tr.đó. Số lao động làm việc trong các DNN&V trong CN&XD | 67.590 | 68.760 | 78.330 | 95.642 | 108.630 |
6. Thu nhập bình quân đầu người (Triệu đồng) | 21,22 | 22,96 | 26 | 29 | 28,54 |
7. Tỷ lệ hộ nghèo (%) | 19,35 | 17.38 | 14.4 | 12.3 | 10.4 |
Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Chỉ Tiêu Chủ Yếu Hoạt Động Tính Bình Quân Của Ngân Hàng Giai Đoạn 2012-2015
- Tình Hình Biến Đổi Dư Nợ Cho Vay Của Nhtmcp Và Quy Mô Và Tốc Phát Triển Của Dnn&v Trong Lĩnh Vực Cn&xd Giai Đoạn 2012-2015
- Tình Hình Tăng Trưởng Dư Nợ Cho Vay Của Nhtmcp Và Chất Lượng Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Dnn&v Trong Lĩnh Vực Cn&xd
- Ý Kiến Đánh Giá Về Năng Lực Hoạt Động Cho Vay Của Nhtmcp Đối Với Dnn&v Trong Lĩnh Vực Cn&xd Trên Địa Bàn Tỉnh Nghệ An
- Năng Lực Sử Dụng Vốn Vay Của Dnn&v Trong Lĩnh Vực Cn&xd Còn Hạn Chế.
- Quan Điểm Nâng Cao Vai Trò Hoạt Động Cho Vay Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đối Với Việc Phát Triển Dnn&v Trong Lĩnh Vực Công Nghiệp Và Xây Dựng
Xem toàn bộ 208 trang tài liệu này.
Nguồn: Cục thống kê tỉnh Nghệ An
Nhận xét:
- Những tác động tích cực về cho vay của NHTMCP đối với DNN&V trong CN&XD và sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Nghệ An
Về số lượng doanh nghiệp nói chung trên địa bàn tỉnh Nghệ An có xu hướng tăng trong kỳ nghiên cứu của tác giả, trong đó năm 2012 số lượng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh là 6215 doanh nghiệp đến năm 2016 số lượng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh khoảng 8406 doanh nghiệp. Cùng với xu hướng đó của tỉnh, sự gia tăng tương đối mạnh mẽ của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng, năm 2012 số lượng doanh nghiệp này khoảng 2253 doanh nghiệp tăng đến 3195 doanh nghiệp năm 2016. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng chiếm tỷ trọng tương đối lớn so với tổng số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (khoảng 37,76% tổng số doanh nghiệp năm 2016). Sự gia tăng nhanh chóng cả về số lượng và chất lượng của các doanh nghiệp có sự hỗ trợ tương đối lớn từ nguồn vốn vay của các ngân hàng thương mại cổ phần.
Nguồn vốn vay từ NHTMCP đã góp phần tăng giá trị sản xuất, tạo thêm việc làm, tăng thêm thu nhập của người lao động, đóng góp cho NSNN, từ đó góp phần giải quyết những vấn đề kinh tế - xã hội của tỉnh.
Tuy vậy, với quy mô cho vay nhỏ, thời gian vay vốn ngắn, các điều kiện cho vay còn phức tạp, vai trò về cho vay của NHTMCP đối với DNN&V trong CN&XD đóng góp còn hạn chế trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An. Điều đó thể hiện ở chỗ năng suất lao động xã hội trên địa bàn tỉnh còn thấp (Giá trị sản xuất CNXD/ lao động là 14579 tỷ đồng/172975 lao động = 84,28 triệu đồng/năm/lao động), thu nhập bình quân đầu người chưa cao (28,54 triệu đồng/12 tháng= 2, 378 triệu đồng/người/tháng).
Khâu yếu nhất trong hoạt động cho vay của NHTMCP đối với DNN&V trong CN&XD là tác động cho vay đến việc chuyển dịch cơ cấu còn ở mức trung bình và thấp. Nhất là đối với chuyển dịch cơ cấu trình độ kỹ thuật của doanh nghiệp, đến nay cơ cấu trình độ kỹ thuật hiện đại của doanh nghiệp vẫn còn thấp, trình độ kỹ thuật trung bình vẫn cao
3.3. Nguyên nhân hạn chế về vai trò hoạt động cho vay của NHTMCP đối với việc phát triển DNN&V trong lĩnh vực CN&XD trên địa bàn tỉnh Nghệ An hiện nay
3.3.1. Kiểm định mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến vai trò hoạt động cho vay của NHTMCP và việc thay đổi quy mô, cơ cấu và chất lượng phát triển của các DNN&V trong lĩnh vực CN&XD
Để kiểm định mói quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến vai trò cho vay của NHTMCP và việc thay đổi về quy mô, cơ cấu và chất lượng phát triển doanh nghiệp, luận án đã dử dụng mô hình hối quy đa biến để kiểm định mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến vai trò cho vay của NHTMCP và việc thay đổi quy mô, cơ cấu và chất lượng phát triển của các DNN&V trong lĩnh vực CN&XD
Kết quả cụ thể ở ba bài toán sau đây:
Bài toán 1: Phân tích mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến vai trò hoạt động cho vay của NHTMCP và việc thay đổi về quy mô phát triển của các DNN&V trong lĩnh vực CN&XD
Tác giả tiến hành kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy với bộ dữ liệu của tác giả thu thập được sau quá trình điều tra. Mô hình hồi quy tác giả lựa chọn là mô hình hồi quy đa biến, kết quả kiểm định mô hình như sau
Model Summaryb
R | R Square | Adjusted R Square | Std. Error of the Estimate | Change Statistics | Durbin- Watson | |||||
R Square Change | F Change | df1 | df2 | Sig. F Change | ||||||
1 | .782a | .612 | .600 | .794 | .612 | 54.787 | 4 | 175 | .000 | 1.864 |
a. Predictors: (Constant), NL_13, TCV_12, PL_5, NL_19
b. Dependent Variable: quymo
ANOVAb
Sum of Squares | df | Mean Square | F | Sig. | ||
1 | Regression | 172.793 | 4 | 34.559 | 54.787 | .000a |
Residual | 109.757 | 175 | .631 | |||
Total | 282.550 | 179 |
a. Predictors: (Constant), NL_13, TCV_12, PL_5, NL_19
b. Dependent Variable: quymo
Kết quả kiểm định mô hình cho thấy, với hệ số Sig = 0,000 mô hình nghiên cứu của tác giả là phù hợp.
Mô hình có hệ số R^2 = 0,612 cho biết, các biến độc lập trong mô hình giải thích được khoảng 61,2% ý nghĩa của biến phụ thuộc trong mô hình.
Hệ số Durbin Watson = 1,864
Sau đó, tác giả hồi quy mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến vai trò cho vay của NHTMCP và sự thay đổi về quy mô phát triển của các DNN&V trong lĩnh vực CN&XD, kết quả cụ thể như sau:
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients | Standardized Coefficients | t | Sig. | |||
B | Std. Error | Beta | ||||
1 | (Constant) | -.977 | .348 | -2.809 | .006 | |
TCV_12 | -.197 | .127 | -.078 | -1.554 | .122 | |
PL_5 | .615 | .079 | .443 | 7.820 | .000 | |
NL_13 | .318 | .075 | .291 | 4.261 | .000 | |
NL_19 | .183 | .082 | .149 | 2.220 | .028 |
a. Dependent Variable: quymo
Kết quả nghiên cứu cho thấy: Các biến số trong mô hình nghiên cứu đều có ý nghĩa về mặt thống kê.
Luận án rút ra các kết luận sau:
-Môi trường thể chế càng chặt chẽ, khả năng tiếp cận vốn vay của các DNN&V trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng càng khó, vì vậy, việc thay đổi về quy mô phát triển của các doanh nghiệp càng khó khăn.
- Năng lực sử dụng vốn vay của các doanh nghiệp càng tốt, khả năng tiếp cận vốn vay của ngân hàng thương mại cổ phần càng tốt, chính vì vậy, khả năng các doanh nghiệp thay đổi về quy mô càng tốt.
- Năng lực huy động vốn của các ngân hàng thương mại cổ phần càng tốt, khả năng tiếp cận nguồn vốn vay của các ngân hàng thương mại cổ phần càng tốt, việc thay đổi quy mô phát triển của doanh nghiệp sẽ theo hướng tích cực.
Bài toán 2: Phân tích mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến vai trò hoạt động cho vay của NHTMCP và việc thay đổi về cơ cấu của các DNN&V trong lĩnh vực CN&XD
Tác giả tiến hành kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy với bộ dữ liệu của tác giả thu thập được sau quá trình điều tra. Mô hình hồi quy tác giả lựa chọn là mô hình hồi quy đa biến, kết quả kiểm định mô hình như sau:
Model Summaryb
R | R Square | Adjusted R Square | Std. Error of the Estimate | Change Statistics | Durbin- Watson | ||||||
R Square Change | F Change | df1 | df2 | Sig. F Change | |||||||
dimension0 | 1 | .913a | .834 | .830 | .549 | .834 | 175.200 | 5 | 174 | .000 | 2.019 |
a. Predictors: (Constant), NL_13, TCV_12, PL_5, NL_11, PL_4
b. Dependent Variable: cocau
ANOVAb
Sum of Squares | Df | Mean Square | F | Sig. | ||
1 | Regression | 264.427 | 5 | 52.885 | 175.200 | .000a |
Residual | 52.523 | 174 | .302 | |||
Total | 316.950 | 179 |
a. Predictors: (Constant), NL_13, TCV_12, PL_5, NL_11, PL_4
b. Dependent Variable: cocau
Kết quả kiểm định mô hình cho thấy, với hệ số Sig = 0,000 mô hình nghiên cứu của tác giả là phù hợp.
Mô hình có hệ số R^2 = 0,834 cho biết, các biến độc lập trong mô hình giải thích được khoảng 83,4 % ý nghĩa của biến phụ thuộc trong mô hình.
Hệ số Durbin Watson = 2,019
Sau đó, tác giả hồi quy mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến vai trò cho vay của NHTMCP và việc thay đổi về cơ cấu của các DNN&V trong lĩnh vực CN&XD, kết quả cụ thể như sau:
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients | Standardized Coefficients | t | Sig. | |||
B | Std. Error | Beta | ||||
1 | (Constant) | .247 | .199 | 1.242 | .216 | |
TCV_12 | 1.840 | .100 | -.664 | 18.465 | .000 | |
PL_4 | .248 | .048 | .234 | 5.123 | .000 | |
PL_5 | .139 | .071 | .072 | 1.974 | .050 | |
NL_11 | -.056 | .047 | -.047 | -1.192 | .235 | |
NL_13 | .223 | .050 | .193 | 4.465 | .000 |
a. Dependent Variable: cocau
Kết quả nghiên cứu cho thấy: Các biến số trong mô hình nghiên cứu đều có ý nghĩa về mặt thống kê.
- Các quy định của ngân hàng nhà nước và các chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước càng chặt chẽ, khả năng tiếp cận vốn vay của các DNN&V trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng càng khó, vì vậy, việc thay đổi về cơ cấu phát triển của các doanh nghiệp càng khó khăn.
- Năng lực sử dụng vốn vay của các doanh nghiệp càng tốt, khả năng tiếp cận vốn vay của ngân hàng thương mại cổ phần càng tốt, chính vì vậy, khả năng các doanh nghiệp thay đổi về cơ cấu phát triển càng tốt.
- Năng lực huy động vốn của các ngân hàng thương mại cổ phần càng tốt, khả năng tiếp cận nguồn vốn vay của các ngân hàng thương mại cổ phần càng tốt, việc thay đổi về cơ cấu của doanh nghiệp sẽ theo hướng tích cực.
Bài toán 3: Phân tích mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến vai trò hoạt động cho vay của NHTMCP và việc thay đổi về chất lượng phát triển của các DNN&V trong lĩnh vực CN&XD
Tác giả tiến hành kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy với bộ dữ liệu của tác giả thu thập được sau quá trình điều tra. Mô hình hồi quy tác giả lựa chọn là mô hình hồi quy đa biến, kết quả kiểm định mô hình như sau
Model Summaryb
R | R Square | Adjusted R Square | Std. Error of the Estimate | Change Statistics | Durbin- Watson | ||||||
R Square Change | F Change | df1 | df2 | Sig. F Change | |||||||
dimension0 | 1 | .942a | .887 | .884 | .266 | .887 | 272.963 | 5 | 174 | .000 | 1.615 |
a. Predictors: (Constant), NL_19, PL_5, NL_2, NL_16, PL_4
b. Dependent Variable: chatluongphattrien
Kết quả kiểm định mô hình cho thấy, với hệ số Sig = 0,000 mô hình nghiên cứu của tác giả là phù hợp.
Mô hình có hệ số R^2 = 0,887 cho biết, các biến độc lập trong mô hình giải thích được khoảng 88,7% ý nghĩa của biến phụ thuộc trong mô hình.
Hệ số Durbin Watson = 1,615
ANOVAb
Sum of Squares | Df | Mean Square | F | Sig. | ||
1 | Regression | 96.670 | 5 | 19.334 | 272.963 | .000a |
Residual | 12.324 | 174 | .071 | |||
Total | 108.994 | 179 |
a. Predictors: (Constant), NL_19, PL_5, NL_2, NL_16, PL_4
b. Dependent Variable: chatluongphattrien
Sau đó, tác giả hồi quy mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến vai trò cho vay của NHTMCP và sự thay đổi về chất lượng phát triển của các DNN&V trong lĩnh vực CN&XD, kết quả cụ thể như sau:
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients | Standardized Coefficients | t | Sig. | |||
B | Std. Error | Beta | ||||
1 | (Constant) | .664 | .110 | 6.056 | .000 | |
PL_4 | -.038 | .022 | -.061 | -1.770 | .078 | |
PL_5 | .292 | .056 | .258 | 5.183 | .000 | |
NL_2 | .385 | .031 | .553 | 12.470 | .000 | |
NL_16 | .191 | .038 | .209 | 5.037 | .000 | |
NL_19 | .086 | .026 | .113 | 3.333 | .001 |
a. Dependent Variable: chatluongphattrien
Kết quả nghiên cứu cho thấy: Các biến số trong mô hình nghiên cứu đều có ý nghĩa về mặt thống kê.
- Các quy định của ngân hàng nhà nước và các chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước càng chặt chẽ, khả năng tiếp cận vốn vay của các DNN&V trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng càng khó, vì vậy, việc thay đổi về chất lượng phát triển của các doanh nghiệp càng khó khăn.
- Năng lực sử dụng vốn vay của các doanh nghiệp càng tốt, khả năng tiếp cận vốn vay của ngân hàng thương mại cổ phần càng tốt, chính vì vậy, khả năng các doanh nghiệp phát triển càng tốt.
- Năng lực huy động vốn của các ngân hàng thương mại cổ phần càng tốt, khả năng tiếp cận nguồn vốn vay của các ngân hàng thương mại cổ phần càng tốt, việc thay đổi của doanh nghiệp sẽ theo hướng tích cực.
Từ kết quả hồi quy cho thấy, môi trường thể chế, năng lực sử dụng vốn vay của doanh nghiệp và năng lực cho vay của NHTMCP có tác động rõ rệt đến việc mở rộng quy mô, thay đổi cơ cấu và nâng cao chất lượng hoạt động của DNN&V trong lĩnh vực CN&XD.
3.3.2. Cụ thể những hạn chế của các nhân tố tác động đến vai trò hoạt động cho vay của NHTMCP đối với sự phát triển DNN&V trong lĩnh vực CN&XD
3.3.2.1. Môi trường thể chế cho hoạt động cho vay còn nhiều bất cập, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương còn thấp.
Luật pháp về hoạt động cho vay có ảnh hưởng lớn đến vai trò hoạt động cho vay của NHTM đối với sự phát triển cuả doanh nghiệp. Sự hạn chế hay nới lỏng trong quy định của Nhà nước đối với hoạt động của ngân hàng, quy định về cho phép mở chi nhánh hay không? Cho phép thực hiện loại nghiệp vụ nào?...sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới
cơ cấu tổ chức, kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng, từ đó ảnh hưởng đến các quyết định của NHTMCP cho vay đối với các DNN&V.
Hay một khía cạnh khác là các quy định chính sách về hoạt động cho vay của ngành ngân hàng đối với DNN&V:có tác động đến việc khuyếch trương hoạt động cho vay hoặc hạn chế hoạt động cho vay để đạt mục tiêu đã hoạch định, bảo đảm an toàn hoạt động cho vay của ngân hàng. Chính sách về hoạt động cho vay đúng đắn đối với từng loại khách hàng sẽ thu hút được các khách hàng mục tiêu, đảm bảo khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay trên cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ pháp luật, đường lối chính sách của Nhà nước và đảm bảo công bằng xã hội. Muốn tăng trưởng tín dụng cho DNN&V trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng thì chính sách của ngân hàng cần phải được thiết lập sao cho phù hợp với những nhu cầu đặc thù của đối tượng này.
Bảng sau cho thấy kết quả đánh giá của các đối tượng điều tra về tác động của môi trường luật pháp thể chế chính sách đến vai trò hoạt động cho vay của NHTMCP đối với sự phát triển của DNN&V trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Bảng 3.22: Kết quả khảo sát thực tế đạt được về môi trường thể chế và trình độ phát triển kinh tế xã hội ảnh hưởng đến cho vay của NHTMCP đối với việc phát triển DNN&V trong CN&XD trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Điểm bình quân đánh giá về thực tế đạt được hiện nay | |||||
Tổng số ý kiến | Điểm bình quân chung | Trong đó | |||
M1 | M2 | M3 | |||
1. Luật pháp về hoạt động cho vay đối với DNN&V | 297 | 3,29 | 3,23 | 3,41 | 3,23 |
2 .Chính sách của ngân hàng nhà nước và các chính sách kinh tế vĩ mô | 297 | 3,187 | 3,25 | 3,12 | 3,19 |
3. Các quy định về hoạt động cho vay của ngành ngân hàng đối với DNN&V | 297 | 3,143 | 3,2 | 3,06 | 3,17 |
4. Các thể chế phối hợp quản lý hoạt động cho vay đối với DNN&V | 297 | 2,83 | 2,95 | 2,65 | 2,88 |
5. Sự phát triển của nền kinh tế | 297 | 3,2 | 3,37 | 3,00 | 3,24 |
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả
Kết quả cho thấy, tổng số 297 ý kiến trả lời được tác giả thu thập thuộc ba nhóm đối tượng: cán bộ quản lý nhà nước, đại diện doanh nghiệp và đại diện của ngân hàng, điểm đánh giá trên thang điểm 5, mức đánh giá về thực tế đạt được từ ảnh hưởng của các yếu tố như luật pháp về hoạt động cho vay, chính sách của ngân hàng nhà nước, chính