105. Công Quang (2008), “Công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em: Đừng để mất bò mới lo làm chuồng”, dẫn từ http://Báo Dân trí điện tử.vn/xa-hoi/, ngày 12-12-2011.
106. Trần Hữu Quang (1998), “Công chúng TPHCM đọc những tờ báo nào?”,
Khoa học xã hội, (36).
107. Trần Hữu Quang (1999), “Những chức năng xã hội của báo chí trong lịch
sử Sài Gòn thời Pháp thuộc”, Xã hội học, (3&4).
108. Trần Hữu Quang (2000), “TTĐC và công chúng - trường hợp thành phố Hồ Chí Minh”, Luận án tiến sỹ, Hà Nội.
109. Trần Hữu Quang (2006),Xã hội học báo chí, Nxb. Trẻ - Thời báo kinh tế Sài Gòn - Trung tâm Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương, thành phố Hồ Chí Minh.
110. Trần Hữu Quang (2006), Xã hội học truyền thông đại chúng, Đại học Mở
bán công thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hồ Chí Minh.
111. Trần Hữu Quang (2006), “Báo chí và tham nhũng”, Thời báo Kinh tế Sài Gòn, ngày 20-4.
Có thể bạn quan tâm!
- Giải Pháp Tăng Cường Vai Trò Của Truyền Thông Đại Chúng Tỉnh Bình Phước Trong Thực Hiện Quyền Trẻ Em
- Đối Với Tỉnh Ủy, Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Bình Phước
- Vai trò của truyền thông đại chúng trong thực hiện quyền trẻ em ở tỉnh Bình Phước hiện nay - 21
- Số Lượng Sản Phẩm Truyền Thông Về Trẻ Em Trên Đài Thị Xã Đồng Xoài, Từ Tháng 6 Đến Tháng 10/2012
- Tỷ Lệ Sản Phẩm Truyền Thông Có Mục Đích Đăng Phát Thể Hiện Các Vai Trò Đối Với Việc Thực Hiện Quyền Trẻ Em, Theo Loại Hình Truyền Thông,
- Kết Quả Điều Tra Nhận Thức Của Công Chúng Về Trách Nhiệm
Xem toàn bộ 233 trang tài liệu này.
112. Trần Hữu Quang (2008), “TTĐC trong xã hội hiện đại”, Thời báo Kinh tế Sài Gòn, (7 và 8), ngày 7-02.
113. Trần Hữu Quang (2011), “Báo chí và lòng tin trong xã hội”, Tuổi trẻ cuối tuần, số ra ngày 19-6-2011.
114. Trần Hữu Quang (2011), “Xã hội và con người theo Peter Berger”, Khoa học xã hội, (3).
115. Trần Hữu Quang (2012), “Khảo sát chiều kích giới trong sách giáo khoa của nền giáo dục phổ thông ở Việt Nam”, trong Bùi Thế Cường (chủ biên), Phụ nữ Việt Nam trong kỷ nguyên biến đổi xã hội nhanh, Nxb Từ điển Bách Khoa, Hà Nội.
116. Đỗ Văn Quân (2006), “Vai trò của TTĐC trong lĩnh vực thay đổi hành vi dân số/sức khỏe sinh sản ở nông thôn nước ta hiện nay”, Báo chí và tuyên truyền, (1).
117. Đỗ Văn Quân (2013), “Phản biện xã hội qua báo chí ở Việt Nam hiện nay (nghiên cứu trường hợp tờ báo mạng điện tử Vietnamnet)”, Luận án tiến sỹ xã hội học, Hà Nội.
118. Quốc hội (1998), Luật số 12/1998/QH10 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí, Hà Nội.
119. Quốc hội (2008), Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Nxb Thanh niên, Thành phố Hồ Chí Minh.
120. Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thanh (2011), Phương pháp nghiên cứu xã hội học, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
121. Richard T.Schaefer (2005), Xã hội học, Nxb Thống Kê, Hà Nội.
122. Nguyễn Hồng Sao (2010), “Xu thế toàn cầu hóa trong diễn ngôn của một số phương tiện TTĐC Hoa Kỳ: hiện tượng lịch sử, nguyên nhân và hệ quả”, Khoa học xã hội, (4).
123. Dương Xuân Sơn, Đinh Văn Hường, Trần Quang (2004), Cơ sở lý luận báo chí truyền thông, Nxb Đại học quốc gia, Hà Nội.
124. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Phước (2013), Báo cáo số 56/BC-SLĐ-TB&XH ngày 08-4-2013 về tổng kết 8 năm thi hành Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Bình Phước.
125. Sydney tổng hợp (2013), “Đỗ Nhật Nam có đáng bị “ném đá”?”, truy cập
từ http://ngoisao.net/tin-tuc/goc-doc-gia/choi-blog ngày 15-5-2013.
126. Nguyễn Đình Tấn (2005), Xã hội học, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội.
127. Nguyễn Đình Tấn và cộng sự (2006), “Thực hiện quyền trẻ em ở các tỉnh miền núi phía Bắc - thực trạng và giải pháp”, Đề tài khoa học cấp bộ, Hà Nội.
128. Tạ Ngọc Tấn (1999), Từ lý luận đến thực tiễn báo chí, Nxb Văn hóa
Thông tin, Hà Nội.
129. Tạ Ngọc Tấn (2001), “TTĐC - động lực phát triển của xã hội hiện đại”, trong Nguyễn Văn Dững (chủ biên), Báo chí những điểm nhìn từ thực tiễn, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
130. Tạ Ngọc Tấn (ch.b), Hoàng Tùng, Phạm Thị Thúy (2003), Tìm hiểu tư tưởng Hồ Chí Minh về báo chí, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
131. Tạ Ngọc Tấn (2004),Truyền thông đại chúng, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
132. Tạ Ngọc Tấn (ch.b.), Trịnh Đình Thắng, Đinh Thế Huynh (2005), Cơ sở lý luận báo chí, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội.
133. Nguyễn Hồng Thái (2000), “Một số vấn đề về quan hệ gia đình qua báo
chí”, Xã hội học, (4).
134. Nguyễn Quý Thanh, Phạm Phương Mai (2004), “Sự lạm dụng hình ảnh
phụ nữ trong quảng cáo trên truyền hình”, Khoa học về phụ nữ, (4).
135. Nguyễn Quý Thanh (2005), “Khác biệt giới trong giao tiếp với các phương tiện TTĐC”, trong Hoàng Bá Thịnh (chủ biên), Bạo lực giới trong gia đình Việt Nam và vai trò của TTĐC trong sự nghiệp phát triển phụ nữ, Nxb Thế giới, Hà Nội.
136. Nguyễn Quý Thanh (2006), “Internet và định hướng giá trị của sinh viên về tình dục trước hôn nhân”, Xã hội học, (2).
137. Nguyễn Quý Thanh (2008), Xã hội học về dư luận xã hội, Nxb Đại học
quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
138. Nguyễn Quý Thanh (2011), Internet - sinh viên - lối sống - Nghiên cứu xã hội học về phương tiện truyền thông kiểu mới, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
139. Trần Thị Thanh Thanh (2003), Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em trong thời kỳ mới - một số vấn đề lý luận và thực tiễn, In tại Công ty in và văn hoá phẩm, Hà Nội.
140. Huỳnh Thị Kim Thi (2009), “Báo chí cho trẻ em ở thành phố Hồ Chí Minh thường xuyên đổi mới nội dung và hình thức”, Lý luận chính trị và truyền thông, (9).
141. Hoàng Bá Thịnh (chủ biên) (2005), Bạo lực giới trong gia đình Việt Nam và vai trò của TTĐC trong sự nghiệp phát triển phụ nữ, Nxb Thế giới, Hà Nội.
142. Hoàng Bá Thịnh (2008), “Dư luận xã hội về hôn nhân có yếu tố nước ngoài”, truy cập từ http://thongtinphaPhụ lụcuatdansu.edu.vn/ ngày 10-10-2012.
143. Vũ Duy Thông (ch.b.), Nguyễn Thành, Nguyễn Văn Hùng (2004), Mác - Ăngghen, Lênin, Hồ Chí Minh bàn về báo chí xuất bản, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
144. Thủ tướng Chính phủ (2006), Quyết định số 194/2006/QĐ-TTg ngày 24- 8-2006 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Phước thời kỳ 2006 - 2020, Hà Nội.
145. Thủ tướng Chính phủ (2009), Chỉ thị số 34/1999/CT-TTg ngày 27-12-2009 về đẩy nhanh việc thực hiện các mục tiêu đến năm 2000 về trẻ em, tổng kết chương trình hành động quốc gia vì trẻ em 1991-2000 và xây dựng chương trình hành động quốc gia vì trẻ em 2000-2010, Hà Nội.
146. Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định số 1555/QĐ-TTg ngày 17-10- 2012 về việc phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2012-2020, Hà Nội.
147. Hương Thủy (2013), “Nâng cao hơn chất lượng công tác báo chí năm 2013”, truy cập
từ http://www.vietnamPhụ lụcus.vn/Home ngày 20-3-2013.
148. Nguyễn Vũ Tiến (2005), Vai trò lãnh đạo của Đảng đối với báo chí trong thời kỳ đổi mới, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
149. Tỉnh ủy Bình Phước (2000), Kế hoạch 20-KH/TU ngày 07-11-2000 về thực hiện Chỉ thị 55 của Bộ Chính trị về “tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng ở cơ sở đối với công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em”, Bình Phước.
150. Tỉnh ủy Bình Phước (2009), Báo cáo số 14-BC/TU ngày 30-12-2010 về việc tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị 55 của Bộ Chính trị khóa VIII và Kế hoạch số 20 của Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng ở cơ sở đối với công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Bình Phước.
151. Tỉnh ủy Bình Phước (2010), Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Bình Phước nhiệm kỳ 2010-2015, Bình Phước.
152. Tỉnh ủy Bình Phước (2012), Báo cáo số 165-BC/TU ngày 15-11-2012 về việc sơ kết năm năm triển khai thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa X về công tác tư tưởng, lý luận và báo chí trước yêu cầu mới, Bình Phước.
153. Tony Bilton và cộng sự (Phạm Thủy Ba dịch), Nhập môn Xã hội học,
Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
154. Tổ chức Cứu trợ trẻ em Anh (2003), Đánh giá đói nghèo trẻ em có sự tham gia của trẻ em nông thôn Việt Nam, Xuất bản bởi Dự án nghiên cứu Những cuộc đời trẻ thơ tại Việt Nam, Hà Nội.
155. Tổ chức Cứu trợ trẻ em Thuỵ Điển (2000), Quyền trẻ em và phương tiện thông tin đại chúng, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
156. Tổ chức Cứu trợ trẻ em Thuỵ Điển (2005), Quyền trẻ em - biến nguyên tắc thành hành động, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
157. Phạm Hương Trà (2011), “Hiệu quả của các bài viết về bạo lực gia đình trên báo mạng điện tử Việt Nam hiện nay”, Luận án tiến sỹ xã hội học, Hà Nội.
158. Phạm Hương Trà (2012), “Thực trạng đưa tin về bạo lực gia đình trên báo mạng điện tử ở Việt Nam hiện nay”, Nghiên cứu gia đình và giới, (4).
159. Trung tâm Báo chí UNICEF (2010), Hai mươi năm Việt Nam phê chuẩn Công ước quốc tế quyền trẻ em - Từ tầm nhìn tới hành động, http://www.unicef. org/vietnam/, truy cập ngày 14-7-2010.
160. Trung tâm bồi dưỡng nghiệp vụ báo chí - Hội Nhà báo Việt Nam và Tạp chí Nghề báo Hội Nhà báo thành phố Hồ Chí Minh (09-8-2013), “Đưa tin về trẻ em và đạo đức nghề nghiệp của nhà báo”, Kỷ yếu hội thảo khoa học, Thành phố Hồ Chí Minh.
161. Trương Xuân Trường (2001), “Tìm hiểu mức độ tiếp cận thông tin trên các phương tiện TTĐC của người nông dân châu thổ sông Hồng trong thời kỳ đổi mới”, Xã hội học, (2).
162. Trương Xuân Trường (2008), “Vai trò của TTĐC trong thời kỳ hội nhập ở nước ta hiện nay”, Xã hội học, (4).
163. Trương Xuân Trường (2009), Hiệu quả xã hội của một số chuyên đề báo chí dành cho vùng sâu, vùng xa ở Việt Nam (nghiên cứu trường hợp chuyên đề “Dân số, gia đình và trẻ em” của Báo Gia đình và Xã hội), Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
164. Nguyễn Đình Tuyến (dịch) (1972), Bốn lý thuyết về báo chí truyền hình truyền thanh điện ảnh, Việt Nam và Thế giới thời báo xuất bản.
165. UBND Bình Phước (2007), Chỉ thị số 08/2007/CT-UBND ngày 08-6- 2007 về việc tăng cường thực hiện Chỉ thị 34/1999/CT-TTg và Chỉ thị 03/2000/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ đối với công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em giai đoạn 2007-2010 trên địa bàn tỉnh Bình Phước, Bình Phước.
166. UBND tỉnh Bình Phước (2008),Chỉ thị số 19/2008/CT-UBND ngày 11-11-2008 về việc tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Bình Phước.
167. UBND tỉnh Bình Phước (2008), Chỉ thị số 14/2008/CT-UBND ngày 15- 5-2008 về việc tổ chức tháng hành động vì trẻ em hàng năm (Từ 15- 5 đến 30-6), Bình Phước.
168. UBND tỉnh Bình Phước (2011),Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 04-01-2011 về việc Phê duyệt Đề án tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020, Bình Phước.
169. UBND tỉnh Bình Phước (2011), Hướng dẫn số 105/HD-UBND ngày 16-8- 2011 “hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Đài truyền thanh - truyền hình cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước”, Bình Phước.
170. UBND tỉnh Bình Phước (2011), Quyết định số 1499/QĐ-UBND ngày 29-6- 2011 ban hành Chương trình bảo vệ trẻ em trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015, Bình Phước.
171. UBND tỉnh Bình Phước (2012), Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 25- 4-2012 về việc ban hành Quy định về chi trả chế độ nhuận bút đối với các cơ quan báo chí tỉnh Bình Phước, Bình Phước.
172. UBND tỉnh Bình Phước (2013), Báo cáo số 246/BC-UBND ngày 02-12- 2013 báo cáo tóm tắt tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và quốc phòng an ninh năm 2013; nhiệm vụ năm 2014,
Bình Phước
173. UN (2002), Tuyên ngôn thế giới về quyền con người CÔNG ƯỚC CỦA LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM công ước về xoá bỏ tất cả các hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
174. UNICEF (2004), Những điểm mở và thách thức cơ bản với phương thức làm chương trình dựa trên cơ sở quyền con người cho phụ nữ và trẻ em ở Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
175. Ủy ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam (1996), Dành cho trẻ em những gì tốt đẹp nhất, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
176. Ủy ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam (2002), Công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em ở cơ sở, Hà Nội.
177. Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em tỉnh Bình Phước (2002), Báo cáo đánh giá 10 năm thi hành Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ở tỉnh Bình Phước (1991 - 2001), Bình Phước.
178. Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em tỉnh Bình Phước (2007), “Thực trạng hộ gia đình ở Bình Phước và các giải pháp nâng cao công tác quản lý nhà nước về gia đình ở Bình Phước”, Báo cáo tổng kết đề tài khoa học cấp tỉnh, Bình Phước.
179. Ủy ban Dân số - gia đình và trẻ em Việt Nam (2006), Nội dung chủ yếu của pháp luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Nxb Tư pháp, Hà Nội.
180. Hồ Kim Uyên (2005), “Đánh giá hiệu quả truyền thông của tờ Newsletter - Bản tin đối ngoại thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn”, Xã hội học, (4).
181. Viện Khoa học chính trị - Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh và UB Bảo vệ & chăm sóc trẻ em Việt Nam (1999), Trẻ em trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước ta, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
182. Viện Xã hội học (2005), Điều tra kiến thức, thái độ và hành vi phục vụ xây dựng chiến lược truyền thông - vận động về quyền trẻ em giai đoạn 2006 - 2010, Báo cáo khoa học, Hà Nội.
183. Vụ Gia đình - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (2008), Đánh giá thực trạng năng lực chăm sóc, giáo dục trẻ em của các gia đình khu vực nông thôn phía Bắc, Đề tài khoa học cấp Bộ, Hà Nội.
184. Vụ Truyền thông giáo dục Ủy ban Dân số - gia đình và trẻ em quốc gia và Viện Xã hội học (2005), Điều tra kiến thức, thái độ và hành vi phục vụ xây dựng chiến lược truyền thông vận động về quyền trẻ em giai đoạn 2006 - 2010, Hà Nội.
185. Warren Kidd và cộng sự (2005), Những bài giảng về xã hội học, Nxb Thống kê, Hà Nội.
Tài liệu tiếng nước ngoài:
186. Aidan White (2002), “Putting children in the right”,Guidelines for Journalist and media professionals, Published by the International Federation of Journalists.
187. Asian Media Information and Communication Centre, School of Communication Studies - Nanyang Technological University (1999), “Children in the news”, Reporting of children ‘s issues in television and the press in Asia.
188. Barbara R. Bergmann, Saving our children from poverty: What the United State can learn from France (1996), New York: Russell Sage Foudation.