Chỉ số Phiên: Chỉ số Phiên trong Google Analytics được tính từ lúc người dùng bắt đầu vào website cho đến lúc người dùng thoát ra ngoài được coi là kết thúc một phiên. Trong một phiên có thể có nhiều hành động xảy ra như đọc bài viết, xem video, xem ảnh, chia sẻ, mua hàng,… được gọi chung là tương tác. Số lượng phiên nhiều tức là đang có nhiều người truy cập vào website.
Trong 3 tháng qua, số phiên website của công ty đạt 168437 phiên, số phiên trên mỗi người dùng là 1,22 và số trang/ phiên đạt 1,78 tức là với mỗi phiên truy cập thì trung bình khách hàng đọc 1,78 trang trên website, thời gian trung bình của mỗi phiên là 00:01:17s.
Tỷ lệ thoát (Backlinks) là tỷ lệ phần trăm người dùng rời khỏi trang web sau khi chỉ truy cập vào một trang. Tức là người dùng đã truy cập vào website của công ty nhưng sau đó họ bấm tắt luôn mà không truy cập bất kỳ trang nào khác hay các đường link khác trên trang.
Theo số liệu thông kê thì tỷ lệ thoát ở website của công ty là 85,79%, một tỷ lệ rất cao, khi mà website được xem là công cụ truyền thông chủ lực thì đây là vấn đề rất lớn, thiết kế của website chưa thu hút được khách hàng khi họ không có xu hướng tìm kiếm thêm thông tin ở các trang khác của website.
Hình 2.12: Thống kê các chỉ số về webiste connecttravel.vn
(Nguồn: Google Analytics)
2.2.2.3 Đánh giá chung về thực trạng hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội của công ty trên 2 kênh website, fanpage Connect Travel
Tuy đã được chú trọng đầu tư phát triển, tuy nhiên, qua những số liệu phân tích có thể thấy rằng các kênh truyền thông hoạt động chưa hiệu quả và cần được cải thiện trong thời gian tới:
Đối với website: Là kênh truyền thông chủ lực của công ty nhưng nó vẫn đang tồn tại nhiều vấn đề bất cập lớn như tỷ lệ thoát cao, số người dùng cũ ở mức thấp, chỉ số phiên thấp, giao diện website chưa thu hút người dùng,…
Trang fanpage tuy có lượt người theo dòi khá cao nhưng tính hiệu quả mang lại ở mức thấp, các chỉ số KPIs của hoạt động này tại công ty chưa cao (tỷ lệ tương tác, độ tiếp cận khách hàng…), lượt khách hàng có được từ trang fanpage còn hạn chế.
2.3 Kết quả phân tích hoạt động tiếp thị truyền thông xã hội tại công ty Connect Travel Hue
2.3.1. Phân tích kết quả nghiên cứ
Trong nghiên cứu này, tổng cộng có 115 bảng khảo sát được phát ra và thu về. Sau khi kiểm tra có 4 bảng hỏi không đạt yêu cầu (chủ yếu là điền thông tin không đầy đủ) nên bị loại. Vì vậy 111 bảng câu hỏi sẽ được đưa vào phân tích như sau:
2.3.1.1. Thống kê mô tả mẫu
Thống kê mô tả đặc điểm mẫu điều tra
Với cỡ mẫu là n = 111
Bảng 2.6: Đặc điểm mẫu điều tra
Phân loại | Số lượng (Khách hàng) | Tỷ lệ (%) | |
Giới tính | Nam | 38 | 34,2 |
Nữ | 73 | 65,8 |
Có thể bạn quan tâm!
- Cơ Sở Thực Tiễn Về Hoạt Động Tiếp Thị Truyền Thông Xã Hội Trong Doanh Nghiệp
- Phân Tích Hoạt Động Tiếp Thị Truyền Thông Xã Hội (Smm) Tại Công Ty Connect Travel Hue
- Tình Hình Khách Du Lịch Của Công Ty Giai Đoạn 2017 – 2019
- Thống Kê Mô Tả Các Biến Quan Sát Của Đánh Giá Về Sự Tìm Kiếm Thông Tin
- Phân Tích Nhân Tố Khám Phá Efa Của Biến Phụ Thuộc
- Kết Quả Kiểm Định Anova Về Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Của Website Và Fanpage Công Ty Connect Travel Hue
Xem toàn bộ 139 trang tài liệu này.
18 – 25 tuổi | 60 | 54,1 | |
26 – 34 tuổi | 30 | 27,0 | |
35 – 50 tuổi | 16 | 14,4 | |
> 50 tuổi | 5 | 4,5 | |
Nghề nghiệp | Sinh viên | 26 | 23,4 |
Cán bộ, nhân viên | 37 | 33,3 | |
Kinh doanh buôn bán | 36 | 32,4 | |
Công nhân | 6 | 5,4 | |
Hưu trí | 1 | 0,9 | |
Nội trợ | 4 | 3,6 | |
Khác | 1 | 0,9 | |
Thu nhập trung bình | < 5 triệu/tháng | 38 | 34,2 |
5 - 10 triệu/tháng | 40 | 36,0 | |
10 –20 triệu/tháng | 28 | 25,2 | |
> 20 triệu/tháng | 5 | 4,5 |
(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý số liệu)
- Về giới tính: Trong tổng số mẫu là 111 khách hàng được khảo sát, khách hàng là nữ chiếm 65,8 % (tương đương 73 khách hàng) và nam là 34,2% (tương đương 38 khách hàng).
- Về độ tuổi: Thống kê được trong mẫu điều tra có 60 (chiếm 54,1%) khách hàng có độ tuổi từ 18 – 25 tuổi; 30 khách hàng có độ tuổi từ 26 đến 34 tuổi (chiếm 27,0%); 16 khách hàng có độ tuổi từ 35 đến 50 tuổi (14,4%) và 5 khách hàng (chiếm 4,5%) trên 50 tuổi. Có thể thấy khách hàng tham gia trả lời phỏng vấn đa số là những người có độ tuổi từ 18 đến 34 tuổi.
- Về nghề nghiệp: Trong mẫu có 26 khách hàng đang là sinh viên (chiếm 23,4%); 37 khách hàng đang là công bộ, nhân viên (chiếm 33,3%); 36 khách hàng là kinh doanh buôn bán (chiếm 32,4%); 6 khách hàng là công nhân (chiếm 5,4%); 1 khách hàng là hưu trí (chiếm 0,9%); 4 khách hàng là nội trợ (chiếm 3,6%) và số còn lại là khác chiếm 0,9%.
- Về thu nhập bình quân: Trong mẫu điều tra có 34,2% (38 khách hàng) có thu nhập dưới 5 triệu/tháng; 36,0% (40 khách hàng) có thu nhập từ 5 đến dưới 10
triệu/tháng; 25,2% (28 khách hàng) có thu nhập từ 10 đến 20 triệu/tháng và 4,5% (5 khách hàng) có thu nhập trên 20 triệu/tháng.
Thống kê mô tả theo hành vi của khách hàng
- Trong mẫu điều tra, 100% khách hàng được khảo sát đều trả lời đã từng biết đến hay tương tác trực tuyến đối với công ty Connect travel Hue, điều này sẽ giúp kết quả khảo sát được khách quan.
- Những phương tiện thông tin giúp khách hàng biết đến công ty Connect Travel Hue chủ yếu qua Facebook chiếm 38,3%; Website là 33,8%; Email là 20,3% và từ khác là 7,7%.
Bảng 2.7: Những phương tiện thông tin giúp khách hàng biết đến công ty
Connect Travel Hue
N | Phần trăm | |
Website | 75 | 33,8 |
85 | 38,3 | |
45 | 20,3 | |
Khác | 17 | 7,7 |
Tổng | 222 | 100,0 |
(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý số liệu)
- Những hành động khách hàng khi tìm kiếm thông tin du lịch qua fanpage của công ty Connect travel Hue chủ yếu là Đọc thông tin về chuyến du lịch trên fanpage chiếm 27,1%; Chia sẻ bài đăng là 22,2%; Đọc bình luận của khách đã từng sử dụng là 17,6%; Khác là 14,5%.
Bảng 2.8: Những hành động của khách hàng khi tìm kiếm thông tin du lịch
qua fanpage của công ty Connect travel Hue
N | Phần trăm | |
Đọc thông tin về chuyến du lịch trên fanpage | 60 | 27,1 |
Chia sẻ bài đăng | 49 | 22,2 |
Tham gia bình luận, tương tác | 41 | 18,6 |
Đọc bình luận của khách hàng đã từng sử dụng | 39 | 17,6 |
Khác | 32 | 14,5 |
Tổng | 221 | 100,0 |
(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý số liệu)
- Những hành động khách hàng khi tìm kiếm thông tin du lịch qua website của công ty Connect travel Hue chủ yếu là Đọc thông tin về chuyến du lịch trên website chiếm 35,4%; Tìm kiếm các khuyến mãi là 29,9%; Liên lạc với nhân viên công ty để được tư vấn là 15,6% và Khác là 19%.
Bảng 2.9: Những hành động của khách hàng khi tìm kiếm thông tin du lịch
qua website của công ty Connect travel Hue
N | Phần trăm | |
Đọc thông tin về chuyến du lịch trên website | 52 | 35,4 |
Tìm kiếm các khuyến mãi | 44 | 29,9 |
Liên lạc với nhân viên công ty để được tư vấn | 23 | 15,6 |
Khác | 28 | 19,0 |
Tổng | 147 | 100,0 |
(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý số liệu)
- Những hành động khách hàng khi tìm kiếm thông tin du lịch qua email của công ty Connect travel Hue chủ yếu là Đọc thông tin về chuyến du lịch qua email cá nhân chiếm 30,4%; Tìm kiếm các khuyến mãi được gửi kèm trong email là 29,1%; Liên lạc với nhân viên công ty để được tư vấn là 26,1% và Khác là 14,3%.
Bảng 2.10: Những hành động của khách hàng khi tìm kiếm thông tin du lịch
qua email của công ty Connect travel Hue
N | Phần trăm | |
Đọc thông tin về chuyến du lịch qua email cá nhân | 70 | 30,4 |
Tìm kiếm các khuyến mãi được gửi kèm trong email | 67 | 29,1 |
Liên lạc với nhân viên công ty để được tư vấn | 60 | 26,1 |
Khác | 33 | 14,3 |
Tổng | 230 | 100,0 |
(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý số liệu)
- Những lí do của khách hàng chọn công ty Connect travel Hue chủ yếu là Chất lượng dịch vụ chiếm 29,3%, Giá cả hợp lý là 24,9 %; Khác là 13,8%; Nhân viên tận tình, chu đáo là 14,3%; Thương hiệu nổi tiếng là 10,5% và Đặt tour nhanh chóng, tiện lợi là 6,6%.
Bảng 2.11: Những lí do khách hàng chọn công ty Connect travel Hue
N | Phần trăm | |
Giá cả hợp lý | 45 | 24,9 |
Chất lượng dịch vụ | 53 | 29,3 |
Thương hiệu nổi tiếng | 19 | 10,5 |
Nhân viên tận tình, chu đáo | 27 | 14,9 |
Đặt tour nhanh chóng, tiện lợi | 12 | 6,6 |
Khác | 25 | 13,8 |
Tổng | 181 | 100,0 |
(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý số liệu)
2.3.1.2. Thống kê mô tả các yếu tố biến quan sát
Thống kê mô tả các yếu tố biến quan sát của các biến độc lập
Yếu tố “Đánh giá về sự chú ý”
Các biến quan sát được đánh giá ở mức trung bình từ 3,49 đến 3,70 so với thang đo likert 5. Đặc biệt là được đánh giá cao nhất là biến quan sát “Website thiết kế bắt mắt”, thấp hơn là “Fanpage rò ràng, đẹp mắt, hình ảnh thu hút”.
Bảng 2.12: Thống kê mô tả các biến quan sát của Đánh giá về sự chú ý
Tổng số quan sát | Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | Giá trị trung bình | Độ lệch chuẩn | |
CY1 | 111 | 2 | 5 | 3,70 | 0,641 |
CY2 | 111 | 2 | 5 | 3,49 | 0,725 |
CY3 | 111 | 2 | 5 | 3,65 | 0,746 |
(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý số liệu)
Yếu tố “Đánh giá về sự thích thú”
Các biến quan sát của yếu tố “Đánh giá về sự thích thú” được đánh giá ở mức trung bình từ 3,77 đến 3,89. Trong đó, biến quan sát có giá trị cao nhất là “Hình thức trên website, trang facebook thường xuyên thay đổi” và thấp nhất là “Nội dung trên website, trang facebook được cập nhật thường xuyên”.
Bảng 2.13: Thống kê mô tả các biến quan sát của Đánh giá về sự thích thú
Tổng số quan sát | Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | Giá trị trung bình | Độ lệch chuẩn | |
TT1 | 111 | 1 | 5 | 3,82 | 1,088 |
TT2 | 111 | 1 | 5 | 3,76 | 1,089 |
TT3 | 111 | 1 | 5 | 3.89 | 0,984 |
(Nguồn: Kết quả điều tra xử lý số liệu)