61. Lê Ngọc Hùng (2009), Ba nấc thang phát triển lý thuyết về vị thế và vai trò của con người trong cấu trúc xã hội, Tạp chí Nghiên cứu con người, số 1 (40).
62. Lê Ngọc Hùng (2000) về “Truyền thông đại chúng và một số vấn đề xã hội học về giới, Tạp chí khoa học về Phụ nữ, số 2-2000
63. Nguyễn Thế Hùng (2001), Công nghệ đa phương tiện, Nxb Thống kê, Hà Nội.
64. Vũ Tuấn Huy (Cb, 2004), Xu hướng gia đình ngày nay, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội.
65. Đỗ Quang Hưng (2000), Lịch sử báo chí Việt Nam 1861-1945, Nxb Đại học quốc gia, Hà Nội.
66. Đinh Văn Hường (2011), Tổ chức và hoạt động của tòa soạn, Nxb. Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội
67. Nguyễn Văn Khang (2012), Ngôn ngữ học xã hội, NXB Giáo dục VN, Hà Nội
68. Hà Thị Minh Khương (2008), Hình ảnh phụ nữ qua các phương tiện thông tin đại chúng và tác động của nó đến nhận thức bình đẳng giới của người dân, NXB Viện Nghiên cứu gia đình và giới, Hà Nội
69. Hà Thị Minh Khương và Võ Kim Hương (2009), Hình ảnh phụ nữ trên truyền hình. Tc Nghiên cứu Gia đình và Giới. Số 3/2009, 1 - 19
70. Nguyễn Thế Kỷ (2013), Báo chí dưới góc nhìn thực tiễn, NXB Thông tin và Truyền thông.
Có thể bạn quan tâm!
- Đối Với Các Cơ Quan Quản Lí Báo Chí Và Tòa Soạn Báo Mạng Điện Tử.
- Nhóm Tiêu Chí Về Giá Trị Xã Hội, Bản Sắc Văn Hóa, Nguyên Tắc Nhân Văn Khi Thông Tin Về Giới Trên Báo Mạng Điện Tử.
- Định kiến giới trên báo mạng điện tử Việt Nam Khảo sát báo mạng điện tử Tuoitre.vn, Vnexpress.net, Giadinh.net.vn từ tháng 01-2014 đến tháng 12-2016 - 21
- Định kiến giới trên báo mạng điện tử Việt Nam Khảo sát báo mạng điện tử Tuoitre.vn, Vnexpress.net, Giadinh.net.vn từ tháng 01-2014 đến tháng 12-2016 - 23
- Thông Tin Chung Về Người Được Phỏng Vấn
- Dành Cho Lãnh Đạo Các Cơ Quan Quản Lí Báo Chí, Cán Bộ Các Tổ Chức Về Giới, Chuyên Gia Nghiên Cứu Về Giới)
Xem toàn bộ 229 trang tài liệu này.
71. Phạm Huy Kỳ (2010), Nâng cao hiệu quả tuyên truyền chính trị trên các phương tiện thông tin đại chúng ở Việt Nam hiện nay, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, Hà Nội
72. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Quốc gia (2015), Nữ quyền - Những vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.
73. Nguyễn Hữu Minh (Chủ biên, 2009), Nghiên cứu gia đình và giới thời kỳ đổi mới, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội.
74. Nguyễn Hữu Minh (2001), Một số cách tiếp cận nghiên cứu về hôn nhân,
Tạp chí Xã hội học số 4, Hà Nội.
75. Nguyễn Thị Tuyết Minh (2011), Định kiến giới trong các sản phẩm truyền thông trên các phương tiện truyền thông đại chúng hiện nay, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, Hà Nội
76. X.A.Mikhailốp (2004),Báo chí hiện đạì nước ngoài: Những quy tắc và nghịch lý,Nxb. Thông tấn, Hà Nội.
77. Trần Thị Yến Minh (2015), Nâng cao chất lượng hình ảnh nữ giới trên báo chí Việt Nam, TC Khoa học và Giáo dục Trường ĐHSP - ĐH Đà Nẵng, Số 17A(04).
78. Lưu Hồng Minh (Cb, 2009), Truyền thông VN trong bối cảnh toàn cầu hóa, Tuyển tập các bài nghiên cứu truyền thông của khoa Xã hội học - Học viện Báo chí và tuyên truyền, NXB Dân trí, Hà Nội. (Thư viện HVBCVTT: M.VL3361/09)
79. Lưu Hồng Minh và nhóm tác giả (2010), Bình đẳng/bất bình đẳng giới trong thông điệp truyền thông đại chúng ở Việt Nam hiện nay, Đề tài NCKH Khoa Xã hội học, Học viện BC & TT.
80. Knud S. Larsen và Lê Văn Hảo (2010), Tâm lý học xuyên văn hóa, Nxb ĐHQG Hà Nội.
81. Nguyễn Thị Mỹ Lộc,Lê Ngọc Hùng (2000), Xã hội học về giới và phát triển, Nxb Đại học quốc gia, Hà Nội.
82. Jacques Locquin (2004), Truyền thông đại chúng, từ thông tin đến quảng cáo, Nguyễn Ngọc Kha dịch, NXB Thông tấn.
83. Đào Hồng Lê (2009), Hình ảnh người phụ nữ trên truyền thông qua một số nghiên cứu. Tạp chí Nghiên cứu Gia đình và Giới. Số 2/2009, tr 1 - 19
84. Trần Thị Kim Loan (1998), Hình ảnh người phụ nữ trong quảng cáo trên báo, Tạp chí Khoa học về phụ nữ số 3/1998
85. Đỗ Long (2007), Những nghiên cứu Tâm lí học, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội
86. Nguyễn Thành Lợi (2016), Báo chí truyền thông hiện đại nhìn từ lý thuyết “Sử dụng và hài lòng”, Tạp chí Người làm báo online ngày 10/7/2016.
87. Nguyễn Thành Lợi (2016), Để báo chí làm chủ thông tin trong “không gian internet”, Tạp chí Người làm báo online ngày 29/6/2016.
88. Mai Quỳnh Nam (2001), Vấn đề nghiên cứu hiệu quả của truyền thông đại chúng, Tạp chí Xã hội học, số 4/2001.
89. Mai Quỳnh Nam (1996), Truyền thông đại chúng và dư luận xã hội", Tạp chí Xã hội học, số 1.
90. Mai Quỳnh Nam (1999), Khảo sát các kênh truyền thông hiện có và tác động của chúng đổi với phụ nữ, trẻ em Việt Nam,Đề tài nghiên cứu phối hợp giữa Viện Xã hội học và UNICEF.
91. Mai Quỳnh Nam (2000), Về đặc điểm và tính chất của giao tiếp đại chúng,
Tạp chí Xã hội học, số 2.
92. Mai Quỳnh Nam (2000), Văn hóa đại chúng- và văn hóa gia đình, Tạp Chí Xã hội học, số 4.
93. Mai Quỳnh Nam (2001), Về vấn đề nghiên cứu hiệu quả của Truyền thông đại chúng,Tạp chí Xã hội học, số 4
94. Mai Quỳnh Nam (2002), Thông điệp về trẻ em trên báo hình, báo in, Tạp chí Xã hội học, số 2 (78)
95. Nguyễn Tri Niên (2003), Ngôn ngữ báo chí, Nxb Tổng hợp Đồng Nai
96. Nguyễn Tri Niên (2004),Đặc điểm loại hình của ngôn ngữ báo chí,
daotao.vtv.vn.
97. Ngân hàng thế giới (2001), Đưa vấn đề giới vào phát triển thông qua sự BĐG về quyền, nguồn lực và tiếng nói, Nxb Văn hóa, thông tin, Hà Nội.
98. Đỗ Chí Nghĩa (2012), Vai trò của báo chí trong định hướng dư luận xã hội,
Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
99. Nguyễn Thu Nguyệt (2007), Vấn đề hôn nhân- gia đình và trẻ em qua góc nhìn báo chí, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội.
100. Nguyễn Trí Nhiệm (2015), Báo chí truyền thông những vấn đề đương đại,Nxb. Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội.
101. OXFAM, CSAGA (2011), Truyền thông có nhạy cảm giới - Một số gợi ý cho phóng viên và người làm báo.
102. OXFAM, CSAGA (2008), Báo cáo nhạy cảm giới trong các chương trình của Đài Truyền hình Việt Nam.
103. OXFAM (2015), Niềm tin và sự lựa chọn của công chúng: Nữ giới lãnh đạo trong hệ thống chính trị, Nxb. Hồng Đức.
104. OXFAM, CSAGA (2009 - 2013), Bản tin Nhặt sạn giới từ số 1 (tháng 4/2009) đến số 37 (tháng 4/2013).
105. Hoàng Phê (1992), Từ điển Tiếng Việt, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam, Hà Nội.
106. Philippe Gaillard (2003), Nghề làm báo, Nxb Thông tấn, Hà Nội
107. Hà Huy Phượng (2006), Tổ chức nội dung và thiết kế, trình bày báo in, Nxb. Lý luận Chính trị, Hà Nội.
108. Hà Huy Phượng (2016), Tổ chức sản phẩm báo in, Đề tài nghiên cứu khoa học, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, Hà Nội
109. Trần Quang (2001), Kỹ thuật viết tin, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội
110. Trần Hữu Quang (2006), Xã hội học báo chí, Nxb Trẻ, TP.HCM
111. Phan Quang (2005), Nghề báo nghiệp văn, NXB Thông tấn
112. Lê Thị Quý (2013), Bình đẳng giới ở Việt Nam hiện nay, Tạp chí KHXH Việt Nam, tháng 2/2013, tr 76-80.
113. Lê Thị Quý (2010), Giáo trình xã hội học giới, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
114. Quỹ Phát triển Phụ nữ Liên hợp quốc, Các chỉ số tuân thủ công ước CEDAW (CEDAW Compliance Indicators)
115. Quyết định Phê duyệt Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011
- 2020 của Thủ tướng chính phủ, www.chinhphu.vn.
116. The Missouri Group (2005), Nhà báo hiện đại (Trần Đức tài dịch), Nxb Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh
117. Lê Ngọc Sơn (dịch) (2014), Bốn học thuyết truyền thông, NXB Tri thức.
118. Dương Xuân Sơn - Đinh Văn Hường - Trần Quang (2004), Cơ sở lý luận báo chí truyền thông, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội
119. Đường Vinh Sường (2007), Những vấn đề giới - từ lịch sử đến hiện đại
NXB Lý luận chính trị, Hà Nội,
120. Rayteel L.- Taylor. (1993), Bước vào nghề báo, (Trần Quang Dư và Kiều Oanh dịch), Nxb Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh
121. E.P. Prôkhôrốp (2004), Cơ sở lý luận của báo chí, Tập 2, Đào Tấn Anh, Đới Thị Kim Thoa dịch, NXB Thông tấn.
122. Tạ Ngọc Tấn (Cb, 2007),Cơ sở lý luận báo chí, NXB Lý luận chính trị, Hà Nội.
123. Tạ Ngọc Tấn (1995), Tác phẩm báo chí, Nxb. Giáo dục, Hà Nội.
124. Tạ Ngọc Tấn (2001), Truyền thông đại chúng, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
125. Tạ Ngọc Tấn (2008), Từ điển Báo chí Việt Nam, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, Hà Nội
126. Tạ Ngọc Tấn, Đinh Thị Thúy Hằng (2009), Cẩm nang đạo đức báo chí, Dự án “Đào tạo nâng cao báo chí Việt Nam” của Bộ Thông tin và Truyền thông và Đại sứ quán Thụy Điển tại Việt Nam, Hà Nội.
127. Nguyễn Qúy Thanh và Phạm Phương Mai (2004), Sự lạm dụng hình ảnh phụ nữ trong quảng cáo trên truyền hình, Tạp chí Khoa học về phụ nữ số 4/2004
128. Hoàng Bá Thịnh (2005), Bạo lực giới trong gia đình Việt Nam và vai trò của truyền thông đại chúng trong sự nghiệp phát triển phụ nữ (cb) (tiếng Việt + tiếng Anh); Nxb Thế giới, Hà Nội.
129. Hoàng Bá Thịnh (2006), Dư luận xã hội về hôn nhân có yếu tố nước ngoài. Tập san Khoa học xã hội và Nhân văn,Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, số 36/2006
130. Hoàng Bá Thịnh (2008), Giáo trình xã hội học về giới, Đại học Quốc gia Hà Nội. Hà Nội.
131. Phạm Hương Trà (2011), Hiệu quả của các bài viết về bạo lực gia đình trên báo mạng điện tử Việt Nam hiện nay, Luận án Tiến sĩ Xã hội học, Viện XHH, Học viện CT - HCQG HCM.
132. Phạm Hương Trà (2014), Vấn đề giới và thông tin về biến đổi khí hậu trên truyền hình, Tạp chí Nghiên cứu Gia đình và Giới, quyển 24, số 6/2014, tr, 40-45.
133. Đặng Thị Ánh Tuyết (2012), Định kiến giới trong các thông điệp quảng cáo của truyền thông đại chúng ở Việt Nam hiện nay, Bản tin Nghiên cứu Giới và xã hội - Trung tâm Nghiên cứu Giới và XH - Trường ĐH Hoa Sen, Tháng 5/2012.
134. The Rocketfeller Foundation (2007). Một số thuật ngữ về giới và bình đẳng giới. Công ty Tư vấn và Đầu tư Y tế. Hà Nội.
135. Ủy ban QG vì sự tiến bộ của phụ nữ VN (2005), Giáo trình dành cho giảng viên về lồng ghép giới trong hoạch định và thực thi chính sách, Nxb Phụ nữ, Hà Nội
136. Ủy ban về Xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ (2015), Quan sát kết luận về báo cáo ghép định kỳ lần thứ 7 và 8 của Việt Nam
137. Viện CNXH Khoa học(2007), Những vấn đề giới: Từ lịch sử đến hiện đại, NXB Lý luận chính trị, Hà Nội.
138. Viện nghiên cứu Xã hội, Kinh tế và Môi trường (iSEE) (2011), Thông điệp truyền thông về đồng tính luyến ái trên báo in và báo mạng, Nxb Thế giới.
139. Nguyễn Thị Vịnh, Hoàng Tú Anh (2012), Chuẩn mực xã hội về gia đình truyền thống và rào cản với tình yêu, hôn nhân của người khuyết tật, Tạp chí Nghiên cứu Gia đình và Giới số 6/2012.
Tiếng Anh
140. Arthur Asa Berger (1982), Media research techniques, SAGE Publications, Inc.
141. Armstrong, Cory L., and Michelle R. Nelson. (2005), How newspaper sources trigger gender stereo-types. Journalism & Mass Communication Quarterly 82(4), 820-837.
142. Baitinger, Gail (2015). Meet the Press or Meet the Men? Examining Women’s Presence in American News Media. Political Research Quarterly.
143. Bissell, Kim, & Parrott, Scott. (2013). Prejudice: The role of the media in the development of social bias. Journalism & Communication Monographs, 15(4), 219-270.
144. Beijing and beyond toward the twenty-first century of women (1996), Women’s studies quarterly, volume XXIV, number 1&2.
145. CSaga and Oxfam. (2007). Review of Policy and Laws on Role and Responsibility of Communication and Instruction and Management Mechanism of the State for Communication in the Improvement of Gender Equality. Ha Noi: Oxfam.
146. CSaga and Oxfam. (2007). Report on Reviewing Programs/Projects Working with Media Extension to Raise Community Awareness on Gender Equality. Ha Noi: Oxfam.
147. CSaGa and Oxfam. (2008). Report on Gender Sensitivity in Television Shows of Vietnam Television. Ha Noi: Oxfam.
148. Diana K. Ivy, Phil Backlund (2000), Exploring Gender Speak : Personal Effectiveness in Gender Communication, McGraw Hill, Boston.
149. David Gauntlett (2002), Media, Gender and Identity : An Introduction, NXB Routledge, London.
150. Edited by Anita Gurumurthy ... [et al.] (2006), Gender in the Information Society : Emerging Issues, NXB UNDP, Bangkok
151. Erving Goffman, Frame analysis: An essay on the organization of experience, Northeastern University Press, 1974
152. Edited: Kathryn Dindia, Daniel J. Canary (2006), Sex Differences and Similarities in Communication, Lawrence Erlbaum Associates, Publishers, Mahwah
153. Edited: Rhode Deborah L., Carol Sanger (2005), Gender and Rights, ASHGATE
154. Randy Reddick & Elliot King(1996), The Online Journalists:Using the Internet and other electronic resources, Harcourt College Publisher.
155. Riffe, D., Aust, C. F., & Lacy, S. R. (1993). The effectiveness of random, consecutive day and constructed week sampling in newspaper content analysis. Journalism Quarterly,70, 133-139.
156. Riffe, D., & Freitag, A. (1997). A content analysis of content analyses: Twenty-five years of Journalism Quarterly.Journalism & Mass Communication Quarterly, 74, 873-882.
157. Riffe, D., Lacy, S., & Fico, F. (2005). Analyzing media messages: Using quantitative content analysis in research (2nd éd.). Mahwah, NJ: Erlbaum
158. Gail Dines, Jean M. Humez editors (2003), Gender, Race, and Class in Media : A Text-Reader, Saga Publications, Thousand Oaks.
159. Nguyễn Thu Giang (2017), Book chapter: Personal wealth, national pride: Vietnamese television and commercial nationalism, http://academia.edu/Giang Nguyen-Thu
160. Hong Vu Tien (2017), Gendering Leadership in Vietnamese Media: A Role Congruity Study on News Content and Journalists' Perception of Female and Male Leaders, https://kansas.academia.edu/HongVu.
161. Hong Vu Tien (2017), Asian Journal of Communication A role (in)congruity study on Vietnamese journalists' perception of female and male leadership, https://kansas.academia.edu/HongVu.
162. Hong Vu Tien, Barbara Barnett,mHue Trong Duong, Tien-Tsung Lee (2019), “Delicate and Durable:” An analysis of women’s leadership and media practices in Vietnam (To be published in the International Journal of Media and Cultural Politics)
163. Hong Vu Tien, Female Leadership in Vietnam: Traditional Gender Norm, Quota and Media, https://orcid.org/0000-0002-4132-5210
164. Hoàng Bá Thịnh (2005), The Impact of Public Policy on the Well-being of Women: the Past, Present and Future of Vietnamese Women (viết chung); Women Studies Centre, Falculty of Social Sciences, Chiangmai University.
165. Kim, Yonghwan (2012), Politics of representation in the digital media environment: presentation of the female candidate between news coverage and the website in the 2007 Korean presidential primary, Asian Journal of Communication. 22(6), 601-620.
166. Karen Boyle (2005), Media and Violence :Gendering the Debates, SAGE Publications Ltd, London.
167. Kimberly A. Neuendorf (2017). The Content Analysis Guidebook. Cleveland State University. Saga Publlication, Inc
168. Kilian Crowford (1999), Writing for the web ( Viết bài cho web). Self- Counsel Press.
169. Milared, J.E. và Grant. P. R. ( 2006), The stereotypes of Black and White women in fashion magazine photographs: The pose of the model and the impression she creates, Sex Roles May 2006. Volume 54, 659 - 673.
170. McCombs, M. E., & Shaw, D. L. (1972). The agenda-setting function of mass media. Public opinion quarterly, 36(2), 176-187.
171. Macharia, S. (2015), Who Makes the News, Global Media Monitoring Project 2015, London and Toronto: World Association for Christian Communication.
172. Mike Ward (2002),Journalism Online, Focal Press Publisher.
173. Murray Dick (2013), Search: Theory and Practice in Journalism Online,
Red Globe Press Publisher.
174. Lakoff. R. (1975), Language and Woman's Place, Oxford University Press.
175. Philipp Mayring (2014), Qualitative content analysis - Theoretical foundation, basic procedures and software solution.https://www.researchgate.net/publication/266859800_Qualitative_c ontent_analysis_-
_theoretical_foundation_basic_procedures_and_software_solution
176. Irving, Lori M. (1990). Mirror images: Effects of the standard of beauty on the self-and body-esteem of women exhibiting varying levels of bulimic symp- toms. Journal of Social and Clinical Psychology 9(2), 230-242